27 quan hệ: Actinopteri, Động vật, Động vật có dây sống, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Bộ (sinh học), Bộ Cá ốt me biển, Bộ Cá đầu trơn, Bộ Cá cháo biển, Bộ Cá chó, Bộ Cá rồng râu, Bộ Cá trích, Galaxiidae, Giải phẫu học, Họ Cá ốt me nam bán cầu, Họ Cá hồi, Họ Cá mắt thùng, Họ Cá ngần, Kỷ Creta, Lớp Cá vây tia, Lepidogalaxias salamandroides, Liên lớp Cá xương, Nước ngọt, Phân thứ lớp Cá xương thật, Stenopterygii, Trình tự axit nucleic, Tuyệt chủng.
Actinopteri
Actinopteri là một nhóm có quan hệ chị em với Cladistia, thường xếp ở cấp lớp hoặc phân lớp.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Actinopteri · Xem thêm »
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Động vật · Xem thêm »
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Động vật có dây sống · Xem thêm »
Động vật có quai hàm
Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Động vật có quai hàm · Xem thêm »
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Động vật có xương sống · Xem thêm »
Bộ (sinh học)
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Bộ (sinh học) · Xem thêm »
Bộ Cá ốt me biển
Bộ Cá ốt me biển hay bộ Cá quế lạc (danh pháp khoa học: Argentiniformes) là một bộ cá vây tia mà sự khác biệt của nó chỉ được phát hiện tương đối gần đây.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Bộ Cá ốt me biển · Xem thêm »
Bộ Cá đầu trơn
Bộ Cá đầu trơn (danh pháp khoa học: Alepocephaliformes, từ tiếng Hy Lạp: "a".
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Bộ Cá đầu trơn · Xem thêm »
Bộ Cá cháo biển
Bộ Cá cháo biển (danh pháp khoa học: Elopiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm cá cháo biển và cá cháo lớn, cũng như một số nhánh cá tuyệt chủng.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Bộ Cá cháo biển · Xem thêm »
Bộ Cá chó
Bộ Cá chó (danh pháp khoa học: Esociformes) là một bộ nhỏ trong nhóm cá vây tia, với 2 họ là Umbridae (cá tuế bùn) và Esocidae (cá chó/cá măng).
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Bộ Cá chó · Xem thêm »
Bộ Cá rồng râu
Bộ Cá rồng râu (Stomiiformes hay Stomiatiformes) là một bộ cá vây tia biển sâu rất đa dạng hình thái.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Bộ Cá rồng râu · Xem thêm »
Bộ Cá trích
Bộ Cá trích (danh pháp khoa học: Clupeiformes) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Bộ Cá trích · Xem thêm »
Galaxiidae
Galaxiidae là một họ cá nhỏ, chứa khoảng 50 loài cá trong 7 chi có bề ngoài giống như cá hồi hay cá tuế, là tương đương về mặt sinh thái ở Nam bán cầu với các loài cá hồi (Salmonidae) hay cá tuế trong khu vực ôn đới Bắc bán cầu.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Galaxiidae · Xem thêm »
Giải phẫu học
''Bài giảng về giải phẫu của giáo sư Nicolaes Tulp'' (''Anatomische les van Dr. Nicolaes Tulp''), họa phẩm nổi tiếng của Rembrandt trưng bày tại bảo tàng Mauritshuis, Den Haag Giải phẫu học (tiếng Anh: anatomy; vốn xuất phát từ tiếng Hy Lạp ἀνατομία anatomia, có gốc ἀνατέμνειν anatemnein, nghĩa là cắt thành mảnh, cắt mở ra) là một ngành của sinh học và y học nghiên cứu về hình thái và cấu trúc của cơ thể sống.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Giải phẫu học · Xem thêm »
Họ Cá ốt me nam bán cầu
Họ Cá ốt me nam bán cầu (danh pháp kha học: Retropinnidae) là một họ cá vây tia chứa các loài cá ốt me và cá thyman nam bán cầu.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Họ Cá ốt me nam bán cầu · Xem thêm »
Họ Cá hồi
Họ Cá hồi (danh pháp khoa học: Salmonidae) là một họ cá vây tia, đồng thời là họ duy nhất trong bộ Salmoniformes (bộ Cá hồi).
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Họ Cá hồi · Xem thêm »
Họ Cá mắt thùng
Họ Cá mắt thùng (danh pháp khoa học: Opisthoproctidae) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Họ Cá mắt thùng · Xem thêm »
Họ Cá ngần
Họ Cá ngần hay họ Cá ngân (danh pháp khoa học: Salangidae) là một họ cá trong bộ Osmeriformes, có quan hệ họ hàng gần với cá ốt me.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Họ Cá ngần · Xem thêm »
Kỷ Creta
Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Kỷ Creta · Xem thêm »
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Lớp Cá vây tia · Xem thêm »
Lepidogalaxias salamandroides
Lepidogalaxias salamandroides là một loài cá nhỏ ở Tây Australia.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Lepidogalaxias salamandroides · Xem thêm »
Liên lớp Cá xương
Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Liên lớp Cá xương · Xem thêm »
Nước ngọt
Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Nước ngọt · Xem thêm »
Phân thứ lớp Cá xương thật
Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Phân thứ lớp Cá xương thật · Xem thêm »
Stenopterygii
Stomiidae (Stomiiformes), từ trên xuống dưới:''Malacosteus niger'',''Eustomias braueri'',''Bathophilus vaillanti'',''Leptostomias gladiator'',''Rhadinesthes decimus'',''Photostomias guernei'' và miệng của nó. Stenopterygii là tên gọi trước đây để chỉ một liên bộ cá vây tia trong phân thứ lớp cá xương thật (Teleostei).
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Stenopterygii · Xem thêm »
Trình tự axit nucleic
Electropherogram printout from automated sequencer showing part of a DNA sequence Trong di truyền học, một trình tự axit nucleic, trình tự ADN hay trình tự di truyền là chuỗi các ký tự liên tiếp nhau nhằm biểu diễn cấu trúc chính của một dải hay phân tử ADN thực hoặc tổng hợp, mà có khả năng mang thông tin về gen và di truyền.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »
Tuyệt chủng
Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.
Mới!!: Bộ Cá ốt me và Tuyệt chủng · Xem thêm »