Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bộ Sơ ri

Mục lục Bộ Sơ ri

Bộ Sơ ri (danh pháp khoa học: Malpighiales) là một bộ lớn của thực vật có hoa, nằm trong nhánh hoa Hồng ("rosids") theo như phân loại của APG.

Mục lục

  1. 88 quan hệ: Achariaceae, Antoine Laurent de Jussieu, Balanopaceae, Bộ Đào kim nương, Bộ Đậu, Bộ Bá vương, Bộ Bầu bí, Bộ Bồ hòn, Bộ Cải, Bộ Cẩm quỳ, Bộ Cử, Bộ Chè, Bộ Chua me đất, Bộ Dây gối, Bộ Hoa hồng, Bộ Hoa tím, Bộ Lanh, Bộ Mỏ hạc, Bộ Thạch nam, Bộ Toại thể mộc, Bonnetiaceae, Caryocaraceae, Cây sứa, Côca, Centroplacaceae, Ctenolophon, Danh pháp, Euphroniaceae, Goupia, Hà nu, Họ A tràng, Họ Đàn thảo, Họ Đại kích, Họ Đước, Họ Ban, Họ Bứa, Họ Cám, Họ Côca, Họ Cồng, Họ Chạnh ốc, Họ Cước thần, Họ Diệp hạ châu, Họ Hà nu, Họ Hoa tím, Họ Kơ nia, Họ Lanh, Họ Lạc tiên, Họ Liễu, Họ Mai vàng, Họ Mùng quân, ... Mở rộng chỉ mục (38 hơn) »

Achariaceae

Achariaceae (đồng nghĩa: Erythrospermaceae, Kiggelariaceae, Pangiaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 30 chi và 145 loài chứa các cây bụi hay cây thân gỗ, ít thấy cây thân thảo hay dây leo.

Xem Bộ Sơ ri và Achariaceae

Antoine Laurent de Jussieu

Chân dung Antoine-Laurent de Jussieu Antoine Laurent de Jussieu (12/4/1748 - 17/9/1836) là một nhà thực vật học người Pháp.

Xem Bộ Sơ ri và Antoine Laurent de Jussieu

Balanopaceae

Balanopaceae (đồng nghĩa: Balanopsidaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm 1 chi và 9-11 loài chứa các cây thân gỗ thường xanh.

Xem Bộ Sơ ri và Balanopaceae

Bộ Đào kim nương

Bộ Đào kim nương hay bộ Sim (theo tên gọi của chi Rhodomyrtus), còn gọi là bộ Hương đào (theo chi Myrtus) (danh pháp khoa học: Myrtales) là một bộ trong thực vật có hoa lớp hai lá mầm và nhánh hoa Hồng.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Đào kim nương

Bộ Đậu

Bộ Đậu (danh pháp khoa học: Fabales) là một bộ thực vật có hoa.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Đậu

Bộ Bá vương

Bộ Bá vương hay bộ Tật lê (danh pháp khoa học: Zygophyllales, đồng nghĩa: Balanitales, C. Y. Wu, Zygophyllanae, Doweld) là một bộ thực vật hai lá mầm, bao gồm hai họ.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Bá vương

Bộ Bầu bí

Bộ Bầu bí (danh pháp khoa học: Cucurbitales) là một bộ thực vật có hoa, nằm trong nhánh hoa Hồng (rosids) của thực vật hai lá mầm thật sự.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Bầu bí

Bộ Bồ hòn

Bộ Bồ hòn (danh pháp khoa học: Sapindales) là một bộ thực vật có hoa nằm trong phân nhóm Hoa hồng của nhánh thực vật hai lá mầm thật sự.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Bồ hòn

Bộ Cải

Bộ Cải hay bộ Mù tạc (danh pháp khoa học: Brassicales) là một bộ thực vật có hoa, thuộc về phân nhóm Hoa hồng (rosids) của thực vật hai lá mầm.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Cải

Bộ Cẩm quỳ

Bộ Cẩm quỳ hay còn gọi là bộ Bông (danh pháp khoa học: Malvales) là một bộ thực vật có hoa.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Cẩm quỳ

Bộ Cử

Bộ Cử hay còn gọi bộ dẻ, bộ giẻ, bộ sồi (danh pháp khoa học: Fagales) là một bộ thực vật có hoa, bao gồm một số loài cây được nhiều người biết đến như Cử cuống dài, dẻ gai, sồi, dẻ, óc chó, cáng lò, trăn.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Cử

Bộ Chè

Bộ Chè (tên khoa học Theales) là một danh pháp thực vật ở cấp độ b. Tên gọi này được sử dụng trong hệ thống Cronquist cho một bộ nằm trong phân lớp Sổ (Dilleniidae) và trong phiên bản năm 1981 của hệ thống này thì người ta định nghĩa bộ này như sau.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Chè

Bộ Chua me đất

Bộ Chua me đất (danh pháp khoa học: Oxalidales, đồng nghĩa: Connarales Reveal, Cephalotales Nakai, Cunoniales Hutchinson, Huales Doweld) là một bộ trong thực vật có hoa, nằm trong phân nhóm Hoa hồng (rosids) của thực vật hai lá mầm.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Chua me đất

Bộ Dây gối

Bộ Dây gối (danh pháp khoa học: Celastrales, đồng nghĩa: Brexiales Lindley, Parnassiales Nakai, Celastranae Takhtadjan, Celastropsida Brongniart) là một bộ thực vật trong thực vật có hoa, nằm trong phạm vi nhánh hoa Hồng (rosids) của nhánh thực vật hai lá mầm.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Dây gối

Bộ Hoa hồng

Bộ Hoa hồng (danh pháp khoa học: Rosales) là một bộ thực vật có hoa, hiện tại bao gồm 9 họ (khoảng 256-261 chi và 7.400-7.725 loài) với họ điển hình là họ Hoa hồng (Rosaceae). Chín họ này là những họ được coi là có quan hệ họ hàng với nhau theo các phân tích di truyền học của Angiosperm Phylogeny Group.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Hoa hồng

Bộ Hoa tím

Bộ Hoa tím (Violales) là một danh pháp để chỉ một bộ thực vật có hoa.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Hoa tím

Bộ Lanh

Bộ Lanh (Linales) là một danh pháp thực vật cho một bộ thực vật có hoa.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Lanh

Bộ Mỏ hạc

Bộ Mỏ hạc (danh pháp khoa học: Geraniales) là một bộ nhỏ của thực vật có hoa, nằm trong phạm vi nhánh hoa Hồng (rosids) của thực vật hai lá mầm.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Mỏ hạc

Bộ Thạch nam

Bộ Thạch nam hay bộ Đỗ quyên (danh pháp khoa học: Ericales) là một bộ thực vật hai lá mầm lớn và đa dạng.

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Thạch nam

Bộ Toại thể mộc

Bộ Toại thể mộc (danh pháp khoa học: Crossosomatales) là một bộ thực vật có hoa, gần đây mới được hệ thống AGP II đưa vào và xếp trong phạm vi nhánh hoa Hồng (rosids), một phần của thực vật hai lá mầm thật sự (eudicots).

Xem Bộ Sơ ri và Bộ Toại thể mộc

Bonnetiaceae

Bonnetiaceae là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 3 chi và 35 loài các cây bụi thường xanh, nhẵn nhụi.

Xem Bộ Sơ ri và Bonnetiaceae

Caryocaraceae

Caryocaraceae (đồng nghĩa: Rhizobolaceae DC.) là một họ thực vật hạt kín, chỉ bao gồm 2 chi và khoảng 21 loài.

Xem Bộ Sơ ri và Caryocaraceae

Cây sứa

Mahé, quê hương của cây sứa. Cây sứa (danh pháp khoa học: Medusagyne oppositifolia), loài duy nhất của chi Medusagyne và họ Medusagynaceae, một loài cây gỗ cực kỳ nguy cấp và bất thường, đặc hữu trên đảo Mahé của Seychelles.

Xem Bộ Sơ ri và Cây sứa

Côca

Côca có thể là.

Xem Bộ Sơ ri và Côca

Centroplacaceae

Centroplacaceae là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 2 chi và 6 loài cây gỗ thường xanh.

Xem Bộ Sơ ri và Centroplacaceae

Ctenolophon

Ctenolophon là chi duy nhất trong họ thực vật hạt kín có danh pháp Ctenolophonaceae.

Xem Bộ Sơ ri và Ctenolophon

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Bộ Sơ ri và Danh pháp

Euphroniaceae

Euphronia là một chi thực vật hạt kín, hiện được xếp trong họ đơn chi của chính nó là Euphroniaceae thuộc bộ Sơ ri (Malpighiales).

Xem Bộ Sơ ri và Euphroniaceae

Goupia

Goupia là một chi thực vật hạt kín sống tại khu vực Tân nhiệt đới.

Xem Bộ Sơ ri và Goupia

Hà nu

Hà nu (danh pháp hai phần: Ixonanthes chinensis) là loài thực vật thuộc họ Hà nu.

Xem Bộ Sơ ri và Hà nu

Họ A tràng

Họ A tràng (danh pháp khoa học: Dichapetalaceae) là một họ thực vật hạt kín, bao gồm 3 chi và khoảng 165-200 loài trong Watson L. và Dallwitz M. J. (1992 trở đi).

Xem Bộ Sơ ri và Họ A tràng

Họ Đàn thảo

Họ Đàn thảo (danh pháp khoa học: Elatinaceae) là một họ thực vật hạt kín với khoảng 35-50 loài cây thân thảo trong 2 chi: Elatine và Bergia.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Đàn thảo

Họ Đại kích

Họ Đại kích hay họ Thầu dầu (danh pháp khoa học: Euphorbiaceae) là một họ lớn của thực vật có hoa với 218-290 chi và khoảng 6.700-7.500 loài.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Đại kích

Họ Đước

Họ Đước (danh pháp khoa học: Rhizophoraceae) là một họ bao gồm một số loài thực vật có hoa dạng cây thân gỗ hay cây bụi ở vùng nhiệt đới hay cận nhiệt đới.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Đước

Họ Ban

Họ Ban (danh pháp khoa học: Hypericaceae, đồng nghĩa: Ascyraceae), được Antoine Laurent de Jussieu đưa ra năm 1789, là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 9 chi và 560 loài các cây thân thảo sống một năm hoặc lâu năm hay cây bụi.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Ban

Họ Bứa

Họ Bứa hay họ Măng cụt (danh pháp khoa học: Clusiaceae) (còn gọi là Guttiferae, được Antoine Laurent de Jussieu đưa ra năm 1789), là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 27-28 chi và 1.050 loài (theo định nghĩa của APG II) hay chỉ chứa 14 chi với 595 loài (theo định nghĩa của APG III) các cây thân gỗ hay cây bụi, thông thường có nhựa mủ vàng và quả hay quả nang để lấy hạt.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Bứa

Họ Cám

Họ Cám (danh pháp khoa học: Chrysobalanaceae, đồng nghĩa: Licaniaceae Martynov, Hirtellaceae Horaninow) là một họ bao gồm các loài cây gỗ hay cây bụi có thân mảnh dẻ trong Watson L. và Dallwitz M. J. (1992 trở đi).

Xem Bộ Sơ ri và Họ Cám

Họ Côca

Họ Côca (danh pháp khoa học: Erythroxylaceae) là một họ thực vật có hoa, chứa 4 chi và khoảng 240 loài trên website của APG.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Côca

Họ Cồng

Họ Cồng hay họ Mù u (danh pháp khoa học: Calophyllaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 13 chi và 460 loài, mới được hệ thống APG III công nhận, khi tách toàn bộ phân họ Kielmeyeroideae ra khỏi họ Clusiaceae theo nghĩa APG II).

Xem Bộ Sơ ri và Họ Cồng

Họ Chạnh ốc

Họ Chạnh ốc (danh pháp khoa học: Pandaceae) theo định nghĩa của hệ thống APG III năm 2009 chứa 3 chi và 15 loài, mà theo các phân loại trước đây thuộc về tông Galearieae của phân họ Acalyphoideae trong họ Euphorbiaceae.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Chạnh ốc

Họ Cước thần

Họ Cước thầnPhạm Hoàng Hộ; Cây cỏ Việt Nam - tập 2; Nhà xuất bản Trẻ - 1999; Trang 17.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Cước thần

Họ Diệp hạ châu

Họ Diệp hạ châu (danh pháp khoa học: Phyllanthaceae) là một họ thực vật, trước đây được coi là phân họ Phyllanthoideae của họ Đại kích (Euphorbiaceae).

Xem Bộ Sơ ri và Họ Diệp hạ châu

Họ Hà nu

Họ Hà nu (danh pháp khoa học: Ixonanthaceae) là một họ thực vật có hoa, chứa khoảng 30 loài trong 4 hoặc 5 chi, phân bổ ở vùng nhiệt đới châu Mỹ, châu Phi và châu Á. Loài được biết đến nhiều nhất ở Việt Nam là hà nu (Ixonanthes cochinchinensis).

Xem Bộ Sơ ri và Họ Hà nu

Họ Hoa tím

Họ Hoa tím hay họ Vi-ô-lét (danh pháp khoa học: Violaceae, còn gọi là Alsodeiaceae J.G.Agardh, Leoniaceae DC. và Retrosepalaceae Dulac) là một họ trong thực vật có hoa bao gồm khoảng 800 loài trong 21-23 chi, trong đó riêng chi điển hình (chi Viola) chứa khoảng 400-600 loài.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Hoa tím

Họ Kơ nia

Họ Kơ nia (danh pháp khoa học: Irvingiaceae) là một họ trong thực vật có hoa, bao gồm khoảng 10-20 loài (tùy quan điểm phân loại) trong 3 chi.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Kơ nia

Họ Lanh

Họ Lanh (danh pháp khoa học: Linaceae) là một họ thực vật có hoa, chủ yếu là cây thân thảo hoặc đôi khi là cây thân gỗ, rất ít khi là các cây thân gỗ lớn ở vùng nhiệt đới.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Lanh

Họ Lạc tiên

Họ Lạc tiên (danh pháp khoa học: Passifloraceae) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 935 loài trong khoảng 27 chi trên website của APG.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Lạc tiên

Họ Liễu

Họ Liễu hay họ Dương liễu (danh pháp khoa học: Salicaceae) là một họ thực vật có hoa.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Liễu

Họ Mai vàng

Họ Mai hay (các tên gọi khác: họ Mai vàng, họ Lão mai), danh pháp khoa học Ochnaceae, bao gồm chủ yếu là các cây gỗ hay cây bụi, ít thấy cây thân thảo.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Mai vàng

Họ Mùng quân

''Flacourtia indica'' Họ Mùng quân hay họ Bồ quân (danh pháp khoa học: Flacourtiaceae) từng là một họ thực vật có hoa trong hệ thống Cronquist và một vài hệ thống phân loại thực vật khác.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Mùng quân

Họ Nho

Họ Nho, tên khoa học Vitaceae (hay Vitidaceae) là danh pháp khoa học của một họ thực vật hai lá mầm, bao gồm các loài nho (bồ đào) và một số loài khác như trinh đằng.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Nho

Họ Sơ ri

Họ Sơ ri hay còn gọi là họ Kim đồng, họ Dùi đục (danh pháp khoa học: Malpighiaceae) là một họ của khoảng 65-70 chi thực vật có hoa trong bộ Sơ ri (Malpighiales), có nguồn gốc ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, chủ yếu phân bổ ở khu vực Nam Mỹ.

Xem Bộ Sơ ri và Họ Sơ ri

Họ Viễn chí

Họ Viễn chí (danh pháp khoa học: Polygalaceae) là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Đậu (Fabales).

Xem Bộ Sơ ri và Họ Viễn chí

Hệ thống Cronquist

Hệ thống Cronquist là một hệ thống phân loại thực vật có hoa (hay thực vật hạt kín) do Arthur Cronquist (1919-1992) phát triển trong các sách An Integrated System of Classification of Flowering Plants (Hệ thống hợp nhất phân loại thực vật có hoa) năm 1981 và The Evolution and Classification of Flowering Plants (Tiến hóa và phân loại thực vật có hoa) năm 1968; ấn bản lần thứ 2 năm 1988 của ông.

Xem Bộ Sơ ri và Hệ thống Cronquist

Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp

Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (Integrated Taxonomic Information System, được viết tắt là ITIS) là một đối tác được thiết kế để cung cấp các thông tin phù hợp và đáng tin cậy về phân loại sinh học.

Xem Bộ Sơ ri và Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp

Huaceae

Huaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật nhỏ chứa các loài cây gỗ nhỏ, bản địa của khu vực phía tây của vùng nhiệt đới châu Phi, bao gồm Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Gabon, Guinea Xích đạo, miền bắc Angola, miền nam Cameroon.

Xem Bộ Sơ ri và Huaceae

Huerteales

Huerteales (Doweld, 2001) là tên gọi khoa học của một bộ trong thực vật có hoa, ít được các nhà phân loại học thực vật công nhận do mới được đặt ra gần đây.

Xem Bộ Sơ ri và Huerteales

Humiriaceae

Humiriaceae (hoặc Houmiriaceae A.Juss., 1829) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 8 chi và 50 loài cây gỗ thường xanh.

Xem Bộ Sơ ri và Humiriaceae

Kỷ Creta

Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.

Xem Bộ Sơ ri và Kỷ Creta

Lacistemataceae

Lacistemataceae (cách viết khác Lacistemaceae) là một họ thực vật hạt kín, chứa 2 chi với khoảng 14-16 loài trên website của APG.

Xem Bộ Sơ ri và Lacistemataceae

Lạc tiên

Lạc tiên, còn gọi là cây lạc, người dân Nam Bộ gọi là cây/dây nhãn lồng, dây chùm bao, (danh pháp hai phần: Passiflora foetida), thuộc Họ Lạc tiên (Passifloraceae), là một loại cây có lá và quả ăn được.

Xem Bộ Sơ ri và Lạc tiên

Liễu

Liễu trong tiếng Việt có thể chỉ.

Xem Bộ Sơ ri và Liễu

Lophopyxis maingayi

Lophopyxidaceae là một họ thực vật hạt kín chỉ chứa 1 chi Lophopyxis và 1 loài duy nhất với danh pháp Lophopyxis maingayi.

Xem Bộ Sơ ri và Lophopyxis maingayi

Malesherbia

Malesherbia là một chi thực vật hạt kín và từng được coi là chi duy nhất của họ Malesherbiaceae D.Don, bao gồm khoảng 24-27 loài cây thân thảo hay cây bụi.

Xem Bộ Sơ ri và Malesherbia

Mù u

Mù u (danh pháp hai phần: Calophyllum inophyllum) là một cây xanh thuộc họ Cồng (Calophyllaceae), (trước đây coi là thuộc phân họ Kielmeyeroideae của họ Clusiaceae) mọc ở Đông Phi, bờ biển nam Ấn Độ đến Malesia và Úc.

Xem Bộ Sơ ri và Mù u

Nhánh hoa Hồng

Trong hệ thống APG II để phân loại thực vật hạt kín thì tên gọi rosids (tạm dịch là nhánh hoa Hồng) là thuật ngữ để chỉ một nhánh, nghĩa là một nhóm đơn ngành chứa các loài thực vật.

Xem Bộ Sơ ri và Nhánh hoa Hồng

Nhóm chỏm cây

Nhóm chỏm cây (tiếng Anh: crown group) là một thuật ngữ sử dụng trong phát sinh chủng loài học.

Xem Bộ Sơ ri và Nhóm chỏm cây

Nhóm thân cây

Khái niệm nhóm chỏm cây và nhóm thân cây trong phát sinh loài. Trong cổ sinh vật học, một nhóm thân cây (tiếng Anh: stem group) phát sinh loài là một thuật ngữ để chỉ việc gộp nhóm hệ thống hóa được yêu cầu để đặt các hóa thạch vào vị trí thích hợp trong các phân loại về sinh vật, sao cho nó thể hiện đúng được quá trình tiến hóa của các nhánh sinh vật.

Xem Bộ Sơ ri và Nhóm thân cây

Peraceae

Họ Peraceae bao gồm khoảng 135 loài cây bụi, cây gỗ hay cây thân thảo với hoa đơn tính khác gốc là chủ yếu, sống tại vùng nhiệt đới, nhưng có lẽ không có ở Đông Malesia, phân bố trong 5 chi.

Xem Bộ Sơ ri và Peraceae

Phân đại Đệ Tam

Kỷ Đệ Tam (Tertiary) đã từng là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Creta, vào khoảng 65 Ma (Ma: Mega annum, triệu năm) trước, tới khi bắt đầu kỷ Đệ Tứ, vào khoảng 1,8 Ma.

Xem Bộ Sơ ri và Phân đại Đệ Tam

Phân họ Hoa thời chung

Phân họ Hoa thời chung hay phân họ Đông hầu (danh pháp khoa học: Turneroideae) là một phân họ thực vật hạt kín (đồng nghĩa Piriquetaceae Martynov, Turneraceae Kunth ex DC.) bao gồm khoảng 205 loài phân bố trong 10 chi.

Xem Bộ Sơ ri và Phân họ Hoa thời chung

Picramniales

Bộ Picramniales là một bộ nhỏ, chủ yếu sinh sống tại vùng nhiệt đới Tân thế giới, chỉ chứa 1 họ với danh pháp Picramniaceae, trong đó chứa 2 chi Picramnia và Alvaradoa.

Xem Bộ Sơ ri và Picramniales

Picrodendraceae

Picrodendraceae là một họ thực vật hạt kín, bao gồm khoảng 80-85 loài trong 24-25 chi.

Xem Bộ Sơ ri và Picrodendraceae

Putranjivaceae

Họ Putranjivaceae bao gồm khoảng 210-217 loài cây gỗ thường xanh, sống tại vùng nhiệt đới (đặc biệt tại châu Phi và Malesia), phân bố trong 3 chi trên website của APG.

Xem Bộ Sơ ri và Putranjivaceae

Quiinaceae

Quiinaceae là một họ thực vật hạt kín sinh sống tại vùng nhiệt đới châu Mỹ, bao gồm khoảng 50-55 loài phân bố trong 4 chi.

Xem Bộ Sơ ri và Quiinaceae

Rafflesiaceae

Rafflesiaceae là một họ thực vật ký sinh, được tìm thấy trong khu vực Đông và Đông Nam Á, bao gồm Rafflesia arnoldii, loài cây có hoa lớn nhất trong số các loài thực vật.

Xem Bộ Sơ ri và Rafflesiaceae

Rừng mưa

Australia Rừng mưa là một quần lạc thực vật kín tán do cây gỗ chiếm ưu thế, xuất hiện dưới điều kiện có độ ẩm dồi dào.

Xem Bộ Sơ ri và Rừng mưa

Samydaceae

Samydaceae là một họ thực vật hạt kín, từng được xếp trong Flacourtiaceae, một họ đa ngành.

Xem Bộ Sơ ri và Samydaceae

Scyphostegia borneensis

Scyphostegia là một chi thực vật hạt kín, từng được xếp trong họ đơn chi Scyphostegiaceae Hutch., 1926The Angiosperm Phylogeny Group, 2003,, Bot.

Xem Bộ Sơ ri và Scyphostegia borneensis

Sensu

Sensu là một thuật ngữ La tinh mang ý nghĩa là "theo nghĩa".

Xem Bộ Sơ ri và Sensu

Suy luận Bayes

Suy luận Bayes (tiếng Anh: Bayesian inference) là một kiểu suy luận thống kê mà trong đó các quan sát hay bằng chứng được dùng để cập nhật hoặc suy luận ra xác suất cho việc một giả thuyết có thể là đúng.

Xem Bộ Sơ ri và Suy luận Bayes

Sơ ri

Sơ ri hay còn gọi là kim đồng nam, xơ ri vuông (danh pháp khoa học: Malpighia glabra L.), là một loài cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ có quả nằm trong họ Sơ ri (Malpighiaceae) nhưng còn nhiều tên gọi khác như acerola hay barbados cherry, có nguồn gốc ở Tây Ấn và miền bắc Nam Mỹ.

Xem Bộ Sơ ri và Sơ ri

Tầng Apt

Tầng Apt là một kỳ trong niên đại địa chất hay bậc trong thang địa tầng.

Xem Bộ Sơ ri và Tầng Apt

Thực vật

Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.

Xem Bộ Sơ ri và Thực vật

Thực vật có hoa

Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.

Xem Bộ Sơ ri và Thực vật có hoa

Thực vật hai lá mầm thật sự

phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").

Xem Bộ Sơ ri và Thực vật hai lá mầm thật sự

Trigoniaceae

Trigoniaceae là một họ thực vật hạt kín, bao gồm khoảng 28-35 loài cây gỗ thường xanh hay dây leo trong 4-5 chi trong Watson L. và Dallwitz M. J. (1992 trở đi).

Xem Bộ Sơ ri và Trigoniaceae

Xác suất hậu nghiệm

Xác suất hậu nghiệm (tiếng Anh: posterior probability) của một biến cố ngẫu nhiên hoặc một mệnh đề không chắc chắn là xác suất có điều kiện mà nó nhận được khi một bằng chứng có liên quan được xét đến.

Xem Bộ Sơ ri và Xác suất hậu nghiệm

Còn được gọi là Malpighiales.

, Họ Nho, Họ Sơ ri, Họ Viễn chí, Hệ thống Cronquist, Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp, Huaceae, Huerteales, Humiriaceae, Kỷ Creta, Lacistemataceae, Lạc tiên, Liễu, Lophopyxis maingayi, Malesherbia, Mù u, Nhánh hoa Hồng, Nhóm chỏm cây, Nhóm thân cây, Peraceae, Phân đại Đệ Tam, Phân họ Hoa thời chung, Picramniales, Picrodendraceae, Putranjivaceae, Quiinaceae, Rafflesiaceae, Rừng mưa, Samydaceae, Scyphostegia borneensis, Sensu, Suy luận Bayes, Sơ ri, Tầng Apt, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự, Trigoniaceae, Xác suất hậu nghiệm.