Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Cao Ly Văn Tông và Danh sách vua Triều Tiên

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Cao Ly Văn Tông và Danh sách vua Triều Tiên

Cao Ly Văn Tông vs. Danh sách vua Triều Tiên

Cao Ly Văn Tông (Hangul: 고려 문종, chữ Hán: 高麗 文宗; 29 tháng 12 năm 1019 – 2 tháng 9 năm 1083, trị vì 1046 – 1083) là quốc vương thứ 11 của vương triều Cao Ly. Dưới đây là một danh sách gồm quân chủ các nhà nước của người Triều Tiên.

Những điểm tương đồng giữa Cao Ly Văn Tông và Danh sách vua Triều Tiên

Cao Ly Văn Tông và Danh sách vua Triều Tiên có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Cao Ly, Cao Ly Đức Tông, Cao Ly Duệ Tông, Cao Ly Hiển Tông, Cao Ly Tĩnh Tông, Cao Ly Túc Tông, Cao Ly Thuận Tông, Cao Ly Tuyên Tông, Chữ Hán, Hangul, Lịch sử Triều Tiên.

Cao Ly

Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.

Cao Ly và Cao Ly Văn Tông · Cao Ly và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Đức Tông

Cao Ly Đức Tông (Hangeul: 고려 덕종, chữ Hán: 高麗 德宗, 9 tháng 6 năm 1016 – 31 tháng 10 năm 1034, trị vì 1031 – 1034) là quốc vương thứ 9 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Cao Ly Văn Tông và Cao Ly Đức Tông · Cao Ly Đức Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Duệ Tông

Cao Ly Duệ Tông (Hangul: 고려 예종, chữ Hán: 高麗 睿宗; 11 tháng 2 năm 1079 – 15 tháng 5 năm 1122, trị vì 1105 – 1122) là quốc vương thứ 16 của Cao Ly.

Cao Ly Duệ Tông và Cao Ly Văn Tông · Cao Ly Duệ Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Hiển Tông

Cao Ly Hiển Tông (chữ Hán: 高麗 显宗, Hangul: 고려 현종, Golyeo Hyeonjong; 1 tháng 8 năm 992 – 17 tháng 6 năm 1031, trị vì 1009 – 1031) là quốc vương thứ 8 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Cao Ly Hiển Tông và Cao Ly Văn Tông · Cao Ly Hiển Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Tĩnh Tông

Cao Ly Tĩnh Tông (Hangeul: 고려 정종, chữ Hán: 高麗 靖宗; 31 tháng 8 năm 1018 – 24 tháng 6 năm 1046, trị vì 1034 – 1046) là vua thứ 10 của vương triều Cao Ly.

Cao Ly Tĩnh Tông và Cao Ly Văn Tông · Cao Ly Tĩnh Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Túc Tông

Cao Ly Túc Tông (Hangul: 고려 숙종, chữ Hán: 高麗 肅宗; 2 tháng 9 năm 1054 – 10 tháng 11 năm 1105, trị vì 1095 – 1105) là quốc vương thứ 15 của vương triều Cao Ly.

Cao Ly Túc Tông và Cao Ly Văn Tông · Cao Ly Túc Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Thuận Tông

Cao Ly Thuận Tông (Hangeul: 고려 순종, chữ Hán: 高麗 順宗; 28 tháng 12 năm 1047 – 5 tháng 12 năm 1083, trị vì 1083) là quốc vương thứ 12 của Cao Ly.

Cao Ly Thuận Tông và Cao Ly Văn Tông · Cao Ly Thuận Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Tuyên Tông

Cao Ly Tuyên Tông (Hangul: 고려 선종, chữ Hán: 高麗 宣宗; 9 tháng 10 năm 1049 – 17 tháng 6 năm 1094, trị vì 1083 – 1094) là quốc vương thứ 13 của Cao Ly.

Cao Ly Tuyên Tông và Cao Ly Văn Tông · Cao Ly Tuyên Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Cao Ly Văn Tông và Chữ Hán · Chữ Hán và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Cao Ly Văn Tông và Hangul · Danh sách vua Triều Tiên và Hangul · Xem thêm »

Lịch sử Triều Tiên

Lịch sử Triều Tiên kéo dài từ thời kỳ đồ đá cũ đến ngày nay.

Cao Ly Văn Tông và Lịch sử Triều Tiên · Danh sách vua Triều Tiên và Lịch sử Triều Tiên · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Cao Ly Văn Tông và Danh sách vua Triều Tiên

Cao Ly Văn Tông có 20 mối quan hệ, trong khi Danh sách vua Triều Tiên có 327. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 3.17% = 11 / (20 + 327).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Cao Ly Văn Tông và Danh sách vua Triều Tiên. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »