Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu

Chiến dịch Tây Xuyên vs. Mã Siêu

Chiến dịch Tây Xuyên, hay Lưu Bị chiếm Tây Xuyên hoặc Lưu Bị chiếm Ích Châu là một loạt các chiến dịch quân sự của tập đoàn quân phiệt Lưu Bị cầm đầu trong việc chiếm đoạt Tây Xuyên (phần lớn Ích châu đương thời, bao gồm Tứ Xuyên và Trùng Khánh ngày nay) đang nằm dưới tay của quân phiệt Lưu Chương. Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu

Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu có 29 điểm chung (trong Unionpedia): Bàng Thống, Chung Do, Gia Cát Lượng, Giản Ung, Hàn Toại, Hạ Hầu Uyên, Hoàng Trung, La Quán Trung, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Lưu Chương, Ngày, Ngô Lan, Ngụy Diên, Nhà Hán, Nước mắt, Pháp Chính, Quan Bình, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Thành Đô, Thục Hán, Trận Đồng Quan (211), Triệu Vân, Trương Lỗ, Trương Phi, Tuần.

Bàng Thống

Bàng Thống (chữ Hán: 龐統, 178-214 đoản mệnh 36 tuổi), tự là Sĩ Nguyên (士元), hiệu là Phượng Sồ là mưu sĩ của Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Bàng Thống và Chiến dịch Tây Xuyên · Bàng Thống và Mã Siêu · Xem thêm »

Chung Do

Chung Do Chung Do (chữ Hán: 钟繇; 151-230) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Chung Do · Chung Do và Mã Siêu · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Gia Cát Lượng · Gia Cát Lượng và Mã Siêu · Xem thêm »

Giản Ung

Giản Ung (chữ Hán: 简雍, ? - ?) tự Hiến Hòa, người Trác Quận, U Châu, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Giản Ung · Giản Ung và Mã Siêu · Xem thêm »

Hàn Toại

Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Hàn Toại · Hàn Toại và Mã Siêu · Xem thêm »

Hạ Hầu Uyên

Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Hạ Hầu Uyên · Hạ Hầu Uyên và Mã Siêu · Xem thêm »

Hoàng Trung

Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Hoàng Trung · Hoàng Trung và Mã Siêu · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Chiến dịch Tây Xuyên và La Quán Trung · La Quán Trung và Mã Siêu · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Chiến dịch Tây Xuyên và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Mã Siêu · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Bị · Lưu Bị và Mã Siêu · Xem thêm »

Lưu Chương

Lưu Chương trong Tiếng Việt có thể là những nhân vật sau.

Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Chương · Lưu Chương và Mã Siêu · Xem thêm »

Ngày

Hươu: ba trong 20 biểu tượng ngày trong lịch Aztec, từ đá lịch Aztec. Ngày là một đơn vị thời gian bằng 24 giờ, tương đương khoảng thời gian Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh chính nó (với quy chiếu Mặt Trời).

Chiến dịch Tây Xuyên và Ngày · Mã Siêu và Ngày · Xem thêm »

Ngô Lan

Ngô Lan (chữ Hán: 吳蘭; bính âm: Wu Lan; ???-217) là một tướng lĩnh nhà Thục trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Ngô Lan · Mã Siêu và Ngô Lan · Xem thêm »

Ngụy Diên

Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Chiến dịch Tây Xuyên và Ngụy Diên · Mã Siêu và Ngụy Diên · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Chiến dịch Tây Xuyên và Nhà Hán · Mã Siêu và Nhà Hán · Xem thêm »

Nước mắt

Giọt nước mắt của một người phụ nữ Nước mắt là một dung dịch dạng lỏng (nước) được tiết ra từ bộ phận mắt trên cơ thể thông qua tuyến lệ.

Chiến dịch Tây Xuyên và Nước mắt · Mã Siêu và Nước mắt · Xem thêm »

Pháp Chính

Pháp Chính (tiếng Hán: 法正; Phiên âm: Fa Ch'eng) (176 - 220) tự Hiếu Trực (孝直), người huyện Mi, Thiểm Tây ngày nay, là một trong những mưu sĩ hàng đầu của thế lực quân phiệt Lưu Bị thời Tam Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Pháp Chính · Mã Siêu và Pháp Chính · Xem thêm »

Quan Bình

Quan Bình (182/187-219) là vị tướng của Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Quan Bình · Mã Siêu và Quan Bình · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Quan Vũ · Mã Siêu và Quan Vũ · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Tam Quốc · Mã Siêu và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Chiến dịch Tây Xuyên và Tam quốc diễn nghĩa · Mã Siêu và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Tào Tháo · Mã Siêu và Tào Tháo · Xem thêm »

Thành Đô

Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).

Chiến dịch Tây Xuyên và Thành Đô · Mã Siêu và Thành Đô · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Chiến dịch Tây Xuyên và Thục Hán · Mã Siêu và Thục Hán · Xem thêm »

Trận Đồng Quan (211)

Trận Đồng Quan hay Chiến dịch Đồng Quan (chữ Hán: 潼關之戰 Đồng Quan chi chiến) là trận đánh chiến lược diễn ra giữa quân đội triều đình trung ương nhà Đông Hán do thừa tướng Tào Tháo thống lĩnh và các đội quân Tây Lương (liên quân Quan Trung) do các thế lực quân phiệt cát cứ Mã Siêu, Hàn Toại cầm đầu ở vùng Quan Tây xảy ra vào năm 211 tại thời kỳ Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Trận Đồng Quan (211) · Mã Siêu và Trận Đồng Quan (211) · Xem thêm »

Triệu Vân

Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Triệu Vân · Mã Siêu và Triệu Vân · Xem thêm »

Trương Lỗ

Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến dịch Tây Xuyên và Trương Lỗ · Mã Siêu và Trương Lỗ · Xem thêm »

Trương Phi

Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Chiến dịch Tây Xuyên và Trương Phi · Mã Siêu và Trương Phi · Xem thêm »

Tuần

Tuần là một đại lượng về thời gian quy định 7 ngày làm 1 tuần, hay 10 ngày theo lịch cũ.

Chiến dịch Tây Xuyên và Tuần · Mã Siêu và Tuần · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu

Chiến dịch Tây Xuyên có 70 mối quan hệ, trong khi Mã Siêu có 125. Khi họ có chung 29, chỉ số Jaccard là 14.87% = 29 / (70 + 125).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chiến dịch Tây Xuyên và Mã Siêu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »