Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tư Mã Ý

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tư Mã Ý

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) vs. Tư Mã Ý

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234), hay còn gọi là Gia Cát Lượng Bắc phạt hoặc Lục xuất Kỳ Sơn (chữ Hán: 六出祁山; bính âm: Lìuchū Qíshān) là một loạt chiến dịch quân sự do quân Thục Hán tấn công vào Tào Ngụy từ năm 228 đến năm 234 trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tư Mã Ý

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tư Mã Ý có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Gia Cát Lượng, Khương Duy, Kiếm Các, La Quán Trung, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Mạnh Đạt, Nhà Hán, Phòng Huyền Linh, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Chân, Tào Duệ, Tào Ngụy, Tào Phi, Tôn Quyền, Tấn thư, Thục Hán, Thiểm Tây, Trường An, Trương Cáp.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Chữ Hán · Chữ Hán và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Gia Cát Lượng · Gia Cát Lượng và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Khương Duy

Khương Duy (姜維, bính âm: Jiang Wei, 202-264), là một tướng và sau này là thừa tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Khương Duy · Khương Duy và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Kiếm Các

Kiếm Các (chữ Hán giản thể: 剑阁县, Hán Việt: Kiếm Các huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Quảng Nguyên, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Kiếm Các · Kiếm Các và Tư Mã Ý · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và La Quán Trung · La Quán Trung và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Lạc Dương · Lạc Dương và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Lưu Bị · Lưu Bị và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Mạnh Đạt

Mạnh Đạt (tiếng Hán: 孟達; Phiên âm: Mêng Ta) (??? - 228) là một tướng phục vụ dưới trướng Lưu Chương, Lưu Bị, Tào Phi và Tào Duệ cuối thời kỳ nhà Hán và trong thời kỳ Tam Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Mạnh Đạt · Mạnh Đạt và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Nhà Hán · Nhà Hán và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Phòng Huyền Linh

Phòng Huyền Linh (chữ Hán: 房玄齡, 579 – 648), vốn tên là Kiều (乔), Huyền Linh là biểu tự, là một vị quan lại đời nhà Đường, nổi tiếng là một mưu sĩ, về sau làm chức quan Tư mã, Tể tướng và Tể phụ của Đường Thái Tông Lý Thế Dân.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Phòng Huyền Linh · Phòng Huyền Linh và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Quan Vũ · Quan Vũ và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tam Quốc · Tam Quốc và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tào Chân

Tào Chân (chữ Hán:曹真; ? -231), biểu tự Tử Đan (子丹), là một vị tướng của triều đình Tào Ngụy trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tào Chân · Tào Chân và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tào Duệ

Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tào Duệ · Tào Duệ và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tào Ngụy · Tào Ngụy và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tào Phi

Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tào Phi · Tào Phi và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tôn Quyền · Tôn Quyền và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tấn thư · Tư Mã Ý và Tấn thư · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Thục Hán · Thục Hán và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Thiểm Tây · Thiểm Tây và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Trường An · Trường An và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Trương Cáp

Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Trương Cáp · Trương Cáp và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tư Mã Ý

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) có 70 mối quan hệ, trong khi Tư Mã Ý có 99. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 14.20% = 24 / (70 + 99).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tư Mã Ý. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »