Mục lục
273 quan hệ: Anh, Argentina, Úc, Áp Lục, Đan Mạch, Đài Loan, Đông Âu, Đại học Harvard, Đại học Princeton, Đại Liên, Đại tá, Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ), Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ), Đảo Wake, Đế quốc Nhật Bản, Đức, Ý, Ấn Độ, Ba Lan, Bazooka, Bàn Môn Điếm, Bành Đức Hoài, Bán đảo Triều Tiên, Bán quân sự, Bình Nhưỡng, Bỉ, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, BBC, Boeing B-29 Superfortress, Bolivia, Brasil, Bulgaria, Busan, Canada, Cải cách ruộng đất, Cố vấn quân sự, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Cộng hòa Nam Phi, Châu Á, Châu Âu, Chính phủ, Chính trị cánh tả, Chủ nghĩa cộng sản, Chủ nghĩa chống cộng, Chữ Hán, Chia rẽ Trung-Xô, Chiến dịch hồ Trường Tân, Chiến tranh, Chiến tranh hạt nhân, Chiến tranh Lạnh, ... Mở rộng chỉ mục (223 hơn) »
- Chiến tranh liên quan tới Úc
- Chiến tranh liên quan tới Bỉ
- Chiến tranh liên quan tới Canada
- Chiến tranh liên quan tới Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Chiến tranh liên quan tới Hà Lan
- Chiến tranh liên quan tới Hàn Quốc
- Chiến tranh liên quan tới Hoa Kỳ
- Chiến tranh liên quan tới Hy Lạp
- Chiến tranh liên quan tới Liên Xô
- Chiến tranh liên quan tới Luxembourg
- Chiến tranh liên quan tới Nam Phi
- Chiến tranh liên quan tới New Zealand
- Chiến tranh liên quan tới Pháp
- Chiến tranh liên quan tới Philippines
- Chiến tranh liên quan tới Thái Lan
- Chiến tranh liên quan tới Thổ Nhĩ Kỳ
- Chiến tranh liên quan tới Triều Tiên
- Chiến tranh liên quan tới Vương quốc Liên hiệp Anh
- Chiến tranh ủy nhiệm
- Hậu Thế chiến thứ hai
- Lịch sử Triều Tiên
- Nội chiến cách mạng
- Nội chiến liên quan tới châu Á
- Xung đột năm 1950
- Xung đột năm 1951
- Xung đột năm 1952
- Xung đột năm 1953
- Xung đột trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Anh
Argentina
Argentina (thường được phiên âm trong tiếng Việt là Ác-hen-ti-na, Hán-Việt: "Á Căn Đình"), tên chính thức là Cộng hòa Argentina (República Argentina), là quốc gia lớn thứ hai ở Nam Mỹ theo diện tích đất, sau Brasil.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Argentina
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Úc
Áp Lục
Sông Áp Lục - Triều Tiên Cầu Hữu nghị Trung-Triều (trái) tại Đan Đông, bên phải là cây "cầu gãy", bắc qua sông Áp Lục Sông Áp Lục (tiếng Triều Tiên: 압록강/鴨綠江 Aprokkang) là sông hình thành biên giới tự nhiên giữa hai quốc gia Trung Quốc và Bắc Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Áp Lục
Đan Mạch
Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Đan Mạch
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Đài Loan
Đông Âu
Phân chia trước năm 1989 giữa "Tây" (màu xám) và "Khối Đông" (màu cam) chồng lên biên giới hiện thời: Nga (màu cam xẫm), các quốc gia khác xưa kia thuộc Liên Xô (màu cam trung bình), các thành viên của Khối Warszawa (màu cam lợt), và những chính thể cựu cộng sản khác không liên kết với Moskva (màu cam lợt nhất).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Đông Âu
Đại học Harvard
Viện Đại học Harvard (tiếng Anh: Harvard University), còn gọi là Đại học Harvard, là một viện đại học nghiên cứu tư thục, thành viên của Liên đoàn Ivy, ở Cambridge, Massachusetts, Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Đại học Harvard
Đại học Princeton
Viện Đại học Princeton (tiếng Anh: Princeton University), còn gọi là Đại học Princeton, là một viện đại học tư thục tọa lạc ở Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Đại học Princeton
Đại Liên
Đại Liên (tiếng Nhật: Dairen; tiếng Nga: Далянь) là thành phố địa cấp thị hay thành phố thuộc tỉnh của tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Đại Liên
Đại tá
Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Đại tá
Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)
Đảng Cộng hòa (tiếng Anh: Republican Party, thường được gọi là GOP, viết tắt của "Grand Old Party") là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân chủ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)
Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)
Đảng Dân chủ (tiếng Anh: Democratic Party), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)
Đảo Wake
Đảo Wake (còn gọi là Rạn san hô vòng Wake) là một rạn san hô vòng nằm ở Tây Thái Bình Dương, thuộc phần đông bắc tiểu vùng Micronesia, cách Guam 2.416 km (1.501 dặm) về phía đông, Honolulu 3.698 km (2.298 dặm) về phía tây và Tokyo 3.204 km (1.991 dặm) về phía đông nam.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Đảo Wake
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Đế quốc Nhật Bản
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Đức
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Ý
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Ấn Độ
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Ba Lan
Bazooka
Ba-dô-ca (bắt nguồn từ tiếng Pháp bazooka), còn được viết là badôca, là một loại súng chống tăng.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Bazooka
Bàn Môn Điếm
Bàn Môn Điếm, Vùng bảo an chung tại DMZ, nhìn từ bên Bắc......và từ bên Nam. Bàn Môn Điếm (Hangul tiếng Hàn là 판문점, Panmunjeom; chữ Hán: 板門店) là một ngôi làng ở tỉnh Gyeonggi (Nam Triều Tiên) hoặc tỉnh Hwanghae Bắc (Bắc Triều Tiên), là giới tuyến phân cách Bắc Triều Tiên và Nam Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Bàn Môn Điếm
Bành Đức Hoài
Bành Đức Hoài (chữ Hán phồn thể: 彭德懷, chữ Hán giản thể: 彭德怀, bính âm: Péng Déhuái, phiên âm hệ la-tinh thổ âm Bắc Kinh: P'eng Te-huai; 24 tháng 10 năm 1898 – 29 tháng 11 năm 1974) là một tướng lĩnh quân sự của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, một trong mười Nguyên soái của Quân giải phóng nhân dân Trung Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Bành Đức Hoài
Bán đảo Triều Tiên
Bán đảo Triều Tiên là dải đất nằm nhô ra biển ở Đông Á, có đường biên giới đất liền với Trung Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Bán đảo Triều Tiên
Bán quân sự
Bán quân sự là một lực lượng quân sự mà cách tổ chức và chức năng của nó tương tự như quân đội chuyên nghiệp, nhưng nó không được coi là một bộ phận của Lực lượng vũ trang thông thường của một quốc gia.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Bán quân sự
Bình Nhưỡng
Bình Nhưỡng (Tiếng Triều Tiên: 평양, Romanja Quốc ngữ: Pyongyang, phát âm) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Bình Nhưỡng
Bỉ
Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Bỉ
Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
BBC
BBC (viết tắt cụm từ tiếng Anh: British Broadcasting Corporation, phát âm như bi-bi-xi) là thông tấn xã quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và BBC
Boeing B-29 Superfortress
Boeing B-29 Superfortress là máy bay ném bom hạng nặng, 4 động cơ cánh quạt của Không lực Lục quân Hoa Kỳ (tiền thân của Không quân Hoa Kỳ), được sử dụng chủ yếu trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Boeing B-29 Superfortress
Bolivia
Bolivia (phiên âm tiếng Việt: Bô-li-vi-a;; Buliwya; Wuliwya; Mborivia), tên chính thức Nhà nước Đa dân tộc Bolivia (Estado Plurinacional de Bolivia),, được đặt theo tên nhà cách mạng Simón Bolívar, là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở trung tâm Nam Mỹ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Bolivia
Brasil
Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Brasil
Bulgaria
Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Bulgaria
Busan
Quảng vực thị Busan (âm Hán Việt: Phủ Sơn), hay còn được gọi là Pusan là thành phố cảng lớn nhất của Hàn Quốc, nằm ở phía Đông Nam của bán đảo Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Busan
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Canada
Cải cách ruộng đất
Cải cách ruộng đất là chính sách mà một chính phủ đề ra để phân phối lại hoặc chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Cải cách ruộng đất
Cố vấn quân sự
Cố vấn quân sự là những nhân viên quân sự (binh lính, sĩ quan) được gởi ra nước ngoài để hỗ trợ đất nước ấy trong việc huấn luyện, tổ chức quân đội, và nhiều công tác quân sự khác.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Cố vấn quân sự
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Nam Phi
Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Cộng hòa Nam Phi
Châu Á
Châu Á hay Á Châu là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Châu Á
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Châu Âu
Chính phủ
Chính phủ là một chủ thể có quyền lực để thi hành luật pháp trong một tổ chức quốc gia hay một nhóm người ở tầm quốc gia.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chính phủ
Chính trị cánh tả
Trong hệ thống chính trị tả-hữu, chính trị cánh tả dùng để chỉ khuynh hướng chính trị trái ngược với cánh hữu, bao gồm các lập trường hay hoạt động chính trị chấp nhận hoặc hỗ trợ Công bằng xã hội, thường phản đối sự phân tầng xã hội và bất bình đẳng xã hội.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chính trị cánh tả
Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa cộng sản (cụm từ có nguồn gốc từ tiếng Trung 共產主義 cộng sản chủ nghĩa) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa chống cộng
Chủ nghĩa chống cộng sản là tập hợp các quan điểm chính trị chống lại chủ nghĩa cộng sản.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chủ nghĩa chống cộng
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chữ Hán
Chia rẽ Trung-Xô
306x306px Chia rẽ Trung-Xô là một cuộc xung đột chính trị và ý thức hệ chính giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (CHND Trung Hoa) và Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chia rẽ Trung-Xô
Chiến dịch hồ Trường Tân
Trận hồ Chosin, hay còn gọi là chiến dịch hồ Chosin hoặc chiến dịch hồ Trường Tân (장진호 전투(長津湖戰鬪)) là một trận đánh quyết định trong Chiến tranh Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chiến dịch hồ Trường Tân
Chiến tranh
chiến tranh 1812 Chiến tranh là hiện tượng chính trị – xã hội có tính chất lịch sử, sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực giữa các tập đoàn xã hội trong một nước hoặc giữa các nước hay liên minh các nước với nhau.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh
Chiến tranh hạt nhân
Chiến tranh hạt nhân, hay chiến tranh nguyên tử, là chiến tranh mà trong đó vũ khí hạt nhân được sử dụng.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh hạt nhân
Chiến tranh Lạnh
Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Lạnh
Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh Nga-Nhật (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō; tiếng Nga: Русско-японская война; tiếng Trung: 日俄戰爭 Rìézhànzhēng; 10 tháng 2 năm 1904 – 5 tháng 9 năm 1905) - được xem là "cuộc đại chiến đầu tiên của thế kỷ 20." - là một cuộc xung đột xảy ra giữa các nước đế quốc đối địch đầy tham vọng: Đế quốc Nga và Đế quốc Nhật Bản trong việc giành quyền kiểm soát Mãn Châu và Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Việt Nam
Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Việt Nam
Chile
Santiago. Chile (phiên âm tiếng Việt: Chi-lê) tên chính thức là Cộng hòa Chile (tiếng Tây Ban Nha: República de Chile) là một quốc gia tại Nam Mỹ, có dải bờ biển dài và hẹp xen vào giữa dãy núi Andes và biển Thái Bình Dương.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chile
Choi Yong-kun
Nội các Bắc Triều Tiên tới thăm Moskva của Liên Xô tháng 3 năm 1949. Từ trái qua, Park Hon-yong, Choi Yong-jun, Hong Myong-hee, Kim Il-sung. Choi Yong-kun (최용건, phiên âm Hán Việt: Thôi Dong Kiện) (21/6/1900 - 19/9/1976) từng là tổng tư lệnh quân đội Nhân dân Triều Tiên từ 1948 đến 1953, bộ trưởng quốc phòng Triều Tiên từ 1953 đến 1957 và là chủ tịch quốc hội (Hội nghị Nhân dân Tối cao) từ 1957 đến 1972.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Choi Yong-kun
Chosan
Chosan là một ''kun'', hay huyện, in tỉnh Changan, Bắc Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chosan
Chu Ân Lai
Chu Ân Lai (5 tháng 3 năm 1898 – 8 tháng 1 năm 1976), là một lãnh đạo xuất chúng của Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng giữ chức Thủ tướng Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa từ 1949 cho tới khi ông qua đời tháng 1 năm 1976, và Bộ trưởng Ngoại giao từ năm 1949 tới năm 1958.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chu Ân Lai
Chuncheon
Chuncheon (tiếng Hàn: 춘천) là thủ phủ của tỉnh Gangwon, Hàn Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chuncheon
Chung Il-kwon
Chung Il-kwon (tiếng Triều Tiên: 정일권; hanja:丁一權, 21 tháng 11 năm 1917 – 17 tháng 1 năm 1994) là một Tướng lĩnh, nhà Chính trị Hàn Quốc, Đại sứ, và là một vị tướng trong Chiến tranh Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Chung Il-kwon
Clement Attlee
Clement Attlee Clement Richard Attlee, Bá tước Attlee thứ Nhất (3 tháng 1 1883 - 8 tháng 10 1967) là một chính trị gia người Anh, ông giữ chức thủ tướng Anh từ 1945 tới 1951, lãnh đạo của đảng Lao động từ 1935 tới 1955.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Clement Attlee
Colombia
Cộng hoà Colombia (tiếng Tây Ban Nha:, IPA, Tiếng Việt: Cộng hòa Cô-lôm-bi-a) là một quốc gia tại Nam Mỹ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Colombia
Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)
Cơ quan Tình báo Trung ương (tiếng Anh: Central Intelligence Agency; viết tắt: CIA) là một cơ quan tình báo quan trọng của Chính quyền Liên bang Hoa Kỳ, có nhiệm vụ thu thập, xử lí và phân tích các thông tin tình báo có ảnh hưởng tới an ninh quốc gia của Hoa Kỳ từ khắp nơi trên thế giới, chủ yếu là thông qua hoạt động tình báo của con người (human intelligence viết tắt là HUMINT).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)
Daejeon
Daejeon (âm Hán Việt: Đại Điền) là một quảng vực thị nằm ở vị trí trung tâm của Hàn Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Daejeon
Dân trí (báo)
Dân Trí là một tờ báo điện tử trực thuộc Trung ương Hội khuyến học Việt Nam, có lượng truy cập khá lớn.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Dân trí (báo)
Dặm Anh
Mile (dặm Anh đôi khi được gọi tắt là dặm, tuy nhiên cũng nên phân biệt với một đơn vị đo lường cổ được người Việt và người Hoa sử dụng cũng được gọi là dặm) là một đơn vị chiều dài, thường được dùng để đo khoảng cách, trong một số hệ thống đo lường khác nhau, trong đó có Hệ đo lường Anh, Hệ đo lường Mỹ và mil của Na Uy/Thụy Điển.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Dặm Anh
Dịch hạch
Dịch hạch là một loại bệnh do vi khuẩn Yersinia pestis hình que thuộc họ Enterobacteriaceae gây ra.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Dịch hạch
Dean Acheson
Dean Gooderham Acheson (phát âm; 11 tháng 4 năm 1893 – 12 tháng 10 năm 1971) là một chính trị gia và luật sư Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Dean Acheson
Dean Rusk
Dean Rusk với tổng thống Johnson và Robert McNamara, 9 tháng 2 năm 1968 David Dean Rusk (9 tháng 2 năm 190920 tháng 12 năm 1994) là Ngoại trưởng Hoa Kỳ từ năm 1961 đến 1969 dưới thời các tổng thống John F. Kennedy và Lyndon B.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Dean Rusk
Douglas MacArthur
Thống tướng Douglas MacArthur (26 tháng 1 năm 1880 - 5 tháng 4 năm 1964) là một danh tướng của Hoa Kỳ và là Thống tướng Quân đội Philippines (Field Marshal of the Philippines Army).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Douglas MacArthur
Dwight D. Eisenhower
Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Dwight D. Eisenhower
Ecuador
Ecuador (tiếng Tây Ban Nha: Ecuador), tên chính thức Cộng hoà Ecuador (tiếng Tây Ban Nha: República del Ecuador, IPA:, Tiếng Việt: Cộng hòa Ê-cu-a-đo), là một nhà nước cộng hoà đại diện dân chủ ở Nam Mỹ, có biên giới với Colombia ở phía bắc, Peru ở phía đông và nam, và với Thái Bình Dương ở phía tây.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Ecuador
El Salvador
El Salvador (tiếng Tây Ban Nha: República de El Salvador, IPA:, Tiếng Việt: Cộng hòa En Xan-va-đo) là một quốc gia tại Trung Mỹ. Tên nguyên thủy tiếng Nahuatl của đất này là "Cuzhcatl", có nghĩa là "Đất của báu vật".
Xem Chiến tranh Triều Tiên và El Salvador
Elpidio Quirino
Elpidio Rivera Quirino (Elpidio Quirino y Rivera; 16 tháng 11 năm 1890 – 29 tháng 2 năm 1956) là chính trị gia người Filipino của dân tộc Ilocano, ing giữ chức Tổng thống Philippines thứ 6 từ năm 1948 đến năm 1953.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Elpidio Quirino
Ethiopia
Ethiopia (phiên âm tiếng Việt: Ê-ti-ô-pi-a), tên đầy đủ Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia là một đất nước ở phía đông châu Phi.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Ethiopia
Foot
Một foot (phát âm gần như giọng miền Bắc phút), số nhiều là feet hay foot; ký hiệu là ft hoặc, đôi khi, ′ – dấu phẩy trên đầu, tiếng Việt có khi dịch là bộ là một đơn vị chiều dài, trong một số hệ thống khác nhau, bao gồm Hệ đo lường Anh (Imperial unit) và Hệ đo lường Mỹ (US customary unit).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Foot
George W. Bush
George Walker Bush (còn gọi là George Bush (con), sinh ngày 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và George W. Bush
Georgi Konstantinovich Zhukov
Georgi Konstantinovich Zhukov (tiếng Nga: Георгий Константинович Жуков, đọc là Ghê-oóc-ghi Can-xtan-chi-nô-vích Giu-cốp; 1 tháng 12 năm 1896 – 18 tháng 6 năm 1974) là danh tướng trong quân đội Liên Xô.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Georgi Konstantinovich Zhukov
Gloster Meteor
Gloster Meteor là loại máy bay tiêm kích phản lực đầu tiên của Anh, và cũng là máy bay phản lực đầu tiên và duy nhất của quân Đồng minh hoạt động trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Gloster Meteor
Grumman F9F Panther
Chiếc Grumman F9F Panther là kiểu máy bay chiến đấu phản lực đầu tiên của hãng Grumman và là chiếc thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Grumman F9F Panther
Hangul
Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hangul
Harry S. Truman
Harry S. Truman (8 tháng 5 năm 1884 – 26 tháng 12 năm 1972) là Phó tổng thống thứ 34 (1945) và là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953), kế nhiệm Nhà Trắng sau cái chết của Franklin D. Roosevelt.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Harry S. Truman
Hà Lan
Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hà Lan
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hàn Quốc
Hành lang MiG
Hành lang MiG (MiG Alley) Hành lang MiG (tiếng Anh:MiG Alley) hay Thung lũng MiG là tên của phi công Không quân Hoa Kỳ đặt cho một vị trí địa lý nằm ở đông bắc Bắc Triều Tiên,giáp biên giới với Trung Quốc,ngay sát dòng sông Áp Lục đổ ra biển Hoàng Hải.Trong suốt cuộc Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953),các cuộc không chiến giữa máy bay F-86 Sabre của Không quân Hoa Kỳ-Hải quân Hoa Kỳ và Không quân Hàn Quốc với máy bay Mikoyan-Gurevich MiG-15 của Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc,Không quân Liên Xô và Không quân Triều Tiên thường xảy ra tại đây nên nó có biệt danh là Hành lang MiG.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hành lang MiG
Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ
Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 7 (United States 7th Fleet) là một đội hình quân sự của hải quân Hoa Kỳ có căn cứ tại Yokosuka, Nhật Bản, với các đơn vị đóng gần Hàn Quốc và Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ
Hội Địa lý Quốc gia Hoa Kỳ
Hiệp hội địa lý Quốc gia hay Hội Địa dư Quốc gia Hoa Kỳ (tên tiếng Anh: National Geographic Society, viết tắt NGS) là một hiệp hội tư nhân, được thành lập ngày 27 tháng 1 năm 1888, bởi 33 thành viên với mong muốn "thành lập một hiệp hội nhằm nâng cao và phổ biến kiến thức địa lý".
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hội Địa lý Quốc gia Hoa Kỳ
Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc
Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc (tiếng Anh: United Nations Security Council, viết tắt UNSC) là cơ quan chính trị quan trọng nhất và hoạt động thường xuyên của Liên Hiệp Quốc, chịu trách nhiệm chính về việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc
Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ
Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ (tiếng Anh: Joint Chiefs of Staff, viết tắt là JCS) là một cơ quan có trách nhiệm tham mưu cho chính phủ dân sự Hoa Kỳ về các vấn đề quân sự và việc lãnh đạo Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ
Hội nghị Yalta
Từ trái sang phải: Winston Churchill, Franklin D. Roosevelt và Joseph Stalin tại Hội nghị Yalta. Thỏa thuận trong Hội nghị Yalta, còn gọi là hội nghị Crimea và tên mật là Hội nghị Argonaut (Yalta còn được viết phiên âm là I-an-ta hoặc Ianta), với sự tham gia của các nhà lãnh đạo 3 cường quốc: Stalin (Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô), Roosevelt (Tổng thống Hoa Kỳ) và Churchill (Thủ tướng Anh), họp từ ngày 4-11 tháng 2 năm 1945 tại Cung điện Livadia gần thành phố Yalta, miền nam Ukraina, là một hợp tác quân sự để giải quyết những bất đồng giữa ba cường quốc, thắng trục phát xít và buộc Đức đầu hàng vô điều kiện, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, đưa ra chính sách với Đức cũng như với các nước được giải phóng, khi cục diện chiến tranh thế giới lần thứ hai đã ngã ngũ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hội nghị Yalta
Hiến pháp Hoa Kỳ
Hiến pháp Hoa Kỳ là bộ luật tối cao của Hoa Kỳ được soạn thảo ngày 17 tháng 9 năm 1787, dựa trên tư tưởng tam quyền phân lập giữa nhánh lập pháp (Quốc hội), hành pháp (Tổng thống) và tư pháp (Tòa án) do Montesquieu, triết gia người Pháp đề xướng.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hiến pháp Hoa Kỳ
Hiếp dâm
Bungary trong chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1877–1878). Hiếp dâm, hãm hiếp, cưỡng hiếp hay giở trò đồi bại, giở trò cầm thú (từ hay dùng trong báo chí) là hành vi dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hiếp dâm
Hiệp ước München
Hiệp ước München, hoặc Hiệp ước Munich, là bản hiệp ước được ký kết tại München vào rạng sáng ngày 30 tháng 9 (song ghi ngày 29), 1938 giữa bốn cường quốc: Anh, Pháp, Đức Quốc xã và Ý.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hiệp ước München
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hoa Kỳ
Hoeryong
Hoeryŏng (Hán Việt: Hội Ninh) là một thành phố thuộc tỉnh Hamgyŏng Bắc tại Bắc Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hoeryong
Huichon
Hŭich'ŏn là một thành phố ở phía nam tỉnh Chagang, Bắc Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Huichon
Hungary
Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hungary
Hy Lạp
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Hy Lạp
Iceland
Iceland (phiên âm tiếng Việt: Ai-xơ-len) hay Băng Đảo, là một đảo quốc thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa đại nghị.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Iceland
Imjin
Sông Imjin (ở Hàn Quốc) hoặc sông Rimjin (ở Bắc Triều Tiên) (Hán Việt: Lâm Tân giang) là con sông lớn thứ 7 ở Triều Tiên, chảy qua cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Imjin
Inch
Inch (tiếng Việt đọc như "in-sơ"), số nhiều là inches; ký hiệu hoặc viết tắt là in, đôi khi là ″ - dấu phẩy trên kép là tên của một đơn vị chiều dài trong một số hệ thống đo lường khác nhau, bao gồm Hệ đo lường Anh và Hệ đo lường Mỹ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Inch
Incheon
Incheon (âm Hán-Việt: Nhân Xuyên), tên chính thức thành phố đô thị Incheon (인천 광역시), là một thành phố nằm ở phía tây bắc Hàn Quốc, giáp với thủ đô Seoul và tỉnh Gyeonggi về phía đông và biển Hoàng Hải ở phía Tây.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Incheon
Iosif Vissarionovich Stalin
Iosif Vissarionovich Stalin (thường gọi tắt là Stalin) (21/12/1879 – 5/3/1953) là lãnh đạo tối cao của Liên bang Xô viết từ giữa thập niên 1920 cho đến khi qua đời năm 1953.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Iosif Vissarionovich Stalin
Israel
Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Israel
Jeju (tỉnh)
Tỉnh Jeju hay Jeju-do (Hán Việt: Tế Châu đạo) viết tắt của 제주특별자치도, Hanja: 濟州特別自治道, Hán Việt là Tế Châu Đặc biệt Tự trị đạo là một đơn vị hành chính hàng tỉnh thuộc Hàn Quốc và cũng là đảo Tế Châu, hải đảo lớn nhất Hàn Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Jeju (tỉnh)
Jeon Du-hwan
Jeon Du-hwan hay Chun Doo-hwan (Hangul: 전두환 (âm Việt: Chon Đu Hoan, chữ Hán: 全斗煥 (âm Hán Việt: Toàn Đẩu Hoán), sinh ngày 18 tháng 1 năm 1931 là một tướng lĩnh và chính khách Hàn Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Jeon Du-hwan
Joseph McCarthy
Joseph Raymond "Joe" McCarthy (14 tháng 11 năm 1908 - 2 tháng 5 năm 1957) là một chính trị gia người Mỹ, thượng nghị sĩ Đảng Cộng hòa bang Wisconsin từ 1947 cho đến khi qua đời năm 1957.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Joseph McCarthy
Kaesong
Kaesŏng (Gaeseong, Hán-Việt: Khai Thành; phiên âm tiếng Việt: Kê-xâng) là một thành phố ở tỉnh Bắc Hwanghae, phía nam Bắc Triều Tiên (DPRK).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Kaesong
Kanggye
Kanggye là tỉnh lỵ tỉnh Chagang, Bắc Triều Tiên và có dân số 209.000.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Kanggye
Không quân Hoa Kỳ
Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Không quân Hoa Kỳ
Không quân Xô viết
Không quân Xô viết, cũng còn được biết đến dưới tên gọi tắt là VVS, chuyển tự từ tiếng Nga là: ВВС, Военно-воздушные силы (Voenno-Vozdushnye Sily), đây là tên gọi chỉ định của quân chủng không quân trong Liên bang Xô viết trước đây.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Không quân Xô viết
Khởi nghĩa Jeju
Khởi nghĩa Jeju (Hangul: 제주 4·3 사건, chữ Hán: 濟州四三事件, nghĩa là 'sự kiện 3 tháng 4 tại Jeju') là một cuộc khởi nghĩa trên đảo Jeju tại Nam Triều Tiên/Hàn Quốc kéo dài từ ngày 3 tháng 4 năm 1948 đến tháng 5 năm 1949.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Khởi nghĩa Jeju
Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Khối phía Đông
Bản đồ Khối phía đông 1948-1989 Trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh, thuật ngữ Khối phía đông (hay Khối Xô Viết) đã được dùng để chỉ Liên Xô và các đồng minh của mình ở Trung và Đông Âu (Bulgaria, Tiệp Khắc, Đông Đức, Hungary, Ba Lan, România, và - đến đầu thập niên 1960 - Albania).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Khối phía Đông
Khối Thịnh vượng chung Anh
Thịnh vượng chung của các quốc gia (Commonwealth of Nations, thường gọi là Thịnh vượng chung (trước đây là Thịnh vượng chung Anh - British Commonwealth), là một tổ chức liên chính phủ của 53 quốc gia thành viên hầu hết từng là lãnh thổ của cựu Đế quốc Anh.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Khối Thịnh vượng chung Anh
Khu phi quân sự Triều Tiên
Khu phi quân sự bán đảo Triều Tiên (tiếng Anh: Korean Demilitarized Zone; tiếng Triều Tiên: 한반도 비무장지대, 韓半島非武裝地帶, âm Hán Việt: Hàn bán đảo phi võ trang địa đới) là vùng giới tuyến cấm các hoạt động quân sự tại bán đảo Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Khu phi quân sự Triều Tiên
Kim Chaek
Kim Chaek (Hangul: 김책, Hanja: 金策 14 tháng 8 năm 1903 - 31 tháng 1 năm 1951) từng là một tướng lĩnh và chính trị gia Bắc Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Kim Chaek
Kim Gu
Kim Gu (김구 金九 Kim Cửu, sinh ngày 29 tháng 8 năm 1876 6 tháng 6 năm 1949), là tổng thống thứ 6 và là tổng thống cuối cùng của Chính phủ lâm thời Đại Hàn Dân quốc, là một nhà chính trị, nhà giáo dục, lãnh đạo của phong trào độc lập Triều Tiên chống lại sự chiếm đóng của Nhật Bản đối với Triều Tiên tồn tại từ năm 1910 đến năm 1945, và là nhà hoạt động thống nhất đấu tranh cho thống nhất Triều Tiên từ khi đất nước này chia cắt năm 1945.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Kim Gu
Kim Kyu Sik
Kim Kyu Sik Kim Kiusic, cũng viết là Kim Giusic (29 tháng 1 năm 1881 – 10 tháng 12 năm 1950), là một lãnh đạo của phong trào độc lập Triều Tiên và thời kì đầu lịch sử Hàn Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Kim Kyu Sik
Kim Nhật Thành
Kim Nhật Thành (Kim Il-sung, 15 tháng 4 năm 1912 - 8 tháng 7 năm 1994) là nhà lãnh đạo Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ khi quốc gia này được thành lập vào đầu năm 1948 đến khi ông mất, và được con trai là Kim Jong-il thay thế.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Kim Nhật Thành
Kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Kinh tế
Lavochkin La-9
Lavochkin La-9 (tên ký hiệu của NATO: Fritz) là một máy bay tiêm kích sau Chiến tranh thế giới II của Liên Xô.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Lavochkin La-9
Lâm Bưu
Lâm Bưu (林彪, bính âm: Lín Biāo; Wade-Giles: Lin Piao; tên khai sinh: 林育蓉 Lâm Dục Dung; 1907-1971) là một nhà hoạt động chính trị và quân sự Trung Quốc, nguyên soái của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Quốc phòng.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Lâm Bưu
Lầu Năm Góc
Ngũ Giác Đài hay Lầu Năm Góc là trụ sở của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Lầu Năm Góc
Lịch sử
''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Lịch sử
Lý Thừa Vãn
Lý Thừa Vãn (cũng viết Syngman Rhee, Li Sung-man, Yi Sung-man, hay I Seung-man, tiếng Triều Tiên: 이승만, 26 tháng 3 năm 1875 – 19 tháng 7 năm 1965) là Tổng thống đầu tiên của Chính phủ lâm thời Đại Hàn Dân Quốc cũng như sau này là Tổng thống đầu tiên của Đại Hàn Dân Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Lý Thừa Vãn
Liên đoàn bay
Liên đoàn bay (tiếng Anh: Group) là thuật từ được nhiều không lực khác nhau sử dụng để chỉ một thành phần trong tổ chức quân sự.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Liên đoàn bay
Liên Hiệp Quốc
Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Liên Hiệp Quốc
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Liên Xô
Liban
Liban (phiên âm: Li-băng; لبنان; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; Liban), tên đầy đủ Cộng hoà Liban (الجمهورية اللبنانية; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; République libanaise), là một quốc gia nhỏ tại vùng Trung Đông.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Liban
Liberia
Cộng hòa Liberia là một quốc gia nằm ở Tây Phi, giáp giới với các nước Sierra Leone, Guinée, và Côte d'Ivoire.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Liberia
Lockheed P-80 Shooting Star
Chiếc Lockheed P-80 Shooting Star là kiểu máy bay tiêm kích phản lực đầu tiên đưa vào hoạt động trong Không lực Lục quân Hoa Kỳ và, dưới tên gọi F-80, tham gia hoạt động chiến đấu rộng rãi tại Triều Tiên với Không quân Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Lockheed P-80 Shooting Star
Louis St. Laurent
Louis Stephen St.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Louis St. Laurent
Luxembourg
Luxembourg (phiên âm: Lúc-xăm-bua), tên đầy đủ là Đại công quốc Luxembourg (tiếng Luxembourg: Groussherzogtum Lëtzebuerg; tiếng Pháp: Grand-Duché de Luxembourg; tiếng Đức: Großherzogtum Luxemburg), là một quốc gia nhỏ nằm trong lục địa ở Tây Âu, giáp với Bỉ, Pháp, và Đức.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Luxembourg
M24 Chaffee
M24 Chaffee là loại xe tăng hạng nhẹ do Mỹ chế tạo năm 1943 và được đưa vào sử dụng trong Thế chiến thứ hai.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và M24 Chaffee
M26 Pershing
M26 Pershing là một loại xe tăng hạng nặng của Mỹ đặt theo tên tướng John Joseph Pershing được sử dụng hạn chế trong chiến tranh thế giới thứ II, chiến tranh Triều Tiên và nội chiến Trung Quốc. Việc sản xuất M26 kéo dài do nhiều yếu tố và chỉ có 20 chiếc M26 được sản xuất kịp để tham dự thế chiến II, M26 Pershing đã cùng chiếc M46 Patton phục vụ cho chiến tranh Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và M26 Pershing
M4 Sherman
M4 Sherman là xe tăng của quân đội Hoa Kỳ sử dụng trong Chiến tranh thế giới thứ hai, xuất hiện lần đầu tiên trong chiến dịch Miền Tây 1942.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và M4 Sherman
Mao Trạch Đông
Mao Trạch Đông毛泽东 Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 3 năm 1943 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Phó Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ Lâm Bưu Chu Ân Lai Hoa Quốc Phong Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Nhiệm kỳ 27 tháng 9 năm 1954 – 27 tháng 4 năm 1959 Kế nhiệm Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Chu Đức Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 8 tháng 9 năm 1954 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc Nhiệm kỳ 1 tháng 10 năm 1949 – 25 tháng 12 năm 1976 Kế nhiệm Chu Ân Lai Ủy viên Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Đại diện Khu vực Bắc Kinh (1954 – 1959; 1964 – 1976) Đảng 20px Đảng Cộng sản Trung Quốc Sinh 26 tháng 12 năm 1893 Thiều Sơn, Tương Đàm, Hồ Nam, Đại Thanh Quốc Mất 9 tháng 9 năm 1976 (82 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Phu nhân La Thị (罗一秀) Dương Khai Tuệ (杨开慧) Hạ Tử Trân (贺子珍) Giang Thanh (江青) Con cái Mao Ngạn Anh (毛岸英) Mao Ngạn Thanh (毛岸青) Mao Ngạn Long Lý Mẫn (李敏) Lý Nạp (李讷) Mao Trạch Đông (Trung văn phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: Máo Zédōng; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), tự Nhuận Chi (潤之) ban đầu là Vịnh Chi (詠芝), sau đổi là Nhuận Chi (潤芝, chữ "chi" 之 có thêm đầu chữ thảo 艹), bút danh: Tử Nhậm (子任).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Mao Trạch Đông
Máy bay ném bom
Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Máy bay ném bom
Máy bay phản lực
Máy bay phản lực là loại máy bay di chuyển được nhờ các động cơ phản lực.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Máy bay phản lực
Máy bay tiêm kích
P-51 Mustang bay biểu diễn tại căn cứ không quân Langley, Virginia, Hoa Kỳ Máy bay tiêm kích (Hán Việt: tiêm kích cơ / chiến đấu cơ, tiếng Anh: Fighter aircraft, tiếng Pháp: Avion de chasse), trước kia còn gọi là máy bay khu trục, là một loại máy bay chiến đấu trong quân chủng không quân, được thiết kế với mục đích chính là tác chiến chống lại các lực lượng không quân của đối phương.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Máy bay tiêm kích
Mãn Châu
Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Mãn Châu
México
México (tiếng Tây Ban Nha: México, tiếng Anh: Mexico, phiên âm: "Mê-xi-cô" hoặc "Mê-hi-cô",Hán-Việt: "nước Mễ Tây Cơ"), tên chính thức: Hợp chúng quốc México (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và México
Mikoyan-Gurevich MiG-15
Mikoyan-Gurevich MiG-15 (tiếng Nga: Микоян и Гуревич МиГ-15) (tên ký hiệu của NATO đặt là "Fagot") là một máy bay tiêm kích phản lực thế hệ thứ nhất của Liên Xô do Artem Mikoyan và Mikhail Gurevich thiết kế và phát triển.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Mikoyan-Gurevich MiG-15
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Moskva
Na Uy
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Na Uy
Nam Tư
Địa điểm chung của các thực thể chính trị được gọi là Nam Tư. Các biên giới chính xác thay đổi tuỳ thuộc thời gian Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latin) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên Bán đảo Balkan ở Châu Âu, trong hầu hết thế kỷ 20.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Nam Tư
NATO
NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và NATO
Nội chiến
Nội chiến là chiến tranh giữa các thành phần trong 1 quốc giaJames Fearon, in Foreign Affairs, March/April 2007.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Nội chiến
New Zealand
New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và New Zealand
Newsweek
Newsweek là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ ấn bản tại New York City, được phân phối trên toàn quốc và quốc tế với 12 ngôn ngữ khác nhau.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Newsweek
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Nhà Thanh
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Nhật Bản
Nicaragua
Nicaragua (phiên âm Tiếng Việt: Ni-ca-ra-goa; tiếng Tây Ban Nha: República de Nicaragua, IPA) là một quốc gia dân chủ cộng hoà tại Trung Mỹ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Nicaragua
North American F-86 Sabre
Chiếc North American F-86 Sabre (đôi khi được gọi là Sabrejet) là một máy bay chiến đấu có tốc độ cận âm được chế tạo cho Không quân Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và North American F-86 Sabre
North American P-51 Mustang
P-51 Mustang là một kiểu máy bay tiêm kích Hoa Kỳ một chỗ ngồi tầm xa được đưa vào sử dụng trong không lực các nước Đồng Minh vào các năm giữa của Đệ Nhị Thế Chiến.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và North American P-51 Mustang
Okinawa
là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Okinawa
Ongjin
Ongjin (âm Hán Việt: Úng Tân) là một huyện ở phía nam tỉnh Nam Hwanghae, Bắc Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Ongjin
Osan
Osan (Hangul: 오산, Hanja: 烏山, Hán Việt: Ô Sơn) là thành phố thuộc tỉnh tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Osan
Paik Sun-yup
Paik Sun-yup (tiếng Triều Tiên: 백선엽, Hanja: 白善燁, phiên âm Hán Việt: Bạch Thiện Diệp) (sinh 23/11/1920) là một tướng lĩnh quân đội đã nghỉ hưu của Hàn Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Paik Sun-yup
Pak Hŏnyŏng
Pak Hon-yong (Hangul: 박헌영, Hanja: 朴憲永, 28 tháng 5 1900 – tháng 12 1956) là một trong những nhà lãnh đạo chính của phong trào cộng sản Triều Tiên trong thời kỳ Nhật chiếm đóng Triều Tiên (1910–1945).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Pak Hŏnyŏng
Pakistan
Pakistan (tiếng Việt: Pa-ki-xtan; پاکِستان), tên chính thức Cộng hoà Hồi giáo Pakistan, là một quốc gia ở Nam Á. Tiếng Việt còn gọi quốc gia này vào thế kỷ XX là Hồi Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Pakistan
Panama
Panama (Panamá), gọi chính thức là nước Cộng hoà Panama (República de Panamá), là một quốc gia tại Trung Mỹ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Panama
Paraguay
Paraguay (phiên âm Tiếng Việt: Pa-ra-goay,; Paraguái), tên chính thức là Cộng hòa Paraguay (República del Paraguay, Tetã Paraguái) là một trong hai quốc gia nằm kín trong nội địa tại cả tại Nam Mỹ và Tây Bán cầu.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Paraguay
Peru
Peru (Perú), tên chính thức là nước Cộng hòa Peru (República del Perú), là một quốc gia tại tây bộ Nam Mỹ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Peru
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Pháp
Phi công
Hai phi công lái chiếc Boeing 777 đang hạ cánh Phi công là người lái, điều khiển máy bay hoặc thiết bị bay bằng lực đẩy động cơ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Phi công
Phong trào dân chủ Gwangju
Phong trào dân chủ Gwangju (Hangul: 광주 민주화운동), hoặc Bạo loạn Gwangju, Thảm sát Gwangju, là tên gọi của cuộc nổi dậy của dân chúng ở thành phố Gwangju, Hàn Quốc từ 18 đến 27 tháng 5, năm 1980.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Phong trào dân chủ Gwangju
Quân đội Hoa Kỳ
Quân đội Hoa Kỳ hay Các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ (United States Armed Forces) là tổng hợp các lực lượng quân sự thống nhất của Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Quân đội Hoa Kỳ
Quân đội Nhân dân Triều Tiên
Quân đội Nhân dân Triều Tiên là lực lượng quân sự của Triều Tiên, gồm năm nhánh: Lục quân, Hải quân, Không quân, Tên lửa đạn đạo và Đặc công.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Quân đội Nhân dân Triều Tiên
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân sự
Quân sự theo nghĩa rộng: là lĩnh vực hoạt động đặc biệt của xã hội liên quan đến đấu tranh vũ trang, chiến tranh và quân đội hay các lực lượng vũ trang.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Quân sự
Quần đảo Aleut
Đảo Unalaska trong Quần đảo Aleutian Quần đảo Aleutian hay gọi cách khác trong tiếng Việt là Quần đảo Aleut (có thể là từ tiếng Chukchi aliat có nghĩa là "đảo") là một chuỗi đảo gồm hơn 300 đảo núi lửa tạo thành một vòng cung đảo trong Bắc Thái Bình Dương, chiếm một diện tích khoảng 6.821 dặm vuông Anh (17.666 km²) và kéo dài khoảng 1.200 dặm Anh (1.900 km) về phía tây từ Bán đảo Alaska về phía Bán đảo Kamchatka.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Quần đảo Aleut
Quốc hội
Quốc hội Anh thế kỷ 19 Không có Quốc hội Tòa nhà Quốc hội Hoa Kỳ Quốc hội là cơ quan lập pháp của một quốc gia.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Quốc hội
Quốc hội Hoa Kỳ
Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Quốc hội Hoa Kỳ
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Ra đa
Robert Menzies
Sir Robert Gordon Menzies, KT, AK, CH, QC (20 tháng 12 năm 1894 – 15 tháng 5 năm 1978), là một nhà chính trị Úc, và là Thủ tướng Úc thứ 12.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Robert Menzies
România
România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².
Xem Chiến tranh Triều Tiên và România
Sakju
Sakju (Hán Việt: Sóc Châu) là một huyện của tỉnh Pyongan Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Sakju
Samcheok
Samcheok (Hán Việt: Tam Trắc) là một thành phố Hàn Quốc, thuộc tỉnh Gangwon.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Samcheok
San Francisco
San Francisco, tên chính thức Thành phố và Quận San Francisco, là một trung tâm văn hóa và tài chính hàng đầu của Bắc California và vùng vịnh San Francisco.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và San Francisco
Sân bay quốc tế Gimpo
Sân bay quốc tế Gimpo (김포국제공항; Hán tự Triều Tiên: 金浦國際空港; Hán-Việt: Kim Phố quốc tế không cảng), hay thường gọi là Sân bay Gimpo (trước đây Sân bay quốc tế Kimpo), nằm tại phía Tây Seoul và đã là sân bay quốc tế chính của Seoul (Thủ Nhĩ, tên cũ: Hán Thành) và Hàn Quốc trước khi bị Sân bay quốc tế Incheon (Nhân Xuyên) thay thế năm 2001.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Sân bay quốc tế Gimpo
Sông Hán (Triều Tiên)
Sông Hán hay Hán giang (Hangul: 한강; Hanja: 漢江; phiên tự mới của Hàn Quốc: Han-gang; phiên âm McCune-Reischauer: Han'gang; âm Hán Việt: Hán Giang) là con sông lớn ở Hàn Quốc, là con sông dài thứ tư ở bán đảo Triều Tiên sau các sông Áp Lục, Đồ Môn, Lạc Đông.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Sông Hán (Triều Tiên)
Sông Nakdong
Sông Nakdong (tiếng Triều Tiên: 낙동강 Hanja: 洛|東|江) (Lạc Đông Giang) là sông dài nhất ở Hàn Quốc và chảy qua các thành phố lớn như Daegu và Busan.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Sông Nakdong
Seoul
Seoul (Hangul: 서울; Bính âm từ Hoa ngữ: Hán Thành; Phiên âm Tiếng Việt: Xê-un hay Xơ-un, Hán-Việt từ năm 2005: Thủ Nhĩ) là thủ đô của Hàn Quốc, nằm bên Sông Hán ở phía tây bắc Hàn Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Seoul
Siêu cường
B-2 của Hoa Kỳ đang bay. Những kỹ thuật quân sự tiên tiến như loại máy bay này cho phép quốc gia sở hữu thể hiện sức mạnh trên tầm vóc quốc tế – một dấu hiệu xác nhận đặc trưng của siêu cường Siêu cường là một quốc gia có sức mạnh đặc biệt, đứng hàng đầu trong hệ thống quốc tế và khả năng gây ảnh hưởng tới những sự kiện và phô trương sức mạnh trên phạm vi toàn thế giới.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Siêu cường
Supermarine Seafire
Supermarine Seafire là một phiên bản hải quân của loại máy bay tiêm kích nổi tiếng Supermarine Spitfire, nó được trang bị cho các tàu sân bay.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Supermarine Seafire
Suwon
Suwon (Hán Việt: Thủy Nguyên) là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Suwon
Sư đoàn
Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Sư đoàn
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Tàu sân bay
Tây Âu
Tây Âu Tây Âu là một khái niệm chính trị – xã hội xuất hiện trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh để chỉ khu vực của châu Âu, nằm kề các nước thuộc khối Warszawa và Nam Tư về phía tây.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Tây Âu
Tên gọi Trung Quốc
Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Tên gọi Trung Quốc
Tù binh
Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Tù binh
Tổng sản phẩm nội địa
Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Tổng sản phẩm nội địa
Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ
Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ (Chief of Staff of the United States Army) là sĩ quan cao cấp nhất trong Lục quân Hoa Kỳ và là một thành viên trong Bộ Tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ
Tham nhũng
Bản đồ về mức độ tham nhũng tại các quốc gia trên thế giới - màu đỏ chỉ mức độ trầm trọng theo các báo cáo năm 2010 Theo Tổ chức Minh bạch Quốc tế (Transparency International - TI), tham nhũng là lợi dụng quyền hành để gây phiền hà, khó khăn và lấy của dân.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Tham nhũng
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Thái Bình Dương
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Thái Lan
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Thập niên 1930
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thống tướng
Thống tướng là một danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Đại tướng.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Thống tướng
Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Thổ Nhĩ Kỳ
The World Factbook
The World Factbook (ISSN; cũng gọi là CIA World Factbook; tiếng Việt: Sách Dữ kiện Thế giới) là một ấn bản phẩm thường niên của CIA Hoa Kỳ theo kiểu thông tin niên giám về các quốc gia trên thế giới.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và The World Factbook
Thiên Chúa giáo
Trong tiếng Việt, Thiên Chúa giáo là thuật ngữ lỏng lẻo thường dùng để chỉ Công giáo Rôma, hay gọi tắt là Công giáo (Catholicismus).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Thiên Chúa giáo
Tiếng Hàn Quốc
Tiếng Hàn Quốc hay Tiếng Triều Tiên là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Tiếng Hàn Quốc
Tiệp Khắc
Tiệp Khắc (tiếng Séc: Československo, tiếng Slovak: Česko-Slovensko/trước 1990 Československo, tiếng Đức: Tschechoslowakei), còn gọi tắt là Tiệp (nhất là trong khẩu ngữ), là một nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918, khi nó tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Áo-Hung, cho tới năm 1992.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Tiệp Khắc
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Tokyo
Trận đánh Nhân Xuyên
Trận đánh Nhân Xuyên (tiếng Triều Tiên:인천 상륙 작전; phiên âm Triều Tiên: Incheon sangryuk jakjeon; hán tự: 仁川上陸作戰; hán-việt: Nhân Xuyên thượng lục tác chiến; tiếng Anh: Battle of Incheon; mật danh: Chiến dịch Chromite) là một trận đánh có tính quyết định trong Chiến tranh Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Trận đánh Nhân Xuyên
Trận Vành đai Pusan
Trận Vành đai Pusan xảy ra vào tháng 8 và tháng 9 năm 1950 giữa các lực lượng Liên Hiệp Quốc kết hợp với các lực lượng Nam Hàn và các lực lượng Bắc Hàn.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Trận Vành đai Pusan
Triết học Truman
Học thuyết Truman được đề xuất bởi Tổng thống Truman của Hoa Kỳ dựa trên chính sách ngăn chặn chủ nghĩa Cộng sản được thông qua ngày 22 tháng 5 năm 1947.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Triết học Truman
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Triều Tiên
Trung đội
Một trung đội trong quân lực Đức Trung đội (Tiếng Anh: Platoon) là phân cấp đơn vị nhỏ thứ hai trong phiên chế tổ chức đơn vị của quân đội, gồm 20-50 quân nhân, chia thành 2 đến 4 tiểu đội.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Trung đội
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Trung Quốc
Trung Quốc Quốc dân Đảng
do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Trung Quốc Quốc dân Đảng
Tưởng Giới Thạch
Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Tưởng Giới Thạch
Uijeongbu
Uijeongbu (Hán Việt: Nghị Chính phủ) là thành phố thuộc tỉnh tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Uijeongbu
Uruguay
Uruguay (phiên âm Tiếng Việt: U-ru-goay; tiếng Tây Ban Nha: República Oriental del Uruguay) là một quốc gia tại Nam Mỹ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Uruguay
Vũ khí
Vũ khí (chữ Hán 武器) nghĩa: vũ là võ thuật, quân sự; khí là đồ dùng, là các đồ vật được sử dụng để chiến đấu.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Vũ khí
Vũ khí hạt nhân
Hơn nửa thế kỷ qua, hình ảnh này vẫn là một trong những ký ức hãi hùng về chiến tranh Vũ khí hạt nhân (tiếng Anh: nuclear weapon), -còn gọi là vũ khí nguyên tử- là loại vũ khí hủy diệt hàng loạt mà năng lượng của nó do các phản ứng phân hạch hạt nhân hoặc/và phản ứng hợp hạch gây ra.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Vũ khí hạt nhân
Vũ khí sinh học
Vũ khí sinh học là một loại vũ khí hủy diệt hàng loạt dựa vào đặc tính gây bệnh hay truyền bệnh của các vi sinh vật như vi trùng, vi khuẩn; hoặc các độc tố do một số vi trùng tiết ra để gây mầm bệnh hay cái chết cho con người, cho động vật hoặc cây trồng,phá hoại mùa màng, gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Vũ khí sinh học
Vĩ tuyến 38 Bắc
Vĩ tuyến 38 Bắc là đường vĩ tuyến nằm ở độ số 38 trên bán cầu bắc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Vĩ tuyến 38 Bắc
Venezuela
Venezuela (tên chính thức là Cộng hòa Bolivar Venezuela, tiếng Tây Ban Nha: República Bolivariana de Venezuela,, tên gọi trong tiếng Việt: Cộng hoà Bô-li-va-ri-a-na Vê-nê-du-ê-la, đôi khi là Vê-nê-xu-ê-la) là một quốc gia thuộc khu vực Nam Mỹ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Venezuela
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam
Vought F4U Corsair
Chiếc Chance Vought F4U Corsair là kiểu máy bay tiêm kích Hoa Kỳ hoạt động trong Thế Chiến II và chiến tranh Triều Tiên (và trong vài cuộc xung đột địa phương riêng lẻ).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Vought F4U Corsair
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
William Dean
William Frishe Dean (sinh ngày 1 tháng 8 năm 1899 mất ngày 24 tháng 8 năm 1981) là một thiếu tướng trong quân đội Hoa Kỳ trong Thế chiến thứ hai và chiến tranh Triều Tiên, Ông đã nhận được Huân chương Danh dự cho hành động của mình vào ngày 20 và 21 tháng 7 năm 1950, trong Trận Taejon tại Hàn Quốc.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và William Dean
Wonju
Wonju (Hán Việt: Nguyên Châu) là một thành phố Hàn Quốc, thuộc tỉnh Gangwon.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Wonju
Wonsan
Wŏnsan (hangul: 원산시; hanja: 元山市, Hán Việt: Nguyên Sơn thị) là một thành phố cảng và căn cứ hải quân nằm ở đông nam Bắc Triều Tiên.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Wonsan
Xe tăng
Xe tăng, thường được gọi tắt là tăng, là loại xe chiến đấu bọc thép, có bánh xích được thiết kế cho chiến đấu tiền tuyến kết hợp hỏa lực cơ động, chiến thuật tấn công và khả năng phòng thủ.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Xe tăng
Xe tăng Centurion
Xe tăng Centurion, được giới thiệu năm 1945, là xe tăng chủ lực của quân đội Anh giai đoạn sau Thế chiến thứ hai.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Xe tăng Centurion
Xe tăng T-34
Xe tăng T–34 là một xe tăng hạng trung sản xuất bởi Liên Xô từ năm 1940 đến năm 1958, chủ yếu được sử dụng trong chiến tranh Xô-Đức (1941-1945).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Xe tăng T-34
Yakovlev
Văn phòng thiết kế A.S. Yakovlev (tiếng Nga: КБ Яковлев) là một nhà sản xuất và thiết kế máy bay Nga (tiền tố văn phòng thiết kế Yak).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Yakovlev
Yakovlev Yak-9
Yakovlev Yak-9 là máy bay tiêm kích một chỗ được Liên Xô sử dụng trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và Yakovlev Yak-9
10 tháng 7
Ngày 10 tháng 7 là ngày thứ 191 (192 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 10 tháng 7
10 tháng 8
Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ 222 (223 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 10 tháng 8
11 tháng 4
Ngày 11 tháng 4 là ngày thứ 101 trong mỗi năm thường (ngày thứ 102 trong mỗi năm nhuận).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 11 tháng 4
11 tháng 5
Ngày 11 tháng 5 là ngày thứ 131 (132 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 11 tháng 5
12 tháng 1
Ngày 12 tháng 1 là ngày thứ 12 trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 12 tháng 1
13 tháng 10
Ngày 13 tháng 10 là ngày thứ 286 (287 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 13 tháng 10
14 tháng 3
Ngày 14 tháng 3 là ngày thứ 73 (74 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 14 tháng 3
15 tháng 10
Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 15 tháng 10
15 tháng 5
Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 15 tháng 5
15 tháng 9
Ngày 15 tháng 9 là ngày thứ 258 (259 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 15 tháng 9
19 tháng 10
Ngày 19 tháng 10 là ngày thứ 292 (293 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 19 tháng 10
1910
1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 1910
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 1945
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 1947
1949
1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 1949
1950
1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 1950
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 1951
1952
* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 1952
1953
1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 1953
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 1975
20 tháng 5
Ngày 20 tháng 5 là ngày thứ 140 (141 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 20 tháng 5
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 20 tháng 6
20 tháng 8
Ngày 20 tháng 8 là ngày thứ 232 (233 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 20 tháng 8
25 tháng 10
Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 25 tháng 10
25 tháng 5
Ngày 25 tháng 5 là ngày thứ 145 (146 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 25 tháng 5
25 tháng 6
Ngày 25 tháng 6 là ngày thứ 176 (177 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 25 tháng 6
27 tháng 5
Ngày 27 tháng 5 là ngày thứ 147 (148 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 27 tháng 5
27 tháng 6
Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 27 tháng 6
27 tháng 7
Ngày 27 tháng 7 là ngày thứ 208 (209 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 27 tháng 7
28 tháng 6
Ngày 28 tháng 6 là ngày thứ 179 (180 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 28 tháng 6
29 tháng 11
Ngày 29 tháng 11 là ngày thứ 333 (334 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 29 tháng 11
30 tháng 1
Ngày 30 tháng 1 là ngày thứ 30 trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 30 tháng 1
4 tháng 1
Ngày 4 tháng 1 là ngày thứ 4 trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 4 tháng 1
5 tháng 7
Ngày 5 tháng 7 là ngày thứ 186 (187 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 5 tháng 7
6 tháng 8
Ngày 6 tháng 8 là ngày thứ 218 (219 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 6 tháng 8
7 tháng 3
Ngày 7 tháng 3 là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 7 tháng 3
7 tháng 9
Ngày 7 tháng 9 là ngày thứ 250 (251 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 7 tháng 9
8 tháng 10
Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 8 tháng 10
8 tháng 8
Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Triều Tiên và 8 tháng 8
Xem thêm
Chiến tranh liên quan tới Úc
- Chiến tranh Boer thứ hai
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Cuộc tấn công Iraq 2003
- Indonesia chiếm đóng Đông Timor
- Lịch sử quân sự Úc trong Chiến tranh thế giới thứ hai
- Tình trạng khẩn cấp Malaya
Chiến tranh liên quan tới Bỉ
- Can thiệp của Pháp ở México
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nội chiến Libya (2011)
Chiến tranh liên quan tới Canada
- Chiến tranh Da Đỏ
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh liên quan tới Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979
- Chiến tranh Đông Dương
- Chiến tranh Đông Dương lần thứ ba
- Indonesia chiếm đóng Đông Timor
- Nội chiến Trung Quốc
- Trận chiến Qamdo
- Xung đột Việt–Trung 1979–1991
Chiến tranh liên quan tới Hà Lan
- Cách mạng Dân tộc Indonesia
- Chiến tranh 335 năm
- Chiến tranh Cách mạng Pháp
- Chiến tranh Chín Năm
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Liên minh thứ Tư
- Chiến tranh Tám Mươi Năm
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Hàn Quốc
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
Chiến tranh liên quan tới Hoa Kỳ
- Can thiệp của Pháp ở México
- Chiến tranh Cách mạng Pháp
- Chiến tranh Da Đỏ
- Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Lạnh
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chiến tranh Đông Dương
- Contras
- Cuộc tấn công Iraq 2003
- Indonesia chiếm đóng Đông Timor
- Nội chiến Hoa Kỳ
- Nội chiến Hy Lạp
- Nội chiến Lào
- Nội chiến Libya (2011)
- Nội chiến Syria
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
Chiến tranh liên quan tới Hy Lạp
- Chiến tranh Balkan lần thứ hai
- Chiến tranh Balkan lần thứ nhất
- Chiến tranh Krym
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp
- Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nội chiến Hy Lạp
Chiến tranh liên quan tới Liên Xô
- Chiến tranh Lạnh
- Chiến tranh Ogaden
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh giành độc lập Namibia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh Đông Dương
- Liên Xô chiếm đóng Bessarabia và Bắc Bukovina
- Nội chiến Angola
- Nội chiến Nga
- Sự kiện năm 1956 ở Hungary
- Xung đột Trung-Xô 1929
Chiến tranh liên quan tới Luxembourg
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Trăm Năm
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh liên quan tới Nam Phi
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh giành độc lập Namibia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nội chiến Sierra Leone
Chiến tranh liên quan tới New Zealand
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Tình trạng khẩn cấp Malaya
Chiến tranh liên quan tới Pháp
- Can thiệp của Pháp ở México
- Chiến dịch Bắc Kỳ
- Chiến tranh Ý giai đoạn 1542–1546
- Chiến tranh Algérie
- Chiến tranh Ba Mươi Năm
- Chiến tranh Chín Năm
- Chiến tranh Krym
- Chiến tranh Liên minh thứ Ba
- Chiến tranh Liên minh thứ Tư
- Chiến tranh Metz
- Chiến tranh Pháp–Phổ
- Chiến tranh Tám Mươi Năm
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Trăm Năm thứ hai
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp
- Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ
- Chiến tranh giành độc lập Ukraina
- Chiến tranh phục hồi Bồ Đào Nha
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chiến tranh với Pháp và người Da đỏ
- Chiến tranh Đông Dương
- Cuộc chiến tranh kỳ quặc
- Cuộc nổi dậy Thái Bình Thiên Quốc
- Khởi nghĩa Thái Nguyên
- Khởi nghĩa Yên Bái
- Nam Bộ kháng chiến
- Nội chiến Bồ Đào Nha
- Nội chiến Libya (2011)
- Nội chiến Syria
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
- Thập tự chinh thứ ba
- Thập tự chinh thứ nhất
Chiến tranh liên quan tới Philippines
- Chiến dịch Nam Kỳ
- Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Nội chiến Lào
Chiến tranh liên quan tới Thái Lan
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chiến tranh Đông Dương lần thứ ba
- Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi
- Nội chiến Lào
- Thái Lan trong Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh liên quan tới Thổ Nhĩ Kỳ
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ
- Nội chiến Libya (2011)
- Nội chiến Syria
- Thổ Nhĩ Kỳ xâm lược Síp
Chiến tranh liên quan tới Triều Tiên
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh liên quan tới Vương quốc Liên hiệp Anh
- Cách mạng Dân tộc Indonesia
- Can thiệp của Pháp ở México
- Chiến tranh 335 năm
- Chiến tranh Afghanistan-Anh thứ nhất
- Chiến tranh Boer thứ hai
- Chiến tranh Cách mạng Pháp
- Chiến tranh Falkland
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Krym
- Chiến tranh Liên minh thứ Ba
- Chiến tranh Liên minh thứ Tư
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Trăm Năm thứ hai
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp
- Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Cuộc chiến tranh kỳ quặc
- Cuộc nổi dậy Thái Bình Thiên Quốc
- Cuộc tấn công Iraq 2003
- Cuộc viễn chinh Tây Tạng của Anh năm 1904
- Indonesia chiếm đóng Đông Timor
- Nam Bộ kháng chiến
- Nổi dậy cộng sản Sarawak
- Nội chiến Bồ Đào Nha
- Nội chiến Hy Lạp
- Nội chiến Libya (2011)
- Nội chiến Phần Lan
- Nội chiến Sierra Leone
- Nội chiến Syria
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
- Xung đột vũ trang tại Bắc Ireland
Chiến tranh ủy nhiệm
- Cách mạng Cuba
- Cách mạng Dân tộc Indonesia
- Cách mạng México
- Can thiệp của Pháp ở México
- Chiến tranh Algérie
- Chiến tranh Darfur
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Nam Tư
- Chiến tranh Ogaden
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979
- Chiến tranh giành độc lập Namibia
- Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ
- Chiến tranh ma túy México
- Chiến tranh Đông Dương
- Cạnh tranh ảnh hưởng giữa Ả Rập Xê Út và Iran
- Indonesia chiếm đóng Đông Timor
- Khối Warszawa tấn công Tiệp Khắc
- Nam Bộ kháng chiến
- Nổi dậy Tây Tạng 1959
- Nổi dậy cộng sản Sarawak
- Nổi dậy tại Lào
- Nội chiến Angola
- Nội chiến Lào
- Nội chiến Liban
- Nội chiến Libya (2011)
- Nội chiến Phần Lan
- Nội chiến Sierra Leone
- Nội chiến Sudan lần thứ nhất
- Nội chiến Syria
- Nội chiến Tây Ban Nha
- Nội chiến Trung Quốc
- Sự kiện Vịnh Con Lợn
Hậu Thế chiến thứ hai
- Bức màn sắt
- Chiến tranh Lạnh
- Chiến tranh Triều Tiên
- Hiệp ước 2 + 4
- Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai
- Hội nghị Cairo
- Hội nghị Potsdam
- Hội nghị Tehran
- Lãnh thổ Ủy thác Quần đảo Thái Bình Dương
- Mirošov, Rokycany
- Nhà nước Đông Indonesia
- Nội chiến Hy Lạp
- Nội chiến Trung Quốc
- Phi thực dân hóa
- Sự phản bội của phương Tây
- Tuyên bố Cairo
- Tuyên bố Potsdam
Lịch sử Triều Tiên
- Bách Tế
- Cao Câu Ly
- Chia cắt Triều Tiên
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chuyến bay 858 của Korean Air
- Hậu Bách Tế
- Hậu Tam Quốc
- Lịch sử Seoul
- Lịch sử Triều Tiên
- Mạt Hạt
- Tân La
- Tên gọi Triều Tiên
- Thái Phong
- Thần thoại Triều Tiên
- Thời đại Tiền Tam Quốc
- Thủ đô của Triều Tiên
- Tiểu Cao Câu Ly
- Tru di
- Tốt Bản
- Vu San Quốc
Nội chiến cách mạng
- Cách mạng Cuba
- Cách mạng México
- Cách mạng Pháp
- Cách mạng Tân Hợi
- Cách mạng Đức (1918–1919)
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Việt Nam
- Nội chiến Campuchia
- Nội chiến Hy Lạp
- Nội chiến Lào
- Nội chiến Libya (2011)
- Nội chiến Nepal
- Nội chiến Nga
- Nội chiến Phần Lan
- Nội chiến Sierra Leone
- Nội chiến Tây Ban Nha
- Nội chiến Trung Quốc
Nội chiến liên quan tới châu Á
- Các cuộc nội chiến La Mã
- Chiến dịch Tĩnh Nan
- Chiến tranh Boshin
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh giải phóng Bangladesh
- Loạn 12 sứ quân
- Loạn An Sử
- Nội chiến Brunei
- Nội chiến Campuchia
- Nội chiến Liban
- Nội chiến Nepal
- Nội chiến Syria
- Thái Bình Thiên Quốc
- Tháng Chín Đen (Jordan)
Xung đột năm 1950
- Chiến dịch Biên giới
- Chiến tranh Triều Tiên
- Khởi nghĩa Jeju
- Trận chiến Qamdo
Xung đột năm 1951
- Chiến dịch Hà Nam Ninh
- Chiến dịch Hòa Bình
- Chiến dịch Hoàng Hoa Thám
- Chiến dịch Lý Thường Kiệt
- Chiến tranh Triều Tiên
- Khởi nghĩa Jeju
- Trận Vĩnh Yên
Xung đột năm 1952
- Chiến dịch Tây Bắc
- Chiến tranh Triều Tiên
- Cuộc hành quân Lorraine
- Khởi nghĩa Jeju
Xung đột năm 1953
- Chiến dịch Ninh Bình
- Chiến dịch Thượng Lào
- Chiến tranh Triều Tiên
- Khởi nghĩa Jeju
- Nổi dậy tại Đông Đức 1953
Xung đột trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh
- Cách mạng Dân tộc Indonesia
- Cách mạng Guatemala
- Chiến tranh Ogaden
- Chiến tranh Sáu Ngày
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh Yom Kippur
- Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979
- Chiến tranh giành độc lập Namibia
- Chiến tranh Đông Dương (định hướng)
- Chiến tranh Đông Dương lần thứ ba
- Contras
- Khủng hoảng tên lửa Cuba
- Mùa Thu Đức
- Nam Bộ kháng chiến
- Nội chiến Angola
- Nội chiến Lào
- Tình trạng khẩn cấp Malaya
- Tháng Chín Đen (Jordan)
- Thảm sát Đại học Thammasat
- Thổ Nhĩ Kỳ xâm lược Síp
- Xung đột nội bộ tại Peru
- Đảo chính Guatemala năm 1954
Còn được gọi là Chiến tranh Hàn Quốc, Chiến tranh liên Triều, Cuộc chiến Triều Tiên.
, Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Trung-Nhật, Chiến tranh Việt Nam, Chile, Choi Yong-kun, Chosan, Chu Ân Lai, Chuncheon, Chung Il-kwon, Clement Attlee, Colombia, Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ), Daejeon, Dân trí (báo), Dặm Anh, Dịch hạch, Dean Acheson, Dean Rusk, Douglas MacArthur, Dwight D. Eisenhower, Ecuador, El Salvador, Elpidio Quirino, Ethiopia, Foot, George W. Bush, Georgi Konstantinovich Zhukov, Gloster Meteor, Grumman F9F Panther, Hangul, Harry S. Truman, Hà Lan, Hàn Quốc, Hành lang MiG, Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ, Hội Địa lý Quốc gia Hoa Kỳ, Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc, Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, Hội nghị Yalta, Hiến pháp Hoa Kỳ, Hiếp dâm, Hiệp ước München, Hoa Kỳ, Hoeryong, Huichon, Hungary, Hy Lạp, Iceland, Imjin, Inch, Incheon, Iosif Vissarionovich Stalin, Israel, Jeju (tỉnh), Jeon Du-hwan, Joseph McCarthy, Kaesong, Kanggye, Không quân Hoa Kỳ, Không quân Xô viết, Khởi nghĩa Jeju, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Khối phía Đông, Khối Thịnh vượng chung Anh, Khu phi quân sự Triều Tiên, Kim Chaek, Kim Gu, Kim Kyu Sik, Kim Nhật Thành, Kinh tế, Lavochkin La-9, Lâm Bưu, Lầu Năm Góc, Lịch sử, Lý Thừa Vãn, Liên đoàn bay, Liên Hiệp Quốc, Liên Xô, Liban, Liberia, Lockheed P-80 Shooting Star, Louis St. Laurent, Luxembourg, M24 Chaffee, M26 Pershing, M4 Sherman, Mao Trạch Đông, Máy bay ném bom, Máy bay phản lực, Máy bay tiêm kích, Mãn Châu, México, Mikoyan-Gurevich MiG-15, Moskva, Na Uy, Nam Tư, NATO, Nội chiến, New Zealand, Newsweek, Nhà Thanh, Nhật Bản, Nicaragua, North American F-86 Sabre, North American P-51 Mustang, Okinawa, Ongjin, Osan, Paik Sun-yup, Pak Hŏnyŏng, Pakistan, Panama, Paraguay, Peru, Pháp, Phi công, Phong trào dân chủ Gwangju, Quân đội Hoa Kỳ, Quân đội Nhân dân Triều Tiên, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quân sự, Quần đảo Aleut, Quốc hội, Quốc hội Hoa Kỳ, Ra đa, Robert Menzies, România, Sakju, Samcheok, San Francisco, Sân bay quốc tế Gimpo, Sông Hán (Triều Tiên), Sông Nakdong, Seoul, Siêu cường, Supermarine Seafire, Suwon, Sư đoàn, Tàu sân bay, Tây Âu, Tên gọi Trung Quốc, Tù binh, Tổng sản phẩm nội địa, Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ, Tham nhũng, Thái Bình Dương, Thái Lan, Thập niên 1930, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Thống tướng, Thổ Nhĩ Kỳ, The World Factbook, Thiên Chúa giáo, Tiếng Hàn Quốc, Tiệp Khắc, Tokyo, Trận đánh Nhân Xuyên, Trận Vành đai Pusan, Triết học Truman, Triều Tiên, Trung đội, Trung Quốc, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Tưởng Giới Thạch, Uijeongbu, Uruguay, Vũ khí, Vũ khí hạt nhân, Vũ khí sinh học, Vĩ tuyến 38 Bắc, Venezuela, Việt Nam, Vought F4U Corsair, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, William Dean, Wonju, Wonsan, Xe tăng, Xe tăng Centurion, Xe tăng T-34, Yakovlev, Yakovlev Yak-9, 10 tháng 7, 10 tháng 8, 11 tháng 4, 11 tháng 5, 12 tháng 1, 13 tháng 10, 14 tháng 3, 15 tháng 10, 15 tháng 5, 15 tháng 9, 19 tháng 10, 1910, 1945, 1947, 1949, 1950, 1951, 1952, 1953, 1975, 20 tháng 5, 20 tháng 6, 20 tháng 8, 25 tháng 10, 25 tháng 5, 25 tháng 6, 27 tháng 5, 27 tháng 6, 27 tháng 7, 28 tháng 6, 29 tháng 11, 30 tháng 1, 4 tháng 1, 5 tháng 7, 6 tháng 8, 7 tháng 3, 7 tháng 9, 8 tháng 10, 8 tháng 8.