Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Cao Ly Nhân Tông và Danh sách vua Triều Tiên

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Cao Ly Nhân Tông và Danh sách vua Triều Tiên

Cao Ly Nhân Tông vs. Danh sách vua Triều Tiên

Cao Ly Nhân Tông (Hangul: 고려 예종, chữ Hán: 高麗 睿宗; 29 tháng 10 năm 1109 – 10 tháng 4 năm 1146, trị vì 1122 – 1146) là quốc vương thứ 17 của Cao Ly. Dưới đây là một danh sách gồm quân chủ các nhà nước của người Triều Tiên.

Những điểm tương đồng giữa Cao Ly Nhân Tông và Danh sách vua Triều Tiên

Cao Ly Nhân Tông và Danh sách vua Triều Tiên có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Cao Ly, Cao Ly Duệ Tông, Cao Ly Khang Tông, Cao Ly Minh Tông, Cao Ly Nghị Tông, Cao Ly Túc Tông, Cao Ly Thần Tông, Cao Ly Văn Tông, Chữ Hán, Hangul, Lịch sử Triều Tiên, Tam Quốc (Triều Tiên), Tam quốc sử ký, Tân La Thống nhất.

Cao Ly

Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.

Cao Ly và Cao Ly Nhân Tông · Cao Ly và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Duệ Tông

Cao Ly Duệ Tông (Hangul: 고려 예종, chữ Hán: 高麗 睿宗; 11 tháng 2 năm 1079 – 15 tháng 5 năm 1122, trị vì 1105 – 1122) là quốc vương thứ 16 của Cao Ly.

Cao Ly Duệ Tông và Cao Ly Nhân Tông · Cao Ly Duệ Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Khang Tông

Cao Ly Khang Tông (Hangul: 고려 강종, chữ Hán: 高麗 康宗; 10 tháng 5 năm 1152 – 26 tháng 8 năm 1213, trị vì 1211 – 1213) là quốc vương thứ 22 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Cao Ly Khang Tông và Cao Ly Nhân Tông · Cao Ly Khang Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Minh Tông

Cao Ly Minh Tông (Hangul: 고려 명종, chữ Hán: 高麗 明宗; 8 tháng 11 năm 1131 – 3 tháng 12 năm 1202, trị vì 1170 – 1197) là quốc vương thứ 19 của Cao Ly.

Cao Ly Minh Tông và Cao Ly Nhân Tông · Cao Ly Minh Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Nghị Tông

Cao Ly Nghị Tông (Hangul: 고려 의종, chữ Hán: 高麗 毅宗; 23 tháng 5 năm 1127 – 7 tháng 11 năm 1173, trị vì 1146 – 1170) là quốc vương thứ 18 của Cao Ly.

Cao Ly Nghị Tông và Cao Ly Nhân Tông · Cao Ly Nghị Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Túc Tông

Cao Ly Túc Tông (Hangul: 고려 숙종, chữ Hán: 高麗 肅宗; 2 tháng 9 năm 1054 – 10 tháng 11 năm 1105, trị vì 1095 – 1105) là quốc vương thứ 15 của vương triều Cao Ly.

Cao Ly Nhân Tông và Cao Ly Túc Tông · Cao Ly Túc Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Thần Tông

Cao Ly Thần Tông (Hangul: 고려 신종; chữ Hán: 高麗 神宗; 11 tháng 8 năm 1144 – 15 tháng 2 năm 1204, trị vì 1197 – 1204) là quốc vương thứ 20 của vương triều Cao Ly.

Cao Ly Nhân Tông và Cao Ly Thần Tông · Cao Ly Thần Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly Văn Tông

Cao Ly Văn Tông (Hangul: 고려 문종, chữ Hán: 高麗 文宗; 29 tháng 12 năm 1019 – 2 tháng 9 năm 1083, trị vì 1046 – 1083) là quốc vương thứ 11 của vương triều Cao Ly.

Cao Ly Nhân Tông và Cao Ly Văn Tông · Cao Ly Văn Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Cao Ly Nhân Tông và Chữ Hán · Chữ Hán và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Cao Ly Nhân Tông và Hangul · Danh sách vua Triều Tiên và Hangul · Xem thêm »

Lịch sử Triều Tiên

Lịch sử Triều Tiên kéo dài từ thời kỳ đồ đá cũ đến ngày nay.

Cao Ly Nhân Tông và Lịch sử Triều Tiên · Danh sách vua Triều Tiên và Lịch sử Triều Tiên · Xem thêm »

Tam Quốc (Triều Tiên)

Thời đại Tam Quốc Triều Tiên đề cập đến các vương quốc Triều Tiên cổ đại là Cao Câu Ly (Goguryeo), Bách Tế (Baekje) và Tân La (Silla), đã thống trị bán đảo Triều Tiên và nhiều phần của Mãn Châu trong hầu hết Thiên niên kỷ 1.

Cao Ly Nhân Tông và Tam Quốc (Triều Tiên) · Danh sách vua Triều Tiên và Tam Quốc (Triều Tiên) · Xem thêm »

Tam quốc sử ký

Tam quốc sử ký (Hangul: 삼국사기) là một sử liệu của người Triều Tiên viết bằng chữ Hán, viết về Tam Quốc là Cao Câu Ly, Bách Tế và Tân La trong lịch sử Triều Tiên.

Cao Ly Nhân Tông và Tam quốc sử ký · Danh sách vua Triều Tiên và Tam quốc sử ký · Xem thêm »

Tân La Thống nhất

Tân La thống nhất là một nhà nước tồn tại trong thời gian từ năm 668 đến năm 935 tại Tân La, bán đảo Triều Tiên.

Cao Ly Nhân Tông và Tân La Thống nhất · Danh sách vua Triều Tiên và Tân La Thống nhất · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Cao Ly Nhân Tông và Danh sách vua Triều Tiên

Cao Ly Nhân Tông có 19 mối quan hệ, trong khi Danh sách vua Triều Tiên có 327. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 4.05% = 14 / (19 + 327).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Cao Ly Nhân Tông và Danh sách vua Triều Tiên. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »