Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy)

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế vs. Nguyên Lãng (Bắc Ngụy)

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế (498 – 21/6/532), cũng gọi là Tiền Phế Đế (前廢帝), hay còn được gọi với tước hiệu trước khi lên ngôi là Quảng Lăng vương (廣陵王), tên húy là Nguyên Cung, tên tự Tu Nghiệp (脩業), là hoàng đế thứ 13 có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc. Nguyên Lãng (513–532), tên tự Trọng Triết (仲哲), thường được biết đến với tước hiệu trước khi lên ngôi là An Định vương (安定王), vào một số thời điểm được gọi là Hậu Phế Đế (後廢帝), là hoàng đế thứ 14, cũng là áp chót, có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy)

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế, Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế, Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế, Bắc sử, Biểu tự, Cao Hoan, Hộc Tư Xuân, Hoàng đế, Lịch sử Trung Quốc, Ngụy thư, Nghiệp (thành), Nguyên Diệp, Nhà Lương, Nhĩ Chu Độ Luật, Nhĩ Chu Ngạn Bá, Nhĩ Chu Thế Long, Nhĩ Chu Thiên Quang, Nhĩ Chu Trọng Viễn, Nhĩ Chu Triệu, Nhĩ Chu Vinh, Trung Quốc (khu vực), Tư trị thông giám.

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.

Bắc Ngụy và Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế · Bắc Ngụy và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế

Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế (chữ Hán: 北魏孝莊帝; 507–531), tên húy là Nguyên Tử Du, là hoàng đế thứ 11 triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế · Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế

Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế (chữ Hán: 北魏孝武帝; 510 – 3 tháng 2, 535), tên húy là Nguyên Tu (元脩 hay 元修), tên tự Hiếu Tắc (孝則), vào một số thời điểm được gọi là Xuất Đế (出帝, "hoàng đế bỏ trốn"), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Bắc Ngụy thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế và Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế · Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế

Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế (chữ Hán: 北魏孝文帝; 13 tháng 10 năm 467 – 26 tháng 4 năm 499), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Hoành (拓拔宏), sau đổi thành Nguyên Hoành (元宏), là hoàng đế thứ bảy của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế

Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế (chữ Hán: 北魏宣武帝; 483 – 13/1 ÂL (12/2 DL) 515), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Khác (拓拔恪), sau đổi thành Nguyên Khác (元恪) là hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế · Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Bắc sử

Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Bắc sử · Bắc sử và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Biểu tự và Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế · Biểu tự và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Cao Hoan

Cao Hoan (chữ Hán: 高歡; 496 - 547) là một quân phiệt thời Nam-Bắc triều (Trung Quốc).

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Cao Hoan · Cao Hoan và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Hộc Tư Xuân

Hộc Tư Xuân (chữ Hán: 斛斯椿, 495 – 537), tự Pháp Thọ, người huyện Phú Xương, quận Quảng Mục, Sóc Châu, dân tộc Cao Xa, tướng lãnh cuối đời Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Hộc Tư Xuân · Hộc Tư Xuân và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Hoàng đế · Hoàng đế và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Ngụy thư

Ngụy thư (chữ Hán giản thể: 魏书; phồn thể: 魏書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Ngụy Thâu, người Bắc Tề viết và biên soạn vào năm Thiên Bảo thứ 5 (năm 554), đến năm Thiên Bảo thứ 10 (năm 559) thì hoàn thành.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Ngụy thư · Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) và Ngụy thư · Xem thêm »

Nghiệp (thành)

Nghiệp (tiếng Hán: 鄴; phiên âm: Yè) hoặc Nghiệp Thành (鄴城) là một thành trì cổ ở huyện Lâm Chương, Hà Bắc và tiếp giáp huyện An Dương, Hà Nam.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nghiệp (thành) · Nghiệp (thành) và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Nguyên Diệp

Nguyên Diệp (?-532), tên tự Hoa Hưng (華興), biệt danh Bồn Tử (盆子), thường được gọi là Trường Quảng vương (長廣王), là vị hoàng đế thứ 12, có thời gian cai trị ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nguyên Diệp · Nguyên Diệp và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Nhà Lương

Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nhà Lương · Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) và Nhà Lương · Xem thêm »

Nhĩ Chu Độ Luật

Nhĩ Chu Độ Luật (chữ Hán: 尒朱度律, ? – 532), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh, nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nhĩ Chu Độ Luật · Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) và Nhĩ Chu Độ Luật · Xem thêm »

Nhĩ Chu Ngạn Bá

Nhĩ Chu Ngạn Bá (chữ Hán: 尒朱彦伯, ? – 532), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nhĩ Chu Ngạn Bá · Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) và Nhĩ Chu Ngạn Bá · Xem thêm »

Nhĩ Chu Thế Long

Nhĩ Chu Thế Long (chữ Hán: 尒朱世隆, 500 – 532), tên tự là Vinh Tông, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nhĩ Chu Thế Long · Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) và Nhĩ Chu Thế Long · Xem thêm »

Nhĩ Chu Thiên Quang

Nhĩ Chu Thiên Quang (chữ Hán: 尒朱天光, 496 – 532), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh, nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nhĩ Chu Thiên Quang · Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) và Nhĩ Chu Thiên Quang · Xem thêm »

Nhĩ Chu Trọng Viễn

Nhĩ Chu Trọng Viễn (chữ Hán: 尒朱仲远, ? – ?), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nhĩ Chu Trọng Viễn · Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) và Nhĩ Chu Trọng Viễn · Xem thêm »

Nhĩ Chu Triệu

Nhĩ Chu Triệu (chữ Hán: 尔朱兆, ? – 533), tên tự là Vạn Nhân, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, tướng lãnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nhĩ Chu Triệu · Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) và Nhĩ Chu Triệu · Xem thêm »

Nhĩ Chu Vinh

Nhĩ Chu Vinh (493 -530), tên tự là Thiên Bảo (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nhĩ Chu Vinh · Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) và Nhĩ Chu Vinh · Xem thêm »

Trung Quốc (khu vực)

Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Trung Quốc (khu vực) · Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) và Trung Quốc (khu vực) · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Tư trị thông giám · Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy)

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế có 40 mối quan hệ, trong khi Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) có 41. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 29.63% = 24 / (40 + 41).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: