Những điểm tương đồng giữa Bạch Sùng Hy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
Bạch Sùng Hy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) có 30 điểm chung (trong Unionpedia): Đài Bắc, Đài Loan, Đảng Cộng sản Trung Quốc, Bắc Kinh, Cách mạng Tân Hợi, Chiến tranh Trung-Nhật, Diêm Tích Sơn, Hán Khẩu, Hồ Nam, Hồi giáo, Hoàng Thiệu Hoành, Lục Vinh Đình, Lý Tông Nhân, Liên Xô, Nam Kinh, Nội chiến Trung Quốc, Phùng Ngọc Tường, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quảng Tây, Sự kiện Lư Câu Kiều, Sơn Đông, Tân Cương, Tôn Trung Sơn, Tứ Xuyên, Thái Ngạc, Thịnh Thế Tài, Thượng Hải, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Trương Tông Xương, Tưởng Giới Thạch.
Đài Bắc
Đài Bắc (Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo IPA: tʰǎipèi trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (THDQ, thường gọi là "Đài Loan") và là thành phố trung tâm của một vùng đô thị lớn nhất tại Đài Loan.
Bạch Sùng Hy và Đài Bắc · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đài Bắc ·
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Bạch Sùng Hy và Đài Loan · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đài Loan ·
Đảng Cộng sản Trung Quốc
Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.
Bạch Sùng Hy và Đảng Cộng sản Trung Quốc · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đảng Cộng sản Trung Quốc ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bạch Sùng Hy và Bắc Kinh · Bắc Kinh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Cách mạng Tân Hợi
Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, do những người trí thức cấp tiến trong giai cấp tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo, đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á khác.
Bạch Sùng Hy và Cách mạng Tân Hợi · Cách mạng Tân Hợi và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Bạch Sùng Hy và Chiến tranh Trung-Nhật · Chiến tranh Trung-Nhật và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Diêm Tích Sơn
Diêm Tích Sơn (8 tháng 10, 1883 – 22 tháng 7, 1960) là một quân phiệt Trung Hoa phục vụ trong Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc.
Bạch Sùng Hy và Diêm Tích Sơn · Diêm Tích Sơn và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Hán Khẩu
Hán Khẩu (giản thể: 汉口; phồn thể: 漢口; pinyin: Hànkǒu; Wade-Giles: Hankow) là một trong ba thành phố, cùng với Vũ Xương và Hán Dương, được nhập với nhau thành Vũ Hán ngày nay.
Bạch Sùng Hy và Hán Khẩu · Hán Khẩu và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Hồ Nam
Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.
Bạch Sùng Hy và Hồ Nam · Hồ Nam và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Hồi giáo
Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.
Bạch Sùng Hy và Hồi giáo · Hồi giáo và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Hoàng Thiệu Hoành
Hoàng Thiệu Hoành (1895 – 31 tháng 8 năm 1966) là quân phiệt Quảng Tây thuộc Tân Quế hệ cai trị Quảng Tây trong giai đoạn sau thời kỳ quân phiệt rồi trở thành một lãnh đạo Trung Hoa Dân Quốc những năm sau đó.
Bạch Sùng Hy và Hoàng Thiệu Hoành · Hoàng Thiệu Hoành và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Lục Vinh Đình
trái Lục Vinh Đình (giản thể: 陆荣廷; phồn thể: 陸榮廷; bính âm: Lù Róngtíng) (1856 - 1927) sinh tại Vũ Minh, Quảng Tây, Trung Hoa.
Bạch Sùng Hy và Lục Vinh Đình · Lục Vinh Đình và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Lý Tông Nhân
Lý Tông Nhân李宗仁 Quyền Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 21 tháng 1 năm 1949 – 1 tháng 3 năm 1950 Tiền nhiệmTưởng Giới Thạch Kế nhiệmTưởng Giới Thạch Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 5 năm 1948 – 10 tháng 3 năm 1954 Tiền nhiệm Phùng Quốc Chương (冯国璋) Kế nhiệm Trần Thành (陳誠) Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 13 tháng 8 năm 1890 Quế Lâm, Nhà Thanh Mất 30 tháng 1 năm 1969 (78 tuổi)Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Lý Tông Nhân (Bính âm: 李宗仁; sinh ngày 13 tháng 8 năm 1890 – mất ngày 30 tháng 1 năm 1969, tự Đức Lân (德鄰), là một lãnh chúa đầy quyền lực ở Quảng Tây và là chỉ huy quân sự có ảnh hưởng trong Quốc Dân Đảng trong suốt cuộc chiến tranh chống Nhật, Thế chiến hai. Ông làm Quyền Tổng thống của Trung Hoa Dân Quốc khi Tưởng Giới Thạch từ chức năm 1947.
Bạch Sùng Hy và Lý Tông Nhân · Lý Tông Nhân và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Bạch Sùng Hy và Liên Xô · Liên Xô và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Bạch Sùng Hy và Nam Kinh · Nam Kinh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Nội chiến Trung Quốc
Nội chiến Trung Quốc, kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Trung Quốc Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Bạch Sùng Hy và Nội chiến Trung Quốc · Nội chiến Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Phùng Ngọc Tường
là một tướng lĩnh thời Dân Quốc và là một trong số những nhà lãnh đạo của Quốc Dân Đảng.
Bạch Sùng Hy và Phùng Ngọc Tường · Phùng Ngọc Tường và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Bạch Sùng Hy và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc · Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Quảng Tây
Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bạch Sùng Hy và Quảng Tây · Quảng Tây và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Sự kiện Lư Câu Kiều
Sự kiện Lư Câu Kiều (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 盧溝橋事件, Rokōkyōjiken), hay Sự kiện mùng 7 tháng 7 (theo cách gọi ở Trung Quốc, tiếng Trung: 七七事变, Qīqīshìbiàn) xảy ra ngày 7 tháng 7 năm 1937, được xem là sự kiện mở đầu Chiến tranh Trung-Nhật.
Bạch Sùng Hy và Sự kiện Lư Câu Kiều · Sự kiện Lư Câu Kiều và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Bạch Sùng Hy và Sơn Đông · Sơn Đông và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Tân Cương
Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bạch Sùng Hy và Tân Cương · Tân Cương và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Tôn Trung Sơn
Tôn Trung Sơn (chữ Hán: 孫中山; 12 tháng 11 năm 1866 – 12 tháng 3 năm 1925Singtao daily. Saturday edition. ngày 23 tháng 10 năm 2010. 特別策劃 section A18. Sun Yat-sen Xinhai revolution 100th anniversary edition 民國之父.), nguyên danh là Tôn Văn (孫文), tự Tải Chi (載之), hiệu Nhật Tân (日新), Dật Tiên (逸仙) là nhà cách mạng Trung Quốc, người đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 lật đổ triều đại Mãn Thanh và khai sinh ra Trung Hoa Dân Quốc.
Bạch Sùng Hy và Tôn Trung Sơn · Tôn Trung Sơn và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bạch Sùng Hy và Tứ Xuyên · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Tứ Xuyên ·
Thái Ngạc
Thái Ngạc (giản thể: 蔡锷; phồn thể: 蔡鍔; bính âm: Cài È; Wade–Giles: Ts'ai O; 18 tháng 12 năm 1882 – 8 tháng 11 năm 1916) là một lãnh tụ cách mạng và quân phiệt Trung Hoa.
Bạch Sùng Hy và Thái Ngạc · Thái Ngạc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Thịnh Thế Tài
Thịnh Thế Tài (chữ Hán: 盛世才; bính âm: Shèng Shìcái; Wade–Giles: Sheng Shih-ts'ai) (1897 – 13 tháng 7 năm 1970, Đài Loan) là một lãnh chúa Trung Hoa từng cai trị Tân Cương từ ngày 12 tháng 4 năm 1933 đến ngày 29 tháng 8 năm 1944.
Bạch Sùng Hy và Thịnh Thế Tài · Thịnh Thế Tài và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Thượng Hải
Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.
Bạch Sùng Hy và Thượng Hải · Thượng Hải và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Trung Quốc Quốc dân Đảng
do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.
Bạch Sùng Hy và Trung Quốc Quốc dân Đảng · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trung Quốc Quốc dân Đảng ·
Trương Tông Xương
Trương Tông Xương Trương Tông Xương (giản thể: 张宗昌; phồn thể: 張宗昌; bính âm: Zhāng Zōngchāng; Wade–Giles: Chang Tsung-ch'ang) (1881 – 1932), có biệt danh "Tướng quân thịt chó" và "Trương 72 khẩu pháo" (chữ Hán: 狗肉将军; bính âm: Gǒuròu Jiāngjūn), là một lãnh chúa quân phiệt Trung Hoa tại Sơn Đông đầu thế kỷ 20.
Bạch Sùng Hy và Trương Tông Xương · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Tông Xương ·
Tưởng Giới Thạch
Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.
Bạch Sùng Hy và Tưởng Giới Thạch · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Tưởng Giới Thạch ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Bạch Sùng Hy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
- Những gì họ có trong Bạch Sùng Hy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) chung
- Những điểm tương đồng giữa Bạch Sùng Hy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
So sánh giữa Bạch Sùng Hy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
Bạch Sùng Hy có 69 mối quan hệ, trong khi Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) có 216. Khi họ có chung 30, chỉ số Jaccard là 10.53% = 30 / (69 + 216).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bạch Sùng Hy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: