Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Bộ Guốc chẵn

Mục lục Bộ Guốc chẵn

Bộ Guốc chẵn là tên gọi của một bộ động vật có danh pháp khoa học là Artiodactyla trong lớp Thú (Mammalia).

65 quan hệ: Ambulocetidae, Andrewsarchus, Anthracotheriidae, Động vật, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có màng ối, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật Một cung bên, Balaenidae, Basilosauridae, Bộ Cá voi, Bộ Guốc lẻ, Cá heo La Plata, Cá heo sông Dương Tử, Cá heo sông Hằng và sông Ấn, Cá nhà táng, Cá voi đầu bò lùn, Cá voi có răng, Cetartiodactyla, Cetruminantia, Eutheria, Họ Cá heo đại dương, Họ Cá heo chuột, Họ Cá voi lưng gù, Họ Cá voi mõm khoằm, Họ Cá voi xám, Họ Cheo cheo, Họ Hà mã, Họ Hòa thảo, Họ Hươu cao cổ, Họ Hươu nai, Họ Hươu xạ, Họ Kỳ lân biển, Họ Lạc đà, Họ Lợn, Họ Linh dương, Họ Trâu bò, Iniidae, Kogiidae, Lạc đà, Lợn hươu, Lợn lòi Pecari, Lợn trâu, Lớp Thú, Liên họ Cá nhà táng, Mammaliaformes, Pakicetidae, ..., Pakicetus, Palaeomerycidae, Pecora, Phân bộ Cá voi cổ, Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm, Phân bộ Lạc đà, Phân bộ Lợn, Phân bộ Nhai lại, Physeteridae, Raoellidae, Sinh học phân tử, Thế Eocen, Thế Miocen, Tuyệt chủng, Whippomorpha. Mở rộng chỉ mục (15 hơn) »

Ambulocetidae

Ambulocetidae là một họ cá voi tiền sử mà khi sinh tồn vẫn còn khả năng đi lại trên mặt đất.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Ambulocetidae · Xem thêm »

Andrewsarchus

Andrewsarchus là một chi động vật có vú sống vào thời kỳ Eocene giữa tại nơi ngày nay là Nội Mông, Trung Quốc.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Andrewsarchus · Xem thêm »

Anthracotheriidae

Anthracotheriidae là một họ động vật guốc chẵn đã tuyệt chủng, trông tương tự như hà mã và có quan hệ họ hàng gần với cả hà mã lẫn cá voi.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Anthracotheriidae · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Động vật · Xem thêm »

Động vật bốn chân

Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Động vật bốn chân · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Động vật có hộp sọ · Xem thêm »

Động vật có màng ối

Động vật có màng ối, tên khoa học Amniota, là một nhóm các động vật bốn chân (hậu duệ của động vật bốn chân tay và động vật có xương sống) có một quả trứng có một màng ối (amnios), một sự thích nghi để đẻ trứng trên đất chứ không phải trong nước như anamniota (bao gồm loài ếch nhái) thường làm.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Động vật có màng ối · Xem thêm »

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Động vật có quai hàm · Xem thêm »

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Động vật Một cung bên

Động vật Một cung bên (danh pháp khoa học: Synapsida, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là Lớp Một cung bên) còn được biết đến như là Động vật Mặt thú hay Động vật Cung thú (Theropsida), và theo truyền thống được miêu tả như là 'bò sát giống như thú', là một nhóm của động vật có màng ối (nhóm còn lại là lớp Mặt thằn lằn (Sauropsida)) đã phát triển một lỗ hổng (hốc) trong hộp sọ của chúng (hốc thái dương) phía sau mỗi mắt, khoảng 324 triệu năm trước (Ma) vào cuối kỷ Than Đá.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Động vật Một cung bên · Xem thêm »

Balaenidae

Balaenidae là một họ động vật có vú biển trong Bộ Cá voi gồm 2 chi còn sinh tồn.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Balaenidae · Xem thêm »

Basilosauridae

Basilosauridae là một họ cá voi đã tuyệt chủng.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Basilosauridae · Xem thêm »

Bộ Cá voi

Bộ Cá voi (danh pháp khoa học: Cetacea), nguồn gốc từ tiếng La tinh cetus, cá voi) bao gồm các loài cá voi, cá heo và cá nhà táng. Tuy trong tên gọi của chúng có từ cá, nhưng chúng không phải là cá mà là các loài động vật có vú thật sự. Cetus là từ trong tiếng La tinh và được sử dụng trong các tên gọi sinh học để mang nghĩa "cá voi"; ý nghĩa nguyên thủy của nó là "động vật lớn ở biển" là tổng quát hơn. Nó có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp ketos ("quái vật biển"). Cá voi học là một nhánh của khoa học hải dương gắn liền với nghiên cứu các loài cá voi. Các loài thú dạng cá voi là các loài thú chủ yếu đã thích nghi đầy đủ với cuộc sống dưới nước. Cơ thể của chúng có dạng tựa hình thoi (hình con suốt). Các chi trước bị biến đổi thành chân chèo. Các chi sau nhỏ là cơ quan vết tích; chúng không gắn vào xương sống và bị ẩn trong cơ thể. Đuôi có các thùy đuôi nằm ngang (ở cá thật sự thì các thùy đuôi nằm dọc). Các loài cá voi gần như không có lông, và chúng được cách nhiệt bởi một lớp mỡ cá voi dày. Khi xét tổng thể như một nhóm động vật thì các loài cá voi đáng chú ý ở chỗ chúng có trí thông minh cao. Bộ Cá voi chứa khoảng 90 loài, gần như tất cả là động vật đại dương, ngoại trừ 5 loài cá heo nước ngọt. Các loài còn sinh tồn trong bộ này được chia thành 2 phân bộ là Mysticeti (cá voi tấm sừng) và Odontoceti (cá voi có răng, bao gồm trong đó cả các loài cá heo).

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Bộ Cá voi · Xem thêm »

Bộ Guốc lẻ

Bộ Guốc lẻ hay bộ Móng guốc ngón lẻ hoặc bộ Ngón lẻ (danh pháp khoa học: Perissodactyla) là các động vật có vú gặm cỏ hay các cành, chồi non.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Bộ Guốc lẻ · Xem thêm »

Cá heo La Plata

Cá heo La Plata, tên khoa học là Pontoporia blainvillei, là một loài động vật có vú trong họ Iniidae, bộ Cá voi.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Cá heo La Plata · Xem thêm »

Cá heo sông Dương Tử

Cá heo sông Dương Tử hay còn được gọi là Nữ thần sông Trường Giang (danh pháp hai phần: Lipotes vexillifer) hay Cá heo vây trắng là một loài cá heo sông đặc hữu, được phân bố tại khu vực hạ lưu sông Dương Tử, Trung Quốc.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Cá heo sông Dương Tử · Xem thêm »

Cá heo sông Hằng và sông Ấn

Cá heo sông Hằng (danh pháp khoa học: Platanista gangetica gangetica) và Platanista gangetica minor (tên tiếng Anh: Cá heo sông Ấn) là hai phân loài của cá heo sông nước ngọt sống ở Bangladesh, Ấn Độ, Nepal và Pakistan được gọi chung là cá heo sông Nam Á. Cá heo sông Hằng chủ yếu tìm thấy ở sông Hằng và sông Brahmaputra và các chi lưu của chúng ở Ấn Độ, Bangladesh và Nepal còn các heo sông Ấn chỉ có ở các nhánh sông của sông Ấn ở Pakistan.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Cá heo sông Hằng và sông Ấn · Xem thêm »

Cá nhà táng

Cá nhà táng (Physeter macrocephalus, tiếng Anh: sperm whale), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi có răng và là thành viên duy nhất của chi cùng tên.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Cá nhà táng · Xem thêm »

Cá voi đầu bò lùn

Cá voi đầu bò lùn (danh pháp hai phần: Caperea marginata) là một loài cá voi tấm sừng hàm, thành viên duy nhất của họ Neobalaenidae.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Cá voi đầu bò lùn · Xem thêm »

Cá voi có răng

Phân bộ Cá voi có răng (danh pháp khoa học: Odontoceti) là một phân bộ thuộc Bộ Cá voi (Cetacea).

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Cá voi có răng · Xem thêm »

Cetartiodactyla

Cá voi lưng gù nhảy lên mặt nước. Một bầy hà mã tại thung lũng Luangwa, Zambia. Cetartiodactyla là tên gọi khoa học của một nhánh, trong đó hiện nay người ta đặt cả các loài cá voi (bao gồm cả cá heo) và động vật guốc chẵn.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Cetartiodactyla · Xem thêm »

Cetruminantia

Cetruminantia là một nhánh chứa Whippomorpha và các họ hàng còn sinh tồn gần nhất của chúng là Ruminantia.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Cetruminantia · Xem thêm »

Eutheria

Eutheria (từ Hy Lạp ευ-, eu- "chắc chắn/thật sự" và θηρίον, thērion "thú" tức "thú thật sự") là một trong hai nhánh của lớp thú với các thành viên còn sinh tồn đã phân nhánh trong đầu kỷ Creta hoặc có lẽ vào cuối kỷ Jura.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Eutheria · Xem thêm »

Họ Cá heo đại dương

Họ Cá heo đại dương là các loài cá heo thuộc họ có danh pháp khoa học là Delphinidae.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Cá heo đại dương · Xem thêm »

Họ Cá heo chuột

Họ Cá heo chuột (Phocoenidae) là một họ cá heo nhỏ, chúng có liên quan với cá heo và cá voi.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Cá heo chuột · Xem thêm »

Họ Cá voi lưng gù

Balaenopteridae là họ cá lớn nhất trong phân bộ cá voi tấm sừng hàm với 9 loài được xếp vào 2 chi.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Cá voi lưng gù · Xem thêm »

Họ Cá voi mõm khoằm

Ziphiidae là một họ động vật có vú trong bộ Cetacea.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Cá voi mõm khoằm · Xem thêm »

Họ Cá voi xám

Eschrichtiidae là một họ cá voi trong phân bộ cá voi tấm sừng hàm.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Cá voi xám · Xem thêm »

Họ Cheo cheo

Mười loài cheo cheo tạo thành một họ động vật có danh pháp khoa học là Tragulidae tức họ Cheo cheo.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Cheo cheo · Xem thêm »

Họ Hà mã

Họ Hà mã (danh pháp khoa học: Hippopotamidae) là một họ động vật có vú trong bộ Artiodactyla.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Hà mã · Xem thêm »

Họ Hòa thảo

Họ Hòa thảo hay họ Lúa hoặc họ Cỏ ("cỏ" thực thụ) là một họ thực vật một lá mầm (lớp Liliopsida), với danh pháp khoa học là Poaceae, còn được biết dưới danh pháp khác là Gramineae.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Hòa thảo · Xem thêm »

Họ Hươu cao cổ

Họ Hươu cao cổ (danh pháp khoa học: Giraffidae) chỉ chứa hai loài động vật còn sinh tồn hiện nay, là hươu cao cổ và okapi (hươu đùi vằn).

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Hươu cao cổ · Xem thêm »

Họ Hươu nai

Họ Hươu nai (một số sách cổ có thể ghi: Hiêu nai) là những loài động vật có vú nhai lại thuộc họ Cervidae.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Hươu nai · Xem thêm »

Họ Hươu xạ

Họ Hươu xạ (danh pháp khoa học: Moschidae) bao gồm 7 loài hươu xạ thuộc chi duy nhất là Moschus.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Hươu xạ · Xem thêm »

Họ Kỳ lân biển

Denebola brachycephala Bohaskaia monodontoides Monodontidae là một họ gồm 2 loài cá voi là kỳ lân biển và cá voi trắng.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Kỳ lân biển · Xem thêm »

Họ Lạc đà

Camelidae là một họ động vật có vú trong bộ Artiodactyla.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Lạc đà · Xem thêm »

Họ Lợn

Họ Lợn (danh pháp khoa học: Suidae) là một họ sinh học, trong đó có lợn và các họ hàng của chúng.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Lợn · Xem thêm »

Họ Linh dương

Họ Linh dương, tên khoa học Antilocapridae, là một họ động vật có vú trong bộ Artiodactyla.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Linh dương · Xem thêm »

Họ Trâu bò

Họ Trâu bò hay họ Bò (danh pháp khoa học: Bovidae) là họ chứa gần 140 loài động vật guốc chẵn.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Họ Trâu bò · Xem thêm »

Iniidae

Iniidae là một họ động vật có vú trong bộ Cá voi.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Iniidae · Xem thêm »

Kogiidae

Kogiidae là một họ cá voi.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Kogiidae · Xem thêm »

Lạc đà

một đàn lạc đà Lạc đà là tên gọi để chỉ một trong hai loài động vật guốc chẵn lớn trong chi Camelus, là Lạc đà một bướu và Lạc đà hai bướu.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Lạc đà · Xem thêm »

Lợn hươu

Lợn hươu (babirusa) là 1 chi (sinh học), Babyrousa, thuộc họ lợn (Suidae) phân bố tại khu vực Wallacea, cụ thể tại những đảo của Indonesia như Sulawesi, Togian, Sula và Buru.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Lợn hươu · Xem thêm »

Lợn lòi Pecari

Lợn lòi Pecari hay lợn hôi, lợn Tân thế giới (tiếng Anh: peccary, javelina, skunk pig; tiếng Bồ Đào Nha: javali, tiếng Tây Ban Nha: jabalí, sajino hoặc pecarí) là một họ động vật có vú kích thước trung bình, có danh pháp khoa học Tayassuidae.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Lợn lòi Pecari · Xem thêm »

Lợn trâu

Lợn trâu (Danh pháp khoa học: Entelodont) hay còn gọi là lợn sát thủ là một họ lợn đã tuyệt chủng từ thời kỳ tiền s. Chúng là động vật ăn tạp và là loài đặc hữu của những khu rừng và đồng bằng Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á từ cuối kỷ Eocen đến thế Miocene để sớm (37.2-16.300.000 năm trước) cách đây khoảng 21 triệu năm.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Lợn trâu · Xem thêm »

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Lớp Thú · Xem thêm »

Liên họ Cá nhà táng

Liên họ Cá nhà táng (danh pháp khoa học: Physeteroidea) là một liên họ sinh học chứa 3 loài còn sinh tồn trong 2 họ thuộc phân bộ cá voi có răng (Odontoceti).

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Liên họ Cá nhà táng · Xem thêm »

Mammaliaformes

Mammaliaformes ("hình dạng thú") là một nhánh chứa động vật có vú và các họ hàng gần đã tuyệt chủng của chúng.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Mammaliaformes · Xem thêm »

Pakicetidae

Pakicetidae là danh pháp khoa học để chỉ một họ chứa các loài động vật đã tuyệt chủng, dạng chuyển tiếp từ thú sống trên đất liền sang các dạng cá voi tiền s. Trong khi các dạng cá voi ngày nay là các động vật sinh sống dưới nước thì các dạng động vật của họ này vẫn sinh sống chủ yếu trên đất liền.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Pakicetidae · Xem thêm »

Pakicetus

Bộ xương của ''Pakicetus'' Pakicetus là một chi động vật đã tuyệt chủng thuộc bộ Cá voi (Cetacea), tìm thấy trong các lớp đá thuộc Tiền Eocen (55,8 ± 0,2 - 33,9 ± 0,1 triệu năm trước ở Pakistan, vì thế mà có tên gọi khoa học này. Các địa tầng nơi các hóa thạch được tìm thấy khi đó là một phần của vùng duyên hải biển Tethys. Hóa thạch đầu tiên, một hộp sọ đơn lẻ, được cho là của một loài Mesonychia, nhưng Gingerich và Russell lại công nhận nó như là một dạng cá voi tiền sử do các đặc trưng của tai trong chỉ được tìm thấy ở các dạng cá voi: túi thính giác lớn chỉ được hình thành từ xương tai giữa. Điều này gợi ý rằng nó là loài chuyển tiếp giữa các động vật có vú sống trên đất liền đã tuyệt chủng và các dạng cá voi hiện đại. Các bộ xương hoàn hảo được phát hiện năm 2001, bộc lộ ra rằng Pakicetus là động vật chủ yếu sống trên đất liền, với kích thước cỡ con sói, và hình dáng rất giống với các loài Mesonychia có quan hệ họ hàng.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Pakicetus · Xem thêm »

Palaeomerycidae

Palaeomerycidae là danh pháp khoa học của một họ động vật nhai lại có lẽ là tổ tiên của hươu, nai ngày nay, và hươu xạ có thể là đại diện còn sống sót của nhóm này, mặc dù hiện nay chúng vẫn đang được gộp nhóm trong họ có danh pháp khác.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Palaeomerycidae · Xem thêm »

Pecora

Pecora là danh pháp khoa học để chỉ một cận bộ chứa các loài động vật móng guốc, với số lượng các loài còn sinh tồn chiếm phần lớn các loài còn sinh tồn của phân bộ Nhai lại (Ruminantia), bao gồm dê, cừu, linh dương, hươu, nai, trâu, bò, hươu cao cổ và linh dương sừng tỏa.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Pecora · Xem thêm »

Phân bộ Cá voi cổ

Phân bộ Cá voi cổ (danh pháp khoa học: Archaeoceti) là một nhóm cận ngành chứa các dạng cá voi cổ đã phát sinh ra các dạng cá voi hiện đại (Autoceta).

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Phân bộ Cá voi cổ · Xem thêm »

Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm

Tấm sừng Cá voi tấm sừng (Danh pháp khoa học: Mysticeti) là một trong hai phân bộ của cá voi Cetacea (cá voi, cá heo, cá heo chuột).

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm · Xem thêm »

Phân bộ Lạc đà

Phân bộ Lạc đà (danh pháp khoa học: Tylopoda, nghĩa là "chân đệm, chân độn") là một phân bộ động vật có vú của bộ Guốc chẵn (Artiodactyla), hiện chỉ còn một họ có loài sinh tồn là họ Lạc đà (Camelidae).

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Phân bộ Lạc đà · Xem thêm »

Phân bộ Lợn

Phân bộ Lợn (danh pháp khoa học: Suina hay Suiformes) có lẽ chứa các nhóm động vật guốc chẵn sớm nhất và cổ nhất của bộ Guốc chẵn (Artiodactyla).

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Phân bộ Lợn · Xem thêm »

Phân bộ Nhai lại

Phân bộ động vật có tên gọi trong tiếng Việt là phân bộ Nhai lại (danh pháp khoa học: Ruminantia) bao gồm nhiều loài động vật có vú lớn ăn cỏ hay gặm lá được nhiều người biết đến: trong số chúng là trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai và linh dương.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Phân bộ Nhai lại · Xem thêm »

Physeteridae

Physeteridae là một họ động vật có vú trong bộ Cetacea.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Physeteridae · Xem thêm »

Raoellidae

Raoellidae là danh pháp khoa học của một họ đã tuyệt chủng nằm trong phân bộ Lợn (Suina).

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Raoellidae · Xem thêm »

Sinh học phân tử

Sinh học phân tử (Molecular Biology) là một môn khoa học nghiên cứu giới sinh vật ở mức độ phân t. Phạm vi nghiên cứu của môn này có phần trùng lặp với các ngành khác trong sinh học đặc biệt là di truyền học và hóa sinh.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Sinh học phân tử · Xem thêm »

Thế Eocen

Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Thế Eocen · Xem thêm »

Thế Miocen

Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Thế Miocen · Xem thêm »

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Tuyệt chủng · Xem thêm »

Whippomorpha

Whippomorpha (hay Cetancodonta) là một tên gọi kỳ dị để chỉ nhánh chứa Cetacea (cá voi, cá heo v.v.) và các họ hàng gần gũi nhất của chúng, các loài hà mã của họ Hippopotamidae.

Mới!!: Bộ Guốc chẵn và Whippomorpha · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Artiodactyla, Bộ guốc chẵn, Guốc chẵn, Động vật guốc chẵn.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »