Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế)

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) vs. Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế)

Cảnh Đế Bạc hoàng hậu (chữ Hán: 景帝薄皇后; ? - 147 TCN), là Hoàng hậu thứ nhất của Hán Cảnh Đế Lưu Khải, vị Hoàng đế thứ sáu của Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Hiếu Văn Đậu hoàng hậu (chữ Hán: 孝文竇皇后; 205 TCN - 135 TCN), còn gọi Hiếu Văn thái hoàng thái hậu (孝文太皇太后) hay Đậu thái hậu (竇太后), là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng, mẹ sinh của Hán Cảnh Đế Lưu Khải và là bà nội của Hán Vũ Đế Lưu Triệt.

Những điểm tương đồng giữa Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế)

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Bạc phu nhân, Chữ Hán, Hán Cảnh Đế, Hán Văn Đế, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Nhà Hán, Thái hoàng thái hậu, Thái tử, Trường An, Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế), 150 TCN, 157 TCN.

Bạc phu nhân

Bạc phu nhân (chữ Hán: 薄夫人, ? - 155 TCN), thường gọi là Bạc Cơ (薄姬), là một phi tần của Hán Cao Tổ Lưu Bang - hoàng đế sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, mẹ đẻ của Hán Văn Đế Lưu Hằng.

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Bạc phu nhân · Bạc phu nhân và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Chữ Hán · Chữ Hán và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) · Xem thêm »

Hán Cảnh Đế

Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 157 TCN đến năm 141 TCN, tổng cộng 16 năm.

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Hán Cảnh Đế · Hán Cảnh Đế và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) · Xem thêm »

Hán Văn Đế

Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Hán Văn Đế · Hán Văn Đế và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Hoàng hậu · Hoàng hậu và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) · Xem thêm »

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Hoàng thái hậu · Hoàng thái hậu và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Nhà Hán · Nhà Hán và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) · Xem thêm »

Thái hoàng thái hậu

Thái Hoàng thái hậu (chữ Hán: 太皇太后; tiếng Anh: Grand Dowager Empress hay Grand Empress Dowager), thông thường được giản gọi là Thái Hoàng (太皇) hay Thái Mẫu (太母), là tước vị dành cho bà nội của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng thái hậu của vị hoàng đế trước đó đã mất, và do hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Thái hoàng thái hậu · Thái hoàng thái hậu và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Thái tử · Thái tử và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Trường An · Trường An và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) · Xem thêm »

Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế)

Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu (chữ Hán: 孝景王皇后; ? - 126 TCN), thường gọi Hiếu Cảnh hoàng thái hậu (孝景皇太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Cảnh Đế Lưu Khải, sinh mẫu của Hán Vũ Đế Lưu Triệt trong lịch sử Trung Quốc.

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) · Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) · Xem thêm »

150 TCN

Năm 150 TCN là một năm trong lịch Julius.

150 TCN và Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) · 150 TCN và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) · Xem thêm »

157 TCN

Năm 157 TCN là một năm trong lịch Julius.

157 TCN và Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) · 157 TCN và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế)

Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) có 24 mối quan hệ, trong khi Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế) có 63. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 14.94% = 13 / (24 + 63).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: