Mục lục
98 quan hệ: Achilles, Adobe Flash, Al Kooper, AllMusic, Andy Warhol, Anh, Arkansas, Arthur Rimbaud, Úc, Austin, Texas, BBC, Bertolt Brecht, Billboard, Billboard 200, Billboard Hot 100, Blues rock, Bob Dylan, Brian Jones, California, Cứu Thế Quân, Cựu Ước, Chủ nghĩa duy vật, Claudia Cardinale, Columbia Records, Con đầm pích, Dương cầm, Edie Sedgwick, Elvis Presley, Entertainment Weekly, Freak Out!, George Gershwin, Guitar, Hard rock, Harmonica, Highway 61 Revisited, Hippie, Hoa Kỳ, I Want You (bài hát của Bob Dylan), John Lennon, John Wesley Harding (album), Levon Helm, Long Island, Los Angeles, Los Angeles Times, LSD, Montréal, Nashville, Tennessee, NME, Norwegian Wood (This Bird Has Flown), Organ (nhạc cụ), ... Mở rộng chỉ mục (48 hơn) »
- Album của Bob Dylan
- Album năm 1966
Achilles
Achilles, bảo tàng Louvre Nhân mã Cheiron đang chỉ dạy cho Achilles Trong thần thoại Hy Lạp, Achilles (tiếng Hy Lạp: Ἀχιλλεύς) là nhân vật trung tâm và là chiến binh vĩ đại nhất của quân Hy Lạp trong cuộc chiến thành Troia, nhắc đến nhiều nhất trong sử thi Iliad.
Xem Blonde on Blonde và Achilles
Adobe Flash
Adobe Flash (trước đây là Macromedia Flash và trước đó FutureSplash), hay còn gọi một cách đơn giản là Flash, được dùng để chỉ chương trình sáng tạo đa phương tiện (multimedia) lẫn phần mềm dùng để hiển thị chúng Macromedia Flash Player.
Xem Blonde on Blonde và Adobe Flash
Al Kooper
Al Kooper (tên khai sinh Alan Peter Kuperschmidt; ngày 5 tháng 2 năm 1944) là một nhạc sĩ người Mỹ, nhà sản xuất thu âm và nhạc công, nổi tiếng với việc thành lập nhóm Blood, Sweat & Tears (mặc dù ông không ở lại với nhóm đủ lâu để chia sẻ sự nổi tiếng của nhóm), cung góp mặt vào các buổi thu âm cho Bob Dylan khi Dylan bước sang giai đoạn nhạc điện tử vào năm 1965, và cũng kết thân với các nhạc công ghita như Mike Bloomfield và Stephen Stills để thu âm album Super Session.
Xem Blonde on Blonde và Al Kooper
AllMusic
AllMusic (trước đây là All Music Guide hay AMG) là một cơ sở dữ liệu âm nhạc, sở hữu bởi All Media Network, LLC.
Xem Blonde on Blonde và AllMusic
Andy Warhol
Andy Warhol (6 tháng 8 năm 1928 – 22 tháng 2 năm 1987) là một họa sĩ người Mỹ gốc Rusyn nổi tiếng về nghệ thuật đại chúng (Pop Art).
Xem Blonde on Blonde và Andy Warhol
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Arkansas
Arkansas (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA: hay; thường được phát âm trong tiếng Việt như A-can-xò) là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ.
Xem Blonde on Blonde và Arkansas
Arthur Rimbaud
Jean Nicolas Arthur Rimbaud (20 tháng 10 năm 1854 – 10 tháng 11 năm 1891) – nhà thơ Pháp, một trong những người sáng lập trường phái thơ tượng trưng (Symbolisme), là nhà thơ có ảnh hưởng lớn tới văn học và nghệ thuật hiện đại.
Xem Blonde on Blonde và Arthur Rimbaud
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Austin, Texas
Austin là thủ phủ của tiểu bang Texas và là quận lỵ của Quận Travis.
Xem Blonde on Blonde và Austin, Texas
BBC
BBC (viết tắt cụm từ tiếng Anh: British Broadcasting Corporation, phát âm như bi-bi-xi) là thông tấn xã quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Bertolt Brecht
(sinh ra với tên; 10 tháng 2 năm 1898–14 tháng 8 năm 1956) là một nhà thơ, nhà soạn kịch, và đạo diễn sân khấu người Đức.
Xem Blonde on Blonde và Bertolt Brecht
Billboard
Billboard là tạp chí âm nhạc hàng tuần của Mỹ đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp âm nhạc Hoa Kỳ.
Xem Blonde on Blonde và Billboard
Billboard 200
Billboard 200 là một bảng xếp hạng âm nhạc hàng tuần, xếp hạng 200 album và đĩa mở rộng bán chạy nhất tại Hoa Kỳ, được phát hành bởi tạp chí Billboard.
Xem Blonde on Blonde và Billboard 200
Billboard Hot 100
Billboard Hot 100 là bảng xếp hạng các đĩa đơn âm nhạc tại Hoa Kỳ của tạp chí hàng tuần Billboard.
Xem Blonde on Blonde và Billboard Hot 100
Blues rock
Blues rock là thể loại âm nhạc pha trộn giữa blues và rock.
Xem Blonde on Blonde và Blues rock
Bob Dylan
Robert Allen Zimmerman (sinh ngày 24 tháng 5 năm 1941, tiếng Hebrew רוברט אלן צימרמאן, tên Hebrew שבתאי זיסל בן אברהם.
Xem Blonde on Blonde và Bob Dylan
Brian Jones
Lewis Brian Hopkins Jones (28 tháng 2 năm 1942 – 3 tháng 7 năm 1969) là một nhạc sĩ người Anh, người sáng lập và thủ lĩnh của ban nhạc huyền thoại, The Rolling StonesWyman, Bill, with Ray Coleman (1997).
Xem Blonde on Blonde và Brian Jones
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Xem Blonde on Blonde và California
Cứu Thế Quân
Cứu Thế Quân (Salvation Army), hoặc Đạo quân Cứu thế, là một hệ phái Tin Lành (Evangelical) thuộc cộng đồng Kháng Cách (Protestant), cũng là một tổ chức xã hội với các hoạt động từ thiện được tổ chức giống mô hình quân đội.
Xem Blonde on Blonde và Cứu Thế Quân
Cựu Ước
Cựu Ước là phần đầu của toàn bộ Kinh Thánh Kitô giáo được tuyển chọn từ phần lớn kinh Tanakh của Do Thái giáo.
Xem Blonde on Blonde và Cựu Ước
Chủ nghĩa duy vật
Trong triết học, chủ nghĩa duy vật là một hình thức của chủ nghĩa duy vật lý (physicalism) với quan niệm rằng thứ duy nhất có thể được thực sự coi là tồn tại là vật chất; rằng, về căn bản, mọi sự vật đều có cấu tạo từ vật chất và mọi hiện tượng đều là kết quả của các tương tác vật chất.
Xem Blonde on Blonde và Chủ nghĩa duy vật
Claudia Cardinale
Claudia Cardinale (sinh ngày 15/04/1938) là một diễn viên người Ý. Bà tham gia diễn trong các phim của Ý và Pháp.
Xem Blonde on Blonde và Claudia Cardinale
Columbia Records
Columbia Records là một hãng thu âm Mỹ, thuộc sở hữu của Sony Music Entertainment.
Xem Blonde on Blonde và Columbia Records
Con đầm pích
Con đầm pích (tiếng Nga: Пиковая дама) là một truyện vừa với các yếu tố thần bí của đại thi hào Aleksandr S.Pushkin, ra đời năm 1834.
Xem Blonde on Blonde và Con đầm pích
Dương cầm
300px Dương cầm (piano) là một nhạc cụ thuộc bộ dây phím, rất phổ biến và được ưa chuộng trên toàn thế giới.
Xem Blonde on Blonde và Dương cầm
Edie Sedgwick
Edith Minturn Sedgwick, hay được gọi ngắn gọn là Edie Sedgwick (sinh 20 tháng 4 năm 1943, mất 16 tháng 11 năm 1971) là người mẫu, diễn viên, nhà hoạt động xã hội người Mỹ.
Xem Blonde on Blonde và Edie Sedgwick
Elvis Presley
Elvis Aron Presley (8 tháng 1 năm 1935 – 16 tháng 8 năm 1977), còn được gọi là Vua nhạc rock and roll (đôi khi nói tắt là The King), là một ca sĩ và diễn viên người Mỹ.
Xem Blonde on Blonde và Elvis Presley
Entertainment Weekly
Entertainment Weekly (đôi khi được viết tắt là EW, tạm dịch Tạp chí Giải trí hàng tuần) là một tạp chí của Mỹ, do Time, công ty con trực thuộc Time Warner xuất bản, chuyên về các lĩnh vực điện ảnh, truyền hình, âm nhạc, kịch Broadway, sách và văn hoá đại chúng.
Xem Blonde on Blonde và Entertainment Weekly
Freak Out!
Freak Out! là album phòng thu đầu tay của ban nhạc người Mỹ The Mothers of Invention, được phát hành ngày 27 tháng 6 năm 1966 qua Verve Records.
Xem Blonde on Blonde và Freak Out!
George Gershwin
George Gershwin (26 tháng 9 năm 1898 - 11 tháng 7 năm 1937) là một nhà soạn nhạc người Mỹ và cũng là một nhạc sĩ dương cầm.
Xem Blonde on Blonde và George Gershwin
Guitar
nh chụp mặt trước và mặt bên đàn guitar cổ điển Guitar, phiên âm: ghi-ta (tiếng Pháp: guitare; tiếng Anh: guitar), còn được biết đến dưới cái tên Tây Ban cầm (西班琴), vốn xuất xứ là một nhạc cụ có cách đây hơn 5000 năm (loại guitar cổ), sau này người Tây Ban Nha mới cải tiến nó thành đàn guitar ngày nay.
Xem Blonde on Blonde và Guitar
Hard rock
Hard rock (hay heavy rock) là một thể loại rock được định nghĩa không rõ ràng, ra đời vào giữa những năm 1960 cùng với các thể loại garage rock, psychedelic rock và blues rock.
Xem Blonde on Blonde và Hard rock
Harmonica
Harmonica, còn gọi là kèn hạc Pháp, kèn blues, là một nhạc cụ bộ hơi sử dụng trên toàn thế giới trong nhiều thể loại âm nhạc, đặc biệt là trong nhạc blues, nhạc dân gian Mỹ, jazz, nhạc đồng quê và nhạc rock and roll.
Xem Blonde on Blonde và Harmonica
Highway 61 Revisited
Highway 61 Revisited là album phòng thu thứ sáu của ca sĩ-nhạc sĩ Bob Dylan.
Xem Blonde on Blonde và Highway 61 Revisited
Hippie
Hippy hay Hippie là một thuật ngữ dùng để chỉ một văn hóa lối sống của thanh niên, phát sinh từ một phong trào tại Hoa Kỳ trong giữa những năm 1960 và sau đó lan rộng sang các nước khác trên thế giới.
Xem Blonde on Blonde và Hippie
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Blonde on Blonde và Hoa Kỳ
I Want You (bài hát của Bob Dylan)
"I Want You" là ca khúc được sáng tác bởi Bob Dylan vào năm 1966.
Xem Blonde on Blonde và I Want You (bài hát của Bob Dylan)
John Lennon
John Winston Ono Lennon, MBE (tên khai sinh là John Winston Lennon, sinh ngày 9 tháng 10 năm 1940, mất ngày 8 tháng 12 năm 1980) là nhạc sĩ, ca sĩ người Anh, là người sáng lập và thủ lĩnh của ban nhạc huyền thoại The Beatles – một trong những ban nhạc thành công và được ngưỡng mộ nhất lịch sử âm nhạc thế giới.
Xem Blonde on Blonde và John Lennon
John Wesley Harding (album)
John Wesley Harding là album phòng thu thứ 8 của ca sĩ, nhạc sĩ người Mỹ, Bob Dylan.
Xem Blonde on Blonde và John Wesley Harding (album)
Levon Helm
Mark Lavon "Levon" Helm (26/5/1940 - 19/4/2012) là một ca sĩ kiêm tay trống của ban nhạc rock The Band nổi tiếng trong thập niên 1960.
Xem Blonde on Blonde và Levon Helm
Long Island
Long Island là một hòn đảo nằm ở Đông Nam New York, Hoa Kỳ.
Xem Blonde on Blonde và Long Island
Los Angeles
Los Angeles (viết tắt LA; phát âm tiếng Anh:; phiên âm Lốt An-giơ-lét) là thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, thuộc về Quận Los Angeles.
Xem Blonde on Blonde và Los Angeles
Los Angeles Times
Tòa soạn báo ''Los Angeles Times'' Los Angeles Times (tiếng Anh của Thời báo Los Angeles, viết tắt LA Times) là một nhật báo được xuất bản tại Los Angeles, California và được phân phối ở khắp miền Tây Hoa Kỳ.
Xem Blonde on Blonde và Los Angeles Times
LSD
LSD (Lysergic acid diethylamide) là một thuốc ảo giác mạnh với các tác động tâm lý đến sự nhận biết với môi trường xung quanh, nhận thức, cảm nhận cũng như mang lại ảo giác (hallucination). Nhiều quốc gia xem LSD là một chất gây nghiện và bị cấm lưu hành.
Montréal
Vận động trường chính của Thế vận hội 1976 Montréal (tiếng Anh: Montreal) là thành phố lớn nhất của tỉnh bang Québec và thành phố đông dân thứ nhì của Canada.
Xem Blonde on Blonde và Montréal
Nashville, Tennessee
Nashville là thủ phủ và là thành phố đông dân thứ hai tiểu bang Tennessee, sau thành phố Memphis.
Xem Blonde on Blonde và Nashville, Tennessee
NME
New Musical Express (NME) là một tạp chí âm nhạc của Anh xuất bản từ năm 1949.
Norwegian Wood (This Bird Has Flown)
"Norwegian Wood (This Bird Has Flown)" (còn thường được gọi ngắn gọn là "Norwegian Wood" – gỗ Na Uy) là một sáng tác nổi tiếng của ban nhạc The Beatles.
Xem Blonde on Blonde và Norwegian Wood (This Bird Has Flown)
Organ (nhạc cụ)
Đàn Organ (tiếng Anh: Electronic keyboard) là cách gọi thông thường của Đàn phím điện tử tại Việt Nam.
Xem Blonde on Blonde và Organ (nhạc cụ)
Ottawa
Ottawa là thủ đô và cũng là thành phố lớn thứ tư của Canada thành phố lớn thứ nhì của tỉnh bang Ontario.
Xem Blonde on Blonde và Ottawa
Philadelphia
Bầu trời của Philadelphia Philadelphia (tên thông tục Philly) là một thành phố tại Hoa Kỳ có diện tích 369 km², có nghĩa theo tiếng Hy Lạp là "tình huynh đệ" (Φιλαδέλφεια), là thành phố lớn thứ năm tại Hoa Kỳ và là thành phố lớn nhất trong Thịnh vượng chung Pennsylvania.
Xem Blonde on Blonde và Philadelphia
Playboy
Playboy là một tạp chí dành cho đàn ông của Mỹ được thành lập ở Chicago, Illinois bởi Hugh Hefner.
Xem Blonde on Blonde và Playboy
Pyotr Ilyich Tchaikovsky
Pyotr Ilyich Tchaikovsky (tiếng Nga: Пётр Ильич Чайкoвский, Pjotr Il’ič Čajkovskij;r; Tên của ông cũng được dịch thành "Piotr" hay "Petr"; "Ilitsch", "Il'ich" hay "Illyich"; và "Tschaikowski", "Tschaikowsky", "Chajkovskij" và "Chaikovsky" (và các bản dịch khác; việc dich có khác nhau giữa các ngôn ngữ).
Xem Blonde on Blonde và Pyotr Ilyich Tchaikovsky
Rhythm and blues
Rhythm and Blues (thường được viết tắt là R&B hay RnB), là một dòng nhạc của người da đen và rất được ưa chuộng trong cộng đồng Da đen tại Mỹ trong thập niên 1940.
Xem Blonde on Blonde và Rhythm and blues
Robert Johnson
Robert Leroy Johnson (sinh ngày 8 tháng 5 năm 1911, mất ngày 16 tháng 8 năm 1938) là nhạc sĩ, nhạc công và ca sĩ người Mỹ.
Xem Blonde on Blonde và Robert Johnson
Rock
Rock là một thể loại âm nhạc quần chúng được bắt nguồn từ cách gọi ngắn gọn của cụm từ "rock and roll" vào những năm 1950 ở Mỹ, rồi sau đó phát triển thành rất nhiều tiểu thể loại khác nhau từ những năm 60 của thế kỷ 20 và sau đó, đặc biệt ở Anh và Mỹ.
Rolling Stone
Rolling Stone là một tạp chí của Mỹ chuyên về âm nhạc, chính trị và văn hóa đại chúng, xuất bản định kì hai tuần một lần.
Xem Blonde on Blonde và Rolling Stone
Rubber Soul
Rubber Soul là album phòng thu thứ sáu của ban nhạc The Beatles, phát hành vào ngày 3 tháng 12 năm 1965.
Xem Blonde on Blonde và Rubber Soul
Sad Eyed Lady of the Lowlands
"Sad-Eyed Lady of the Lowlands" là ca khúc của Bob Dylan, được phát hành trong album Blonde on Blonde (1966), dài hơn 11 phút và nằm trọn mặt cuối cùng trong album-kép này.
Xem Blonde on Blonde và Sad Eyed Lady of the Lowlands
Sách Châm Ngôn
Sách Châm Ngôn (đôi khi còn được gọi là Cách ngôn của Vua Solomon) là một quyển sách thuộc Kinh thánh Do Thái hoặc Cựu Ước.
Xem Blonde on Blonde và Sách Châm Ngôn
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem Blonde on Blonde và Thành phố New York
The Band
The Band là ban nhạc roots rock người Canada-Mỹ với thành phần ban đầu bao gồm Rick Danko (bass, double bass, fiddle, trombone, hát), Levon Helm (trống, mandolin, guitar, hát), Garth Hudson (keyboard, saxophone, trumpet), Richard Manuel (piano, trống, baritone saxophone, hát) và Robbie Robertson (guitar, hát).
Xem Blonde on Blonde và The Band
The Beatles
The Beatles là ban nhạc rock người Anh hoạt động trong thập niên 1960.
Xem Blonde on Blonde và The Beatles
The Doors
The Doors là ban nhạc rock huyền thoại của Mỹ, được thành lập năm 1965 ở Los Angeles, California, bởi ca sĩ Jim Morrison, keyboard Ray Manzarek, guitar Robby Krieger, và tay trống John Densmore.
Xem Blonde on Blonde và The Doors
The Guardian
The Guardian là một nhật báo được phát hành hàng ngày ở Vương quốc Anh thuộc sở hữu của Guardian Media Group.
Xem Blonde on Blonde và The Guardian
The Mothers of Invention
The Mothers of Invention là một ban nhạc rock thành lập tại California.
Xem Blonde on Blonde và The Mothers of Invention
The Rolling Stones
The Rolling Stones là một ban nhạc Anh, ban nhạc có thể loại âm nhạc rock and roll pha trộn với nhạc blues, rhythm and blues đã trở nên phổ biến trong thời kỳ "British Invasion" đầu thập niên 1960.
Xem Blonde on Blonde và The Rolling Stones
Time (tạp chí)
Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.
Xem Blonde on Blonde và Time (tạp chí)
Toronto
Toronto (phát âm tiếng Anh) là thành phố đông dân nhất tại Canada và là tỉnh lỵ của tỉnh Ontario.
Xem Blonde on Blonde và Toronto
Trống
Bộ trống của ban nhạc người Hà Lan Slagerij van Kampen. Tống Trống là một nhạc cụ quan trọng trong bộ gõ, nó quyết định khá nhiều về nhịp nhạc, làm cho nhạc sinh động hơn cũng như giữ nhịp cho nhạc.
Trombone
Trombone là loại kèn đồng tương tự như trumpet nhưng có âm thanh thấp hơn.
Xem Blonde on Blonde và Trombone
Trumpet
Kèn trôm-pét (bắt nguồn từ tiếng Pháp: trompette), còn gọi là trumpet, là một nhạc cụ có âm thanh cao nhất trong bộ đồng.
Xem Blonde on Blonde và Trumpet
Visions of Johanna
"Visions of Johanna" là ca khúc của Bob Dylan nằm trong album năm 1966 của anh, Blonde on Blonde.
Xem Blonde on Blonde và Visions of Johanna
William Blake
William Blake (28 tháng 11 năm 1757 – 12 tháng 8 năm 1827) – là nhà thơ, hoạ sĩ Anh, một trong những nhà thơ lớn của thế kỷ XVIII.
Xem Blonde on Blonde và William Blake
10 tháng 3
Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 10 tháng 3
14 tháng 2
Ngày 14 tháng 2 là ngày thứ 45 trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 14 tháng 2
15 tháng 9
Ngày 15 tháng 9 là ngày thứ 258 (259 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 15 tháng 9
16 tháng 5
Ngày 16 tháng 5 là ngày thứ 136 (137 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 16 tháng 5
16 tháng 7
Ngày 16 tháng 7 là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 16 tháng 7
1964
1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1965
1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.
1966
1966 (số La Mã: MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
21 tháng 1
Ngày 21 tháng 1 là ngày thứ 21 trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 21 tháng 1
22 tháng 11
Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).
Xem Blonde on Blonde và 22 tháng 11
22 tháng 3
Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).
Xem Blonde on Blonde và 22 tháng 3
23 tháng 7
Ngày 23 tháng 7 là ngày thứ 204 (205 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 23 tháng 7
25 tháng 1
Ngày 25 tháng 1 là ngày thứ 25 trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 25 tháng 1
25 tháng 6
Ngày 25 tháng 6 là ngày thứ 176 (177 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 25 tháng 6
27 tháng 1
Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 27 tháng 1
27 tháng 6
Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 27 tháng 6
30 tháng 11
Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 30 tháng 11
4th Time Around
"4th Time Around" là ca khúc của Bob Dylan nằm trong album Blonde on Blonde (1966).
Xem Blonde on Blonde và 4th Time Around
5 tháng 10
Ngày 5 tháng 10 là ngày thứ 278 (279 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 5 tháng 10
500 album vĩ đại nhất (danh sách của Rolling Stone)
500 album vĩ đại nhất (tiếng Anh: The 500 Greatest Albums of All Time) là một danh sách tập hợp 500 album được tạp chí Rolling Stone đánh giá là vĩ đại nhất mọi thời đại.
Xem Blonde on Blonde và 500 album vĩ đại nhất (danh sách của Rolling Stone)
500 bài hát vĩ đại nhất (danh sách của Rolling Stone)
Bìa của tạp chí Rolling Stone số ra đặc biệt 500 bài hát vĩ đại nhất (tiếng Anh: The 500 Greatest Songs of All Time) là một số báo đặc biệt của tạp chí Hoa Kỳ Rolling Stone, số báo 963, được phát hành vào ngày 9 tháng 12 năm 2004, một năm sau khi phát hành danh sách 500 album vĩ đại nhất.
Xem Blonde on Blonde và 500 bài hát vĩ đại nhất (danh sách của Rolling Stone)
7 tháng 3
Ngày 7 tháng 3 là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 7 tháng 3
9 tháng 7
Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Blonde on Blonde và 9 tháng 7
Xem thêm
Album của Bob Dylan
- Blonde on Blonde
- Highway 61 Revisited
- John Wesley Harding (album)
- The Freewheelin' Bob Dylan
Album năm 1966
- Ascension (album của John Coltrane)
- Blonde on Blonde
- Drums Unlimited
- Pet Sounds
- Revolver