Những điểm tương đồng giữa Bảng chữ cái tiếng Thái và Tiếng Thái
Bảng chữ cái tiếng Thái và Tiếng Thái có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế, Chuyển tự tiếng Thái sang ký tự Latinh, Dạ-xoa, Ngữ chi Thái, Ngữ hệ Hán-Tạng, Ngữ hệ Nam Á, Ram Khamhaeng, Ramayana, Tì-kheo, Thái Lan, Tiếng Nam Thái.
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPATên "IPA" cũng chỉ đến Hội Ngữ âm Quốc tế (International Phonetic Association), nên đôi khi cần phải viết ra tên đầy đủ. từ tiếng Anh International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt.
Bảng chữ cái tiếng Thái và Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế · Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế và Tiếng Thái ·
Chuyển tự tiếng Thái sang ký tự Latinh
Chuyển tự tiếng Thái sang ký tự Latinh hiện có một hệ thống chính thức, sử dụng để ghi các tên đường phố và các ấn phẩm của Chính phủ.
Bảng chữ cái tiếng Thái và Chuyển tự tiếng Thái sang ký tự Latinh · Chuyển tự tiếng Thái sang ký tự Latinh và Tiếng Thái ·
Dạ-xoa
Dạ-xoa Mathura, thế kỷ 1-2 Dạ-xoa (夜 叉; tiếng Phạn: yakṣa; tiếng Pali: yakkha), cũng được gọi là Dược-xoa, là một loại thần trong Phật giáo.
Bảng chữ cái tiếng Thái và Dạ-xoa · Dạ-xoa và Tiếng Thái ·
Ngữ chi Thái
Ngữ chi Thái (Tai) (còn gọi là ngữ chi Tráng-Thái) là một ngữ chi thuộc ngữ hệ Tai-Kadai.
Bảng chữ cái tiếng Thái và Ngữ chi Thái · Ngữ chi Thái và Tiếng Thái ·
Ngữ hệ Hán-Tạng
Ngữ hệ Hán-Tạng, trong vài nguồn được gọi là ngữ hệ Tạng-Miến hay Liên Himalaya, là một ngữ hệ gồm hơn 400 ngôn ngữ được sử dụng tại Đông Á, Đông Nam Á, và Nam Á. Hệ này chỉ đứng sau ngữ hệ Ấn-Âu về số lượng người nói bản ngữ. Những ngôn ngữ Hán-Tạng với lượng người nói lớn nhất là các dạng tiếng Trung Quốc (1,3 tỉ người nói), tiếng Miến Điện (33 triệu người nói) và nhóm Tạng (8 triệu người nói). Nhiều ngôn ngữ Hán-Tạng chỉ được sử dụng trong những cộng đồng nhỏ tại vùng núi hẻo lánh và rất thiếu thông tin. Nhiều phân nhóm cấp thấp đã được xác lập rõ ràng, nhưng cấu trúc cấp cao hơn vẫn chưa rõ ràng. Dù hệ này này thường được chia thành hai nhánh Hán và Tạng-Miến, các nhà nghiên cứu chưa bao giờ xác định được nguồn gốc chung của nhóm phi Hán.
Bảng chữ cái tiếng Thái và Ngữ hệ Hán-Tạng · Ngữ hệ Hán-Tạng và Tiếng Thái ·
Ngữ hệ Nam Á
Ngữ hệ Nam Á, thường gọi là Môn–Khmer (khi không bao gồm nhóm Munda), là một ngữ hệ lớn ở Đông Nam Á lục địa, và cũng phân bố rải rác ở Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và miền nam Trung Quốc, với chừng 117 triệu người nói.
Bảng chữ cái tiếng Thái và Ngữ hệ Nam Á · Ngữ hệ Nam Á và Tiếng Thái ·
Ram Khamhaeng
Ram Khamhaeng (พ่อขุนรามคำแหงมหาราช; Pho Khun Ramkhamhaeng, đọc như tiếng Việt: Ram khăm hẻng; sinh khoảng 1237-1247; mất: 1298) là Vua thứ ba của vương triều Phra Ruang của vương quốc Sukhothai.
Bảng chữ cái tiếng Thái và Ram Khamhaeng · Ram Khamhaeng và Tiếng Thái ·
Ramayana
Rama trở về Ayodhya Rama và Sita trong một vở kịch tại Manchester trong Divali, 2006 Rama và Sita, tranh của Indischer Maler 1780 (Devanāgarī: रामायण) là một sử thi cổ đại viết dưới dạng trường ca tiếng Sanskrit và là một phần quan trọng của bộ kinh Ấn Độ giáo (smṛti).
Bảng chữ cái tiếng Thái và Ramayana · Ramayana và Tiếng Thái ·
Tì-kheo
Các tăng sĩ tại Thái Lan Tăng sĩ tại Luang Prabang, Lào đi khất thực Tăng sĩ tại Thái Lan Tì-kheo hayTỳ-kheo (chữ Nho: 比丘) là danh từ phiên âm từ chữ bhikkhu trong tiếng Pali và chữ bhikṣu trong tiếng Phạn, có nghĩa là "người khất thực" (khất sĩ 乞士, khất sĩ nam 乞士男).
Bảng chữ cái tiếng Thái và Tì-kheo · Tì-kheo và Tiếng Thái ·
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Bảng chữ cái tiếng Thái và Thái Lan · Thái Lan và Tiếng Thái ·
Tiếng Nam Thái
Tiếng Nam Thái hay Tiếng miền Nam Thái hay Tiếng Dambro (Tiếng Thái: ภาษาไทยใต้, phát âm tiếng Thái:; tiếng Thái: ภาษาตามโพร, Phát âm) là một ngôn ngữ Thái được nói tại miền Nam Thái Lan cũng như trong một cộng đồng nhỏ tại cực bắc của Malaysia.
Bảng chữ cái tiếng Thái và Tiếng Nam Thái · Tiếng Nam Thái và Tiếng Thái ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Bảng chữ cái tiếng Thái và Tiếng Thái
- Những gì họ có trong Bảng chữ cái tiếng Thái và Tiếng Thái chung
- Những điểm tương đồng giữa Bảng chữ cái tiếng Thái và Tiếng Thái
So sánh giữa Bảng chữ cái tiếng Thái và Tiếng Thái
Bảng chữ cái tiếng Thái có 21 mối quan hệ, trong khi Tiếng Thái có 69. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 12.22% = 11 / (21 + 69).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bảng chữ cái tiếng Thái và Tiếng Thái. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: