Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Choi Kyu-hah và Gwangju

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Choi Kyu-hah và Gwangju

Choi Kyu-hah vs. Gwangju

250px Choi Kyu-hah (Hangul: 최규하; Hanja: 崔圭夏, 16 tháng 7 năm 1919 - 22 tháng 10 năm 2006) (cũng viết Choi Kyu-ha; Hán-Việt: Thôi Khuê Hạ) là Tổng thống Hàn Quốc từ năm 1979-1980. phải Thành phố Gwangju (âm Hán Việt: Quang Châu) là thành phố lớn thứ sáu của Hàn Quốc và là thành phố trung ương, nằm ở phía Tây Nam của bán đảo Triều Tiên.

Những điểm tương đồng giữa Choi Kyu-hah và Gwangju

Choi Kyu-hah và Gwangju có 5 điểm chung (trong Unionpedia): Hangul, Hanja, Jeon Du-hwan, Phong trào dân chủ Gwangju, Từ Hán-Việt.

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Choi Kyu-hah và Hangul · Gwangju và Hangul · Xem thêm »

Hanja

Hanja (한자 - "Hán tự") là tên gọi trong tiếng Triều Tiên để chỉ chữ Hán.

Choi Kyu-hah và Hanja · Gwangju và Hanja · Xem thêm »

Jeon Du-hwan

Jeon Du-hwan hay Chun Doo-hwan (Hangul: 전두환 (âm Việt: Chon Đu Hoan, chữ Hán: 全斗煥 (âm Hán Việt: Toàn Đẩu Hoán), sinh ngày 18 tháng 1 năm 1931 là một tướng lĩnh và chính khách Hàn Quốc. Ông từng giữ chức Tổng thống Đại Hàn Dân Quốc từ 1 tháng 9 năm 1980 đến 25 tháng 2 năm 1988. Ông cũng có bút danh là Il-hae (Nhật Hải, 일해, 日海). Ông là người được báo chí biết đến là có liên quan đến phong trào dân chủ Gwangju xảy ra vào năm 1980.

Choi Kyu-hah và Jeon Du-hwan · Gwangju và Jeon Du-hwan · Xem thêm »

Phong trào dân chủ Gwangju

Phong trào dân chủ Gwangju (Hangul: 광주 민주화운동), hoặc Bạo loạn Gwangju, Thảm sát Gwangju, là tên gọi của cuộc nổi dậy của dân chúng ở thành phố Gwangju, Hàn Quốc từ 18 đến 27 tháng 5, năm 1980.

Choi Kyu-hah và Phong trào dân chủ Gwangju · Gwangju và Phong trào dân chủ Gwangju · Xem thêm »

Từ Hán-Việt

Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.

Choi Kyu-hah và Từ Hán-Việt · Gwangju và Từ Hán-Việt · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Choi Kyu-hah và Gwangju

Choi Kyu-hah có 11 mối quan hệ, trong khi Gwangju có 26. Khi họ có chung 5, chỉ số Jaccard là 13.51% = 5 / (11 + 26).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Choi Kyu-hah và Gwangju. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: