Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów vs. Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów là một chiến dịch quân sự lớn do khối Liên minh Trung tâm tổ chức nhằm vào quân đội Nga trên Mặt trận phía Đông của Chiến tranh thế giới thứ nhất. Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Những điểm tương đồng giữa Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Chiến tranh thế giới thứ nhất có 37 điểm chung (trong Unionpedia): Aleksey Alekseyevich Brusilov, August von Mackensen, Đế quốc Anh, Đế quốc Áo-Hung, Đế quốc Đức, Đế quốc Nga, Đức, Đệ Tam Cộng hòa Pháp, Ba Lan, Chính phủ, Erich Ludendorff, Erich von Falkenhayn, Franz Graf Conrad von Hötzendorf, Galicia (Tây Ban Nha), Hans von Seeckt, Hungary, Không quân, Liên minh Trung tâm, Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất), Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất), Nga, Nguyên soái, Người Đức, Nikolai II của Nga, Paul von Hindenburg, Phương diện quân Tây Nam, Sa hoàng, Súng máy, Tù binh, Trận Tannenberg, ..., Ukraina, Vương quốc Phổ, Wilhelm II, Hoàng đế Đức, 23 tháng 5, 28 tháng 6, 4 tháng 8, 5 tháng 5. Mở rộng chỉ mục (7 hơn) »

Aleksey Alekseyevich Brusilov

Aleksei Alekseevich Brusilov (tiếng Nga: Алексе́й Алексе́евич Бруси́лов) (19 tháng 8 năm 1853 – 17 tháng 3 năm 1926) là vị tướng kỵ binh người Nga, chỉ huy tập đoàn quân số 8 của đế quốc Nga trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Aleksey Alekseyevich Brusilov và Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów · Aleksey Alekseyevich Brusilov và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »

August von Mackensen

August von Mackensen, tên khai sinh là Anton Ludwig Friedrich August Mackensen (6 tháng 12 năm 1849 – 8 tháng 11 năm 1945) là một Thống chế quân đội Đức thời kỳ đế quốc.

August von Mackensen và Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów · August von Mackensen và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »

Đế quốc Anh

Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Đế quốc Anh · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Đế quốc Anh · Xem thêm »

Đế quốc Áo-Hung

Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì. Đế quốc Áo-Hung được thành lập dựa trên sự hợp nhất đế quốc Áo và vương quốc Hungary vào năm 1867 và lãnh thổ của đế quốc này bao gồm toàn bộ lưu vực sông Donau mà bây giờ là lãnh thổ của nhiều quốc gia ngày nay như Áo, Cộng hoà Séc, Slovakia, Slovenia, Hungary, Croatia và một phần lãnh thổ của Serbia, România, Ba Lan, bao gồm 73 triệu dân. Trước năm 1914, đế quốc Áo-Hung có diện tích đứng thứ hai châu Âu (sau đế quốc Nga) và dân số đứng thứ ba châu Âu (sau đế quốc Nga và đế quốc Đức). Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, đế quốc Áo-Hung tham gia phe Liên minh. Chiến tranh kết thúc, phe Liên minh bại trận và đế quốc Áo-Hung tan rã vào tháng 11 năm 1918. Sự kiện này cũng đặt dấu chấm hết cho sự tồn tại của nhà Habsburg ở châu Âu.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Đế quốc Áo-Hung · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Đế quốc Áo-Hung · Xem thêm »

Đế quốc Đức

Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Đế quốc Đức · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Đế quốc Đức · Xem thêm »

Đế quốc Nga

Không có mô tả.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Đế quốc Nga · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Đế quốc Nga · Xem thêm »

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Đức · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Đức · Xem thêm »

Đệ Tam Cộng hòa Pháp

Đệ Tam Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: La Troisième République, đôi khi còn được viết là La IIIe République) là Chính phủ cộng hòa của Pháp tồn tại từ cuối Đệ Nhị Đế quốc Pháp được thành lập sau thất bại của Louis-Napoloén trong Chiến tranh Pháp - Phổ năm 1870 đến khi xuất hiện Chế độ Vichy trên đất Pháp sau cuộc xâm lược Pháp của Đệ Tam đế chế Đức năm 1940.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Đệ Tam Cộng hòa Pháp · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Đệ Tam Cộng hòa Pháp · Xem thêm »

Ba Lan

Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X. Lãnh thổ Ba Lan trong lịch sử có nhiều thay đổi, biên giới hiện nay có từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai theo Thoả thuận Yalta.

Ba Lan và Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów · Ba Lan và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »

Chính phủ

Chính phủ là một chủ thể có quyền lực để thi hành luật pháp trong một tổ chức quốc gia hay một nhóm người ở tầm quốc gia.

Chính phủ và Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów · Chính phủ và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »

Erich Ludendorff

Erich Friedrich Wilhelm Ludendorff (9 tháng 4 năm 1865 – 20 tháng 12 năm 1937) là một tướng lĩnh và chiến lược gia quân sự quan trọng của Đế quốc Đức.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Erich Ludendorff · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Erich Ludendorff · Xem thêm »

Erich von Falkenhayn

Erich von Falkenhayn Erich von Falkenhayn (11 tháng 9 năm 1861 - 8 tháng 4 năm 1922) là một trong các chỉ huy quan trọng của quân đội Đức thời Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Erich von Falkenhayn · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Erich von Falkenhayn · Xem thêm »

Franz Graf Conrad von Hötzendorf

Franz Xaver Joseph Conrad von Hötzendorf, hoặc Bá tước Francis Conrad von Hötzendorf (11 tháng 11 năm 1852 – 25 tháng 8 năm 1925) là quân nhân người Áo và ông giữ chức Tổng tham mưu trưởng Quân đội Đế quốc Áo-Hung trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Franz Graf Conrad von Hötzendorf · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Franz Graf Conrad von Hötzendorf · Xem thêm »

Galicia (Tây Ban Nha)

Galicia (hay;; tiếng Galicia và tiếng Bồ Đào Nha: Galiza) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha và một vùng dân tộc lịch sử dưới luật Tây Ban Nha.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Galicia (Tây Ban Nha) · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Galicia (Tây Ban Nha) · Xem thêm »

Hans von Seeckt

Johannes Friedrich "Hans" von Seeckt (22 tháng 4 năm 1866 – 27 tháng 12 năm 1936) là một vị Sĩ quan Quân đội Đức, ông là người có công gầy dựng lực lượng Quân đội Liên bang Đức (Reichswehr) trong thời kỳ Cộng hòa Weimar.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Hans von Seeckt · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Hans von Seeckt · Xem thêm »

Hungary

Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Hungary · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Hungary · Xem thêm »

Không quân

Các máy bay F-16A, F-15C, F-15E của Không quân Hoa Kỳ trong chiến dịch Bão táp sa mạc Không quân là một thành phần biên chế của quân đội là lực lượng giữ vai trò quan trọng, được tổ chức để tác chiến trên không; có hỏa lực mạnh, tầm hoạt động xa và là phần cơ động nhất của quân đội.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Không quân · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Không quân · Xem thêm »

Liên minh Trung tâm

Franz Joseph I của Đế quốc Áo-Hung: Ba vị toàn quyền của phe Liên minh Trung tâm trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Liên minh Trung tâm là một trong hai khối quân sự đã tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất từ năm 1914 đến năm 1918; đối thủ của họ là phe Hiệp ước.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Liên minh Trung tâm · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Liên minh Trung tâm · Xem thêm »

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất)

Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các chiến trường ở Đông Âu và Trung Âu.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Xem thêm »

Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất)

Sau khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ vào năm 1914, Quân đội Đế quốc Đức đã mở ra Mặt trận phía tây, khi họ tràn qua Luxembourg và Bỉ, rồi giành quyền kiểm soát quân sự tại những vùng công nghiệp quan trọng tại Pháp.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất) · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất) · Xem thêm »

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Nga · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Nga · Xem thêm »

Nguyên soái

Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Nguyên soái · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Nguyên soái · Xem thêm »

Người Đức

Một cô gái Đức Người Đức (tiếng Đức: Deutsche) là một khái niệm để chỉ một tộc người, có cùng văn hóa, nguồn gốc, nói tiếng Đức là tiếng mẹ đẻ và được sinh ra tại Đức.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Người Đức · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Người Đức · Xem thêm »

Nikolai II của Nga

Nikolai II, cũng viết là Nicolas II (r, phiên âm tiếng Việt là Nicôlai II Rômanốp hay Ni-cô-lai II) (19 tháng 5 năm 1868 – 17 tháng 7 năm 1918) là vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng trong lịch sử Nga, cũng là Đại Công tước Phần Lan và Vua Ba Lan trên danh nghĩa.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Nikolai II của Nga · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Nikolai II của Nga · Xem thêm »

Paul von Hindenburg

Paul Ludwig Hans Anton von Beneckendorff und von Hindenburg, còn được biết đến ngắn gọn là Paul von Hindenburg (phiên âm: Pô vôn Hin-đen-bua) (2 tháng 10 năm 1847 - 2 tháng 8 năm 1934) là một Thống chế và chính khách người Đức.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Paul von Hindenburg · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Paul von Hindenburg · Xem thêm »

Phương diện quân Tây Nam

Phương diện quân Tây Nam (tiếng Nga: Ю́го-За́падный фро́нт) là một tổ chức tác chiến chiến lược của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới II.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Phương diện quân Tây Nam · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Phương diện quân Tây Nam · Xem thêm »

Sa hoàng

Nikolai II, Sa hoàng cuối cùng của nước Nga Sa hoàng, còn gọi là Nga hoàng, là tước vị chính thức của các vua Nga từ năm 1547 đến năm 1721 và là tên gọi không chính thức của các hoàng đế Nga từ đó về sau.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Sa hoàng · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Sa hoàng · Xem thêm »

Súng máy

PKM của Lục quân Iraq Súng máy, còn gọi là súng liên thanh, là một loại súng hoàn toàn tự động, có khả năng bắn thành loạt dài, được gắn trên các loại bệ chống, thường được vác gắn trên các phương tiện cơ giới.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Súng máy · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Súng máy · Xem thêm »

Tù binh

Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Tù binh · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Tù binh · Xem thêm »

Trận Tannenberg

Trận Tannenberg (Tiếng Đức:Schlacht bei Tannenberg, Tiếng Nga:Битва при Танненберге) là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Đức tại Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất từ ngày 26 tháng 8 đến ngày 30 tháng 8 năm 1914 gần Allenstein thuộc Đông Phổ.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Trận Tannenberg · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Ukraina

Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Ukraina · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Ukraina · Xem thêm »

Vương quốc Phổ

Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Vương quốc Phổ · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Vương quốc Phổ · Xem thêm »

Wilhelm II, Hoàng đế Đức

Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (Kaiser) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng thời cũng là vị Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ, trị vì từ năm 1888 cho đến năm 1918.

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Wilhelm II, Hoàng đế Đức · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Wilhelm II, Hoàng đế Đức · Xem thêm »

23 tháng 5

Ngày 23 tháng 5 là ngày thứ 143 (144 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

23 tháng 5 và Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów · 23 tháng 5 và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »

28 tháng 6

Ngày 28 tháng 6 là ngày thứ 179 (180 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

28 tháng 6 và Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów · 28 tháng 6 và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »

4 tháng 8

Ngày 4 tháng 8 là ngày thứ 216 (217 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

4 tháng 8 và Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów · 4 tháng 8 và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »

5 tháng 5

Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

5 tháng 5 và Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów · 5 tháng 5 và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów có 103 mối quan hệ, trong khi Chiến tranh thế giới thứ nhất có 323. Khi họ có chung 37, chỉ số Jaccard là 8.69% = 37 / (103 + 323).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów và Chiến tranh thế giới thứ nhất. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »