Những điểm tương đồng giữa Chu Hữu Trinh và Lý Tồn Úc
Chu Hữu Trinh và Lý Tồn Úc có 36 điểm chung (trong Unionpedia): An Dương (địa cấp thị), Đường Ai Đế, Bộc Dương, Cựu Ngũ Đại sử, Chu Hữu Khuê, Dương Châu, Giang Tô, Hà Nam (Trung Quốc), Hà Trạch, Hàm Đan, Húy kỵ, Hậu Đường, Hậu Lương Thái Tổ, Hoàng Hà, Kỳ, Khai Phong, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lý Tự Nguyên, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngô (Thập quốc), Nhà Hậu Lương, Nhà Liêu, Sơn Đông, Thái An, Sơn Đông, Thiểm Tây, Triệu (Ngũ đại), Trường Trị, Trương Văn Lễ, Trương Xử Cẩn, ..., Tư trị thông giám, Vận Thành, Vị Nam, Vương Dung, Vương Ngạn Chương, 18 tháng 11. Mở rộng chỉ mục (6 hơn) »
An Dương (địa cấp thị)
An Dương là một địa cấp thị ở tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
An Dương (địa cấp thị) và Chu Hữu Trinh · An Dương (địa cấp thị) và Lý Tồn Úc ·
Đường Ai Đế
Đường Ai Đế (chữ Hán: 唐哀帝, 892 – 908), cũng gọi là Chiêu Tuyên Đế (昭宣帝), nguyên danh Lý Tộ (李祚), sau cải thành Lý Chúc (李柷), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Đường, tại vị từ năm 904 đến năm 907.
Chu Hữu Trinh và Đường Ai Đế · Lý Tồn Úc và Đường Ai Đế ·
Bộc Dương
Bộc Dương (tiếng Trung: 濮阳市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bộc Dương và Chu Hữu Trinh · Bộc Dương và Lý Tồn Úc ·
Cựu Ngũ Đại sử
Cựu Ngũ Đại sử (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết và biên soạn, tên gốc ban đầu là "Lương Đường Tấn Hán Chu thư", tên thường gọi là "Ngũ Đại sử", Âu Dương Tu sau khi biên soạn bộ Tân Ngũ Đại sử đã lấy chữ "Cựu" (Cũ) đặt cho bộ sách này thành Cựu Ngũ Đại sử nhằm phân biệt với sách của ông.
Chu Hữu Trinh và Cựu Ngũ Đại sử · Cựu Ngũ Đại sử và Lý Tồn Úc ·
Chu Hữu Khuê
Chu Hữu Khuê (888?- 27 tháng 3 năm 913), tiểu tự Diêu Hỉ (遙喜) là một vị hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều Hậu Lương thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Hữu Khuê và Chu Hữu Trinh · Chu Hữu Khuê và Lý Tồn Úc ·
Dương Châu
Dương Châu (là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nằm bên bờ bắc sông Dương Tử, Dương Châu giáp tỉnh lỵ Nam Kinh về phía tây nam, Hoài An về phía bắc, Diêm Thành về phía đông bắc, Thái Châu về phía đông, và Trấn Giang qua sông về phía nam.
Chu Hữu Trinh và Dương Châu · Dương Châu và Lý Tồn Úc ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chu Hữu Trinh và Giang Tô · Giang Tô và Lý Tồn Úc ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Hà Nam (Trung Quốc) · Hà Nam (Trung Quốc) và Lý Tồn Úc ·
Hà Trạch
Hà Trạch (tiếng Trung: 菏泽 (chữ Hán giản thể) / 菏澤 (phồn thể); phanh âm: Hézé) là một địa cấp thị ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Hà Trạch · Hà Trạch và Lý Tồn Úc ·
Hàm Đan
Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chu Hữu Trinh và Hàm Đan · Hàm Đan và Lý Tồn Úc ·
Húy kỵ
Kị húy hay kiêng húy (đôi khi gọi là húy kị hoặc tị húy) là cách viết hay đọc trại một từ nào đó do bị kiêng kị trong ngôn ngữ văn tự xã hội tại các nước quân chủ chuyên chế trong khu vực văn hóa chữ Hán.
Chu Hữu Trinh và Húy kỵ · Húy kỵ và Lý Tồn Úc ·
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Chu Hữu Trinh và Hậu Đường · Hậu Đường và Lý Tồn Úc ·
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Hậu Lương Thái Tổ · Hậu Lương Thái Tổ và Lý Tồn Úc ·
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Chu Hữu Trinh và Hoàng Hà · Hoàng Hà và Lý Tồn Úc ·
Kỳ
Kỳ là một vương quốc vào thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Kỳ · Kỳ và Lý Tồn Úc ·
Khai Phong
Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Khai Phong · Khai Phong và Lý Tồn Úc ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Chu Hữu Trinh và Lạc Dương · Lý Tồn Úc và Lạc Dương ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Chu Hữu Trinh và Lịch sử Trung Quốc · Lý Tồn Úc và Lịch sử Trung Quốc ·
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Chu Hữu Trinh và Lý Tự Nguyên · Lý Tồn Úc và Lý Tự Nguyên ·
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Chu Hữu Trinh và Ngũ Đại Thập Quốc · Lý Tồn Úc và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Ngô (Thập quốc)
Tĩnh Hải quân tiết độ sứ (靜海軍節度使) Ngô (tiếng Trung: 吳), còn gọi là Hoài Nam (淮南) hay Dương Ngô (杨吴) hoặc Nam Ngô (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, tồn tại từ khoảng năm 904 tới năm 937.
Chu Hữu Trinh và Ngô (Thập quốc) · Lý Tồn Úc và Ngô (Thập quốc) ·
Nhà Hậu Lương
Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Nhà Hậu Lương · Lý Tồn Úc và Nhà Hậu Lương ·
Nhà Liêu
Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.
Chu Hữu Trinh và Nhà Liêu · Lý Tồn Úc và Nhà Liêu ·
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Sơn Đông · Lý Tồn Úc và Sơn Đông ·
Thái An, Sơn Đông
Thái An là một địa cấp thị ở tỉnh Sơn Đông Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Thái An, Sơn Đông · Lý Tồn Úc và Thái An, Sơn Đông ·
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Chu Hữu Trinh và Thiểm Tây · Lý Tồn Úc và Thiểm Tây ·
Triệu (Ngũ đại)
Triệu (~910-~921) là một nhà nước vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, nằm ở trung tâm tỉnh Hà Bắc hiện nay.
Chu Hữu Trinh và Triệu (Ngũ đại) · Lý Tồn Úc và Triệu (Ngũ đại) ·
Trường Trị
Trường Trị (tiếng Trung: 长治市), Hán Việt: Trường Trị thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chu Hữu Trinh và Trường Trị · Lý Tồn Úc và Trường Trị ·
Trương Văn Lễ
Trương Văn Lễ (mất 15 tháng 9 năm 921?.Tư trị thông giám, quyển 271.), còn gọi là Vương Đức Minh (王德明) trong thời gian là dưỡng tử của Vương Dung, là một nhân vật quân sự.
Chu Hữu Trinh và Trương Văn Lễ · Lý Tồn Úc và Trương Văn Lễ ·
Trương Xử Cẩn
Trương Xử Cẩn (?-922) là người cai trị Thành Đức (成德, trị sở nay thuộc Thạch Gia Trang, Hà Bắc, còn gọi là Triệu) vào đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Trương Xử Cẩn · Lý Tồn Úc và Trương Xử Cẩn ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Chu Hữu Trinh và Tư trị thông giám · Lý Tồn Úc và Tư trị thông giám ·
Vận Thành
Vận Thành (tiếng Trung: 运城市), Hán Việt: Vận Thành thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chu Hữu Trinh và Vận Thành · Lý Tồn Úc và Vận Thành ·
Vị Nam
Vị Nam (tiếng Trung: 渭南市, Hán-Việt: Vị Nam thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chu Hữu Trinh và Vị Nam · Lý Tồn Úc và Vị Nam ·
Vương Dung
Vương Dung (877?Cựu Đường thư, quyển 142.Tân Đường thư, quyển 211.Cựu Ngũ Đại sử, vol. 54.Tân Ngũ Đại sử, quyển 54.Tư trị thông giám, quyển 255.Các nguồn sử liệu về Vương Dung đều chỉ ra rằng ông 10 tuổi (âm) khi kế tục cha Vương Cảnh Sùng vào năm 883. Tuy nhiên, Tư trị thông giám, thì lại ghi rằng khi Lý Khuông Uy tiến hành chính biến vào năm 893, ông 17 tuổi (âm), tức sinh vào năm 877.-921Tư trị thông giám, quyển 271.), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và sau trở thành người cai trị duy nhất của nước Triệu thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Chu Hữu Trinh và Vương Dung · Lý Tồn Úc và Vương Dung ·
Vương Ngạn Chương
Vương Ngạn Chương (chữ Hán: 王彦章, 863 – 15/11/923), tự là Hiền Minh hay Tử Minh, người Thọ Trương, Vận Châu, thường được gọi là "Vương thiết thương", là danh tướng nhà Hậu Lương thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Vương Ngạn Chương · Lý Tồn Úc và Vương Ngạn Chương ·
18 tháng 11
Ngày 18 tháng 11 là ngày thứ 322 (323 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chu Hữu Trinh và Lý Tồn Úc
- Những gì họ có trong Chu Hữu Trinh và Lý Tồn Úc chung
- Những điểm tương đồng giữa Chu Hữu Trinh và Lý Tồn Úc
So sánh giữa Chu Hữu Trinh và Lý Tồn Úc
Chu Hữu Trinh có 63 mối quan hệ, trong khi Lý Tồn Úc có 114. Khi họ có chung 36, chỉ số Jaccard là 20.34% = 36 / (63 + 114).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chu Hữu Trinh và Lý Tồn Úc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: