Những điểm tương đồng giữa Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Chương (lãnh chúa)
Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Chương (lãnh chúa) có 20 điểm chung (trong Unionpedia): Hán Hiến Đế, Hoàng Quyền, La Quán Trung, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Lưu Chương, Lưu Yên, Mạnh Đạt, Nhà Hán, Pháp Chính, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tôn Quyền, Tứ Xuyên, Thục Hán, Trần Thọ (định hướng), Trương Lỗ, Trương Nhiệm, Trương Tùng.
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Chiến dịch Tây Xuyên và Hán Hiến Đế · Hán Hiến Đế và Lưu Chương (lãnh chúa) ·
Hoàng Quyền
Hoàng Quyền (chữ Hán: 黃權; Phiên âm: Huang Ch'üan; ?-240) tự Công Hành (公衡), là tướng nhà Thục Hán và Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Hoàng Quyền · Hoàng Quyền và Lưu Chương (lãnh chúa) ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Chiến dịch Tây Xuyên và La Quán Trung · La Quán Trung và Lưu Chương (lãnh chúa) ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Chiến dịch Tây Xuyên và Lịch sử Trung Quốc · Lưu Chương (lãnh chúa) và Lịch sử Trung Quốc ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Bị · Lưu Bị và Lưu Chương (lãnh chúa) ·
Lưu Chương
Lưu Chương trong Tiếng Việt có thể là những nhân vật sau.
Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Chương · Lưu Chương và Lưu Chương (lãnh chúa) ·
Lưu Yên
Lưu Yên (chữ Hán: 劉焉; ?-194) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Yên · Lưu Chương (lãnh chúa) và Lưu Yên ·
Mạnh Đạt
Mạnh Đạt (tiếng Hán: 孟達; Phiên âm: Mêng Ta) (??? - 228) là một tướng phục vụ dưới trướng Lưu Chương, Lưu Bị, Tào Phi và Tào Duệ cuối thời kỳ nhà Hán và trong thời kỳ Tam Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Mạnh Đạt · Lưu Chương (lãnh chúa) và Mạnh Đạt ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Chiến dịch Tây Xuyên và Nhà Hán · Lưu Chương (lãnh chúa) và Nhà Hán ·
Pháp Chính
Pháp Chính (tiếng Hán: 法正; Phiên âm: Fa Ch'eng) (176 - 220) tự Hiếu Trực (孝直), người huyện Mi, Thiểm Tây ngày nay, là một trong những mưu sĩ hàng đầu của thế lực quân phiệt Lưu Bị thời Tam Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Pháp Chính · Lưu Chương (lãnh chúa) và Pháp Chính ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Quan Vũ · Lưu Chương (lãnh chúa) và Quan Vũ ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Tam Quốc · Lưu Chương (lãnh chúa) và Tam Quốc ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Chiến dịch Tây Xuyên và Tam quốc diễn nghĩa · Lưu Chương (lãnh chúa) và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Chiến dịch Tây Xuyên và Tôn Quyền · Lưu Chương (lãnh chúa) và Tôn Quyền ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chiến dịch Tây Xuyên và Tứ Xuyên · Lưu Chương (lãnh chúa) và Tứ Xuyên ·
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Chiến dịch Tây Xuyên và Thục Hán · Lưu Chương (lãnh chúa) và Thục Hán ·
Trần Thọ (định hướng)
Trần Thọ có thể là.
Chiến dịch Tây Xuyên và Trần Thọ (định hướng) · Lưu Chương (lãnh chúa) và Trần Thọ (định hướng) ·
Trương Lỗ
Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Trương Lỗ · Lưu Chương (lãnh chúa) và Trương Lỗ ·
Trương Nhiệm
Trương Nhiệm (張任) (?-213) là vị một tướng sống vào cuối đời Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, theo Lưu Chương là thái thú Ích Châu.
Chiến dịch Tây Xuyên và Trương Nhiệm · Lưu Chương (lãnh chúa) và Trương Nhiệm ·
Trương Tùng
Trương Tùng (chữ Hán: 張松; Phiên âm: Zhāng Sōng; ?–213) là một mưu sĩ của Ích Châu mục Lưu Chương thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch Tây Xuyên và Trương Tùng · Lưu Chương (lãnh chúa) và Trương Tùng ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Chương (lãnh chúa)
- Những gì họ có trong Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Chương (lãnh chúa) chung
- Những điểm tương đồng giữa Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Chương (lãnh chúa)
So sánh giữa Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Chương (lãnh chúa)
Chiến dịch Tây Xuyên có 70 mối quan hệ, trong khi Lưu Chương (lãnh chúa) có 35. Khi họ có chung 20, chỉ số Jaccard là 19.05% = 20 / (70 + 35).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chiến dịch Tây Xuyên và Lưu Chương (lãnh chúa). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: