Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chu Do Lang và Danh sách vua nhà Minh

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Chu Do Lang và Danh sách vua nhà Minh

Chu Do Lang vs. Danh sách vua nhà Minh

Minh Chiêu Tông (chữ Hán: 明昭宗; 1 tháng 11 năm 1623 – 1 tháng 6 năm 1662), tên thật là Chu Do Lang (朱由榔), ông cai trị trong khoảng thời gian từ năm 1646 – 1662, là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nam Minh, cũng là vị vua cuối cùng của cơ nghiệp Đại Minh. Nhà Minh cai trị Trung Quốc từ năm 1368 tới 1644, tiếp sau nhà Nguyên của người Mông Cổ và sụp đổ cùng với tình trạng nổi dậy của nông dân vào tay nhà Thanh của người Mãn Châu.

Những điểm tương đồng giữa Chu Do Lang và Danh sách vua nhà Minh

Chu Do Lang và Danh sách vua nhà Minh có 7 điểm chung (trong Unionpedia): Chiêu Tông, Chu Duật Kiện, Chu Duật Việt, Mãn Châu, Minh Thần Tông, Nhà Minh, Nhà Thanh.

Chiêu Tông

Chiêu Tông (chữ Hán: 昭宗) là miếu hiệu của một số vị vua trong lịch sử Việt Nam và Trung Quốc.

Chiêu Tông và Chu Do Lang · Chiêu Tông và Danh sách vua nhà Minh · Xem thêm »

Chu Duật Kiện

Minh Thiệu Tông (chữ Hán: 明紹宗; 25 tháng 5, 1602 - 6 tháng 10, 1646) hay Long Vũ Đế (隆武帝), cai trị trong 2 năm 1645 và 1646, tên của ông là Chu Duật Kiện (朱聿鍵), trong đời cai trị chỉ có 1 niên hiệu là Long Vũ (nghĩa là: vũ công lớn lao).

Chu Do Lang và Chu Duật Kiện · Chu Duật Kiện và Danh sách vua nhà Minh · Xem thêm »

Chu Duật Việt

Minh Văn Tông (chữ Hán: 明文宗; 1605 – 20 tháng 1, 1647), tên thật là Chu Duật Việt (朱聿𨮁).

Chu Do Lang và Chu Duật Việt · Chu Duật Việt và Danh sách vua nhà Minh · Xem thêm »

Mãn Châu

Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga. Đây là địa bàn của các vương quốc cổ như Cổ Triều Tiên (2333 TCN - thế kỷ 2 TCN), Phu Dư Buyeo (thế kỷ 2 TCN - 494), Cao Câu Ly (37 TCN - 668), Bách Tế (698 - 926), Liêu, Kim, và là nơi xuất thân của nhà Thanh. Phạm vi của Mãn Châu có thể khác nhau tùy theo từng quan niệm.

Chu Do Lang và Mãn Châu · Danh sách vua nhà Minh và Mãn Châu · Xem thêm »

Minh Thần Tông

Minh Thần Tông (chữ Hán: 明神宗, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Do Lang và Minh Thần Tông · Danh sách vua nhà Minh và Minh Thần Tông · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Do Lang và Nhà Minh · Danh sách vua nhà Minh và Nhà Minh · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Chu Do Lang và Nhà Thanh · Danh sách vua nhà Minh và Nhà Thanh · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Chu Do Lang và Danh sách vua nhà Minh

Chu Do Lang có 42 mối quan hệ, trong khi Danh sách vua nhà Minh có 96. Khi họ có chung 7, chỉ số Jaccard là 5.07% = 7 / (42 + 96).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chu Do Lang và Danh sách vua nhà Minh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: