Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cao Bá Quát và Nguyễn Hàm Ninh

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Cao Bá Quát và Nguyễn Hàm Ninh

Cao Bá Quát vs. Nguyễn Hàm Ninh

Cao Bá Quát (1809 – 1855), biểu tự Chu Thần (周臣), hiệu Mẫn Hiên (敏軒), lại có hiệu Cúc Đường (菊堂), là quân sư trong cuộc nổi dậy Mỹ Lương, và là một nhà thơ nổi danh ở giữa thế kỷ 19 trong lịch sử văn học Việt Nam. Nguyễn Hàm Ninh (阮咸寧, 1808-1867) tự là Thuận Chi, hiệu Tĩnh Trai và Nhâm Sơn; là một danh sĩ trong lịch sử Văn học Việt Nam thời nhà Nguyễn.

Những điểm tương đồng giữa Cao Bá Quát và Nguyễn Hàm Ninh

Cao Bá Quát và Nguyễn Hàm Ninh có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Nam thực lục, Bộ Lễ, Ca trù, Chữ Hán, Chữ Nôm, Huế, Lịch sử, Minh Mạng, Nhà Nguyễn, Quốc sử quán (triều Nguyễn), Tân Mão, Tân Sửu, Tùng Thiện Vương, Tháng mười hai, Thi Hương, Thiệu Trị, Thơ, Văn học Việt Nam.

Đại Nam thực lục

Đại Nam thực lục là bộ biên niên sử Việt Nam viết về triều đại các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn.

Cao Bá Quát và Đại Nam thực lục · Nguyễn Hàm Ninh và Đại Nam thực lục · Xem thêm »

Bộ Lễ

Bộ Lễ hay Lễ bộ (chữ Hán:禮部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam.

Bộ Lễ và Cao Bá Quát · Bộ Lễ và Nguyễn Hàm Ninh · Xem thêm »

Ca trù

Một buổi hội diễn ca trù: ca nương ở giữa gõ phách, kép bên tay phải chơi đàn đáy, quan viên bên trái đánh trống chầu Ca trù (Nôm: 歌籌), còn gọi nôm na là Hát cô đầu, Hát ả đào, Hát nhà trò là loại hình diễn xướng bằng âm giai nhạc thính phòng rất thịnh hành tại khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam.

Ca trù và Cao Bá Quát · Ca trù và Nguyễn Hàm Ninh · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Cao Bá Quát và Chữ Hán · Chữ Hán và Nguyễn Hàm Ninh · Xem thêm »

Chữ Nôm

Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.

Cao Bá Quát và Chữ Nôm · Chữ Nôm và Nguyễn Hàm Ninh · Xem thêm »

Huế

Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.

Cao Bá Quát và Huế · Huế và Nguyễn Hàm Ninh · Xem thêm »

Lịch sử

''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.

Cao Bá Quát và Lịch sử · Lịch sử và Nguyễn Hàm Ninh · Xem thêm »

Minh Mạng

Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.

Cao Bá Quát và Minh Mạng · Minh Mạng và Nguyễn Hàm Ninh · Xem thêm »

Nhà Nguyễn

Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.

Cao Bá Quát và Nhà Nguyễn · Nguyễn Hàm Ninh và Nhà Nguyễn · Xem thêm »

Quốc sử quán (triều Nguyễn)

Nguyễn triều Quốc sử quán là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 tới năm 1945.

Cao Bá Quát và Quốc sử quán (triều Nguyễn) · Nguyễn Hàm Ninh và Quốc sử quán (triều Nguyễn) · Xem thêm »

Tân Mão

Tân Mão (chữ Hán: 辛卯) là kết hợp thứ 28 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Cao Bá Quát và Tân Mão · Nguyễn Hàm Ninh và Tân Mão · Xem thêm »

Tân Sửu

Tân Sửu (chữ Hán: 辛丑) là kết hợp thứ 38 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Cao Bá Quát và Tân Sửu · Nguyễn Hàm Ninh và Tân Sửu · Xem thêm »

Tùng Thiện Vương

Tùng Thiện vương (chữ Hán: 從善王, 11 tháng 12 năm 1819 – 30 tháng 4 năm 1870), biểu tự Trọng Uyên (仲淵), lại có tự khác là Thận Minh (慎明), hiệu Thương Sơn (倉山), biệt hiệu Bạch Hào Tử (白毫子).

Cao Bá Quát và Tùng Thiện Vương · Nguyễn Hàm Ninh và Tùng Thiện Vương · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Cao Bá Quát và Tháng mười hai · Nguyễn Hàm Ninh và Tháng mười hai · Xem thêm »

Thi Hương

Xem bảng danh sách những người thi đỗ Trường Hà Nam, khoa Đinh dậu 1897.Nguyễn Thị Chân Quỳnh. ''Thi hương, tập thượng''. Paris: An Tiêm, 2002. Trang 363. Thi Hương là một khoa thi liên tỉnh, theo lệ 3 năm tổ chức 1 lần về nho học do triều đình phong kiến tổ chức để tuyển chọn người có tài, học rộng và bổ nhiệm làm quan.

Cao Bá Quát và Thi Hương · Nguyễn Hàm Ninh và Thi Hương · Xem thêm »

Thiệu Trị

Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治; 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 10 năm 1847), tên thật là Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị Hoàng đế thứ ba của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.

Cao Bá Quát và Thiệu Trị · Nguyễn Hàm Ninh và Thiệu Trị · Xem thêm »

Thơ

Thơ là hình thức nghệ thuật dùng từ trong ngôn ngữ làm chất liệu, và sự chọn lọc từ cũng như tổ hợp của chúng được sắp xếp dưới hình thức lôgíc nhất định tạo nên hình ảnh hay gợi cảm âm thanh có tính thẩm mỹ cho người đọc, người nghe.

Cao Bá Quát và Thơ · Nguyễn Hàm Ninh và Thơ · Xem thêm »

Văn học Việt Nam

Văn học Việt Nam là khoa học nghiên cứu các loại hình ngữ văn của người Việt Nam, không kể quốc tịch và thời đại.

Cao Bá Quát và Văn học Việt Nam · Nguyễn Hàm Ninh và Văn học Việt Nam · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Cao Bá Quát và Nguyễn Hàm Ninh

Cao Bá Quát có 125 mối quan hệ, trong khi Nguyễn Hàm Ninh có 46. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 10.53% = 18 / (125 + 46).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Cao Bá Quát và Nguyễn Hàm Ninh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: