Những điểm tương đồng giữa Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu
Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu có 29 điểm chung (trong Unionpedia): Bàng Thống, Chung Do, Gia Cát Lượng, Giản Ung, Hàn Toại, Hạ Hầu Uyên, Hoàng Trung, La Quán Trung, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Lưu Chương, Ngày, Ngô Lan, Ngụy Diên, Nhà Hán, Nước mắt, Pháp Chính, Quan Bình, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Thành Đô, Thục Hán, Trận Đồng Quan (211), Triệu Vân, Trương Lỗ, Trương Phi, Tuần.
Bàng Thống
Bàng Thống (chữ Hán: 龐統, 178-214 đoản mệnh 36 tuổi), tự là Sĩ Nguyên (士元), hiệu là Phượng Sồ là mưu sĩ của Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Bàng Thống và Chiến dịch Tây Xuyên · Bàng Thống và Mã Siêu ·
Chung Do
Chung Do Chung Do (chữ Hán: 钟繇; 151-230) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Chung Do · Chung Do và Mã Siêu ·
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Gia Cát Lượng · Gia Cát Lượng và Mã Siêu ·
Giản Ung
Giản Ung (chữ Hán: 简雍, ? - ?) tự Hiến Hòa, người Trác Quận, U Châu, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Giản Ung · Giản Ung và Mã Siêu ·
Hàn Toại
Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Hàn Toại · Hàn Toại và Mã Siêu ·
Hạ Hầu Uyên
Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Hạ Hầu Uyên · Hạ Hầu Uyên và Mã Siêu ·
Hoàng Trung
Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Hoàng Trung · Hoàng Trung và Mã Siêu ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Chiến dịch Tây Xuyên và La Quán Trung · La Quán Trung và Mã Siêu ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Chiến dịch Tây Xuyên và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Mã Siêu ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Bị · Lưu Bị và Mã Siêu ·
Lưu Chương
Lưu Chương trong Tiếng Việt có thể là những nhân vật sau.
Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Chương · Lưu Chương và Mã Siêu ·
Ngày
Hươu: ba trong 20 biểu tượng ngày trong lịch Aztec, từ đá lịch Aztec. Ngày là một đơn vị thời gian bằng 24 giờ, tương đương khoảng thời gian Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh chính nó (với quy chiếu Mặt Trời).
Chiến dịch Tây Xuyên và Ngày · Mã Siêu và Ngày ·
Ngô Lan
Ngô Lan (chữ Hán: 吳蘭; bính âm: Wu Lan; ???-217) là một tướng lĩnh nhà Thục trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Ngô Lan · Mã Siêu và Ngô Lan ·
Ngụy Diên
Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.
Chiến dịch Tây Xuyên và Ngụy Diên · Mã Siêu và Ngụy Diên ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Chiến dịch Tây Xuyên và Nhà Hán · Mã Siêu và Nhà Hán ·
Nước mắt
Giọt nước mắt của một người phụ nữ Nước mắt là một dung dịch dạng lỏng (nước) được tiết ra từ bộ phận mắt trên cơ thể thông qua tuyến lệ.
Chiến dịch Tây Xuyên và Nước mắt · Mã Siêu và Nước mắt ·
Pháp Chính
Pháp Chính (tiếng Hán: 法正; Phiên âm: Fa Ch'eng) (176 - 220) tự Hiếu Trực (孝直), người huyện Mi, Thiểm Tây ngày nay, là một trong những mưu sĩ hàng đầu của thế lực quân phiệt Lưu Bị thời Tam Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Pháp Chính · Mã Siêu và Pháp Chính ·
Quan Bình
Quan Bình (182/187-219) là vị tướng của Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Quan Bình · Mã Siêu và Quan Bình ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Quan Vũ · Mã Siêu và Quan Vũ ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Tam Quốc · Mã Siêu và Tam Quốc ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Chiến dịch Tây Xuyên và Tam quốc diễn nghĩa · Mã Siêu và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Tào Tháo · Mã Siêu và Tào Tháo ·
Thành Đô
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).
Chiến dịch Tây Xuyên và Thành Đô · Mã Siêu và Thành Đô ·
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Chiến dịch Tây Xuyên và Thục Hán · Mã Siêu và Thục Hán ·
Trận Đồng Quan (211)
Trận Đồng Quan hay Chiến dịch Đồng Quan (chữ Hán: 潼關之戰 Đồng Quan chi chiến) là trận đánh chiến lược diễn ra giữa quân đội triều đình trung ương nhà Đông Hán do thừa tướng Tào Tháo thống lĩnh và các đội quân Tây Lương (liên quân Quan Trung) do các thế lực quân phiệt cát cứ Mã Siêu, Hàn Toại cầm đầu ở vùng Quan Tây xảy ra vào năm 211 tại thời kỳ Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Trận Đồng Quan (211) · Mã Siêu và Trận Đồng Quan (211) ·
Triệu Vân
Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Triệu Vân · Mã Siêu và Triệu Vân ·
Trương Lỗ
Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Trương Lỗ · Mã Siêu và Trương Lỗ ·
Trương Phi
Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.
Chiến dịch Tây Xuyên và Trương Phi · Mã Siêu và Trương Phi ·
Tuần
Tuần là một đại lượng về thời gian quy định 7 ngày làm 1 tuần, hay 10 ngày theo lịch cũ.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu
- Những gì họ có trong Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu chung
- Những điểm tương đồng giữa Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu
So sánh giữa Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu
Chiến dịch Tây Xuyên có 70 mối quan hệ, trong khi Mã Siêu có 125. Khi họ có chung 29, chỉ số Jaccard là 14.87% = 29 / (70 + 125).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: