Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bành Dạng và Lưu Chương (lãnh chúa)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Bành Dạng và Lưu Chương (lãnh chúa)

Bành Dạng vs. Lưu Chương (lãnh chúa)

Bành Dạng (chữ Hán: 彭羕, 184 – 220), tên tự là Vĩnh Niên (永年), người quận Quảng Hán, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Chương (chữ Hán: 刘璋; 162 - 219), tên tự là Quý Ngọc (季玉), là một chư hầu cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Bành Dạng và Lưu Chương (lãnh chúa)

Bành Dạng và Lưu Chương (lãnh chúa) có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Pháp Chính, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tứ Xuyên, Thục Hán, Trương Lỗ.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Bành Dạng và Chữ Hán · Chữ Hán và Lưu Chương (lãnh chúa) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Bành Dạng và Lịch sử Trung Quốc · Lưu Chương (lãnh chúa) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Bành Dạng và Lưu Bị · Lưu Bị và Lưu Chương (lãnh chúa) · Xem thêm »

Pháp Chính

Pháp Chính (tiếng Hán: 法正; Phiên âm: Fa Ch'eng) (176 - 220) tự Hiếu Trực (孝直), người huyện Mi, Thiểm Tây ngày nay, là một trong những mưu sĩ hàng đầu của thế lực quân phiệt Lưu Bị thời Tam Quốc.

Bành Dạng và Pháp Chính · Lưu Chương (lãnh chúa) và Pháp Chính · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Bành Dạng và Tam Quốc · Lưu Chương (lãnh chúa) và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Bành Dạng và Tam quốc chí · Lưu Chương (lãnh chúa) và Tam quốc chí · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Bành Dạng và Tứ Xuyên · Lưu Chương (lãnh chúa) và Tứ Xuyên · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Bành Dạng và Thục Hán · Lưu Chương (lãnh chúa) và Thục Hán · Xem thêm »

Trương Lỗ

Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Bành Dạng và Trương Lỗ · Lưu Chương (lãnh chúa) và Trương Lỗ · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Bành Dạng và Lưu Chương (lãnh chúa)

Bành Dạng có 18 mối quan hệ, trong khi Lưu Chương (lãnh chúa) có 35. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 16.98% = 9 / (18 + 35).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bành Dạng và Lưu Chương (lãnh chúa). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: