Những điểm tương đồng giữa Chiến tranh Boshin và Minh Trị Duy tân
Chiến tranh Boshin và Minh Trị Duy tân có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Kinh, Ōkubo Toshimichi, Daimyō, Edo, Hakodate, Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản, Itō Hirobumi, Iwakura Tomomi, Kuroda Kiyotaka, Mạc phủ, Mạc phủ Tokugawa, Nhà Thanh, Nhật Bản, Pháp, Phế phiên, lập huyện, Saigō Takamori, Sakoku, Samurai, Thời kỳ Minh Trị, Thiên hoàng, Thiên hoàng Minh Trị, Tokyo, Tướng quân (Nhật Bản), Yamagata Aritomo.
Đông Kinh
Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.
Chiến tranh Boshin và Đông Kinh · Minh Trị Duy tân và Đông Kinh ·
Ōkubo Toshimichi
;, (10 tháng 8 năm 1830 – 14 tháng 5 năm 1878), là một chính khách Nhật Bản, một võ sĩ samurai của Satsuma, và là một trong Duy Tân Tam Kiệt lãnh đạo cuộc Minh Trị Duy Tân.
Chiến tranh Boshin và Ōkubo Toshimichi · Minh Trị Duy tân và Ōkubo Toshimichi ·
Daimyō
Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.
Chiến tranh Boshin và Daimyō · Daimyō và Minh Trị Duy tân ·
Edo
(nghĩa là "cửa sông", phát âm tiếng Việt như là Ê-đô) còn được viết là Yedo hay Yeddo, là tên cũ của thủ đô nước Nhật, tức Tōkyō ngày nay.
Chiến tranh Boshin và Edo · Edo và Minh Trị Duy tân ·
Hakodate
Bản đồ thành phố Hakodate (函館市, Hakodate-shi, âm Hán Việt: Sương Quán) là một thành phố và một cảng nằm ở Oshima, Hokkaidō, Nhật Bản.
Chiến tranh Boshin và Hakodate · Hakodate và Minh Trị Duy tân ·
Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản
Ban bố Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản (1889)., cũng được gọi là Hiến pháp Đế quốc, Hiến pháp Minh Trị hay Hiến pháp Đại Nhật Bản là bản Hiến pháp đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản, do Thiên hoàng Minh Trị chủ trì dự thảo và ban hành vào ngày 11 tháng 2 năm 1889.
Chiến tranh Boshin và Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản · Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản và Minh Trị Duy tân ·
Itō Hirobumi
(16 tháng 10 năm 1841 – 26 tháng 10 năm 1909, cũng được gọi là Hirofumi/Hakubun và Shunsuke thời trẻ) là một chính khách người Nhật, Toàn quyền Triều Tiên, bốn lần là Thủ tướng Nhật Bản (thứ 1, 5, 7 và 10) và là một nguyên lão.
Chiến tranh Boshin và Itō Hirobumi · Itō Hirobumi và Minh Trị Duy tân ·
Iwakura Tomomi
Iwakura Tomomi Ảnh Iwakura trên đồng 500 yen cũ là một chính khách Nhật Bản đóng vai trò quan trọng trong cuộc Minh Trị Duy Tân, quan điểm của ông có nhiều ảnh hưởng với triều đình.
Chiến tranh Boshin và Iwakura Tomomi · Iwakura Tomomi và Minh Trị Duy tân ·
Kuroda Kiyotaka
Bá tước, (16 tháng 10 1840 - 23 tháng 8 1900), còn được gọi là Kuroda Ryōsuke (黑田 了介, "Hắc Điền Liễu Giới"), là một chính trị gia Nhật Bản thời Meiji, và Thủ tướng Nhật Bản thứ 2 từ 30 tháng 4 năm 1888 đến 25 tháng 10 năm 1889.
Chiến tranh Boshin và Kuroda Kiyotaka · Kuroda Kiyotaka và Minh Trị Duy tân ·
Mạc phủ
Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.
Chiến tranh Boshin và Mạc phủ · Minh Trị Duy tân và Mạc phủ ·
Mạc phủ Tokugawa
Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.
Chiến tranh Boshin và Mạc phủ Tokugawa · Minh Trị Duy tân và Mạc phủ Tokugawa ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Chiến tranh Boshin và Nhà Thanh · Minh Trị Duy tân và Nhà Thanh ·
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Chiến tranh Boshin và Nhật Bản · Minh Trị Duy tân và Nhật Bản ·
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Chiến tranh Boshin và Pháp · Minh Trị Duy tân và Pháp ·
Phế phiên, lập huyện
Sự phân chia Nhật Bản vào năm 1855, 28 năm trước cuộc phế phiên, lập huyện. Phế phiên, lập huyện (廃藩置県, haihan-chiken, Phế phiên, trí huyện) là một đạo luật vào năm 1871 của chính quyền Minh Trị thay thế hệ thống phiên phong kiến truyền thống Nhật Bản (藩 chữ Rô-ma: han, âm Hán Việt: phiên) bằng các đơn vị hành chính do chính quyền trung ương thống nhất quản lý để tập trung quyền lực trung ương, đặt nền tảng cho sự hình thành quốc gia dân tộc hiện đại cùng với việc xây dựng nhà nước quân chủ lập hiến theo mô hình phương Tây, mở đường cho việc phương Tây hóa toàn diện nước Nhật.
Chiến tranh Boshin và Phế phiên, lập huyện · Minh Trị Duy tân và Phế phiên, lập huyện ·
Saigō Takamori
Chữ Kanji "Saigō Takamori"., nguyên danh là, là một trong những samurai giàu ảnh hưởng nhất trong lịch sử Nhật Bản, sống vào cuối thời kỳ Edo và đầu thời kỳ Minh Trị.
Chiến tranh Boshin và Saigō Takamori · Minh Trị Duy tân và Saigō Takamori ·
Sakoku
Tỏa Quốc (tiếng Nhật: 鎖国, Sakoku; Hán-Việt: Tỏa quốc, nghĩa là "khóa đất nước lại") là chính sách đối ngoại của Nhật Bản theo đó không người nước ngoài nào được vào Nhật Bản hay người Nhật được rời xứ sở; kẻ vi phạm phải chịu án tử hình.
Chiến tranh Boshin và Sakoku · Minh Trị Duy tân và Sakoku ·
Samurai
Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.
Chiến tranh Boshin và Samurai · Minh Trị Duy tân và Samurai ·
Thời kỳ Minh Trị
, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.
Chiến tranh Boshin và Thời kỳ Minh Trị · Minh Trị Duy tân và Thời kỳ Minh Trị ·
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Chiến tranh Boshin và Thiên hoàng · Minh Trị Duy tân và Thiên hoàng ·
Thiên hoàng Minh Trị
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.
Chiến tranh Boshin và Thiên hoàng Minh Trị · Minh Trị Duy tân và Thiên hoàng Minh Trị ·
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Chiến tranh Boshin và Tokyo · Minh Trị Duy tân và Tokyo ·
Tướng quân (Nhật Bản)
Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.
Chiến tranh Boshin và Tướng quân (Nhật Bản) · Minh Trị Duy tân và Tướng quân (Nhật Bản) ·
Yamagata Aritomo
Công tước, Nguyên soái Lục quân Đế quốc Nhật Bản và hai lần làm Thủ tướng Nhật.
Chiến tranh Boshin và Yamagata Aritomo · Minh Trị Duy tân và Yamagata Aritomo ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chiến tranh Boshin và Minh Trị Duy tân
- Những gì họ có trong Chiến tranh Boshin và Minh Trị Duy tân chung
- Những điểm tương đồng giữa Chiến tranh Boshin và Minh Trị Duy tân
So sánh giữa Chiến tranh Boshin và Minh Trị Duy tân
Chiến tranh Boshin có 132 mối quan hệ, trong khi Minh Trị Duy tân có 69. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 11.94% = 24 / (132 + 69).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chiến tranh Boshin và Minh Trị Duy tân. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: