Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Mã Tắc

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Mã Tắc

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) vs. Mã Tắc

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234), hay còn gọi là Gia Cát Lượng Bắc phạt hoặc Lục xuất Kỳ Sơn (chữ Hán: 六出祁山; bính âm: Lìuchū Qíshān) là một loạt chiến dịch quân sự do quân Thục Hán tấn công vào Tào Ngụy từ năm 228 đến năm 234 trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Mã Tắc (chữ Hán: 馬謖; Phiên âm: Ma Su; 190-228) hay còn gọi là Mã Tốc là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Mã Tắc

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Mã Tắc có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Cam Túc, Chữ Hán, Gia Cát Lượng, La Quán Trung, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Ngụy Diên, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Duệ, Thục Hán, Trương Cáp, Tư Mã Ý, Tưởng Uyển, Vương Bình.

Cam Túc

() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Cam Túc và Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) · Cam Túc và Mã Tắc · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Chữ Hán · Chữ Hán và Mã Tắc · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Gia Cát Lượng · Gia Cát Lượng và Mã Tắc · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và La Quán Trung · La Quán Trung và Mã Tắc · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Mã Tắc · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Lưu Bị · Lưu Bị và Mã Tắc · Xem thêm »

Ngụy Diên

Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Ngụy Diên · Mã Tắc và Ngụy Diên · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tam Quốc · Mã Tắc và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tam quốc diễn nghĩa · Mã Tắc và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tào Duệ

Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tào Duệ · Mã Tắc và Tào Duệ · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Thục Hán · Mã Tắc và Thục Hán · Xem thêm »

Trương Cáp

Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Trương Cáp · Mã Tắc và Trương Cáp · Xem thêm »

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tư Mã Ý · Mã Tắc và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tưởng Uyển

Tưởng Uyển (tiếng Hán: 蔣琬; Phiên âm: Jiang Wan) (???-246) là đại thần nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Tưởng Uyển · Mã Tắc và Tưởng Uyển · Xem thêm »

Vương Bình

Vương Bình (chữ Hán:王平; bính âm: Wang Ping; 183-248) là tướng lĩnh thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lần lượt phục vụ 2 phe Tào Ngụy và Thục Hán.

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Vương Bình · Mã Tắc và Vương Bình · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Mã Tắc

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) có 70 mối quan hệ, trong khi Mã Tắc có 39. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 13.76% = 15 / (70 + 39).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Mã Tắc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »