Những điểm tương đồng giữa Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm có 31 điểm chung (trong Unionpedia): Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức), Biển Baltic, Fairey Swordfish, Gneisenau (thiết giáp hạm Đức), Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Hood (51), HMS Vanguard (23), Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Máy bay ném bom, Na Uy, Ngư lôi, Pháp, Ra đa, Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức), SMS Schlesien, Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu sân bay, Tàu tuần dương, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng mười hai, Tháng năm, Tháng sáu, Thế kỷ 19, Thụy Điển, Thủy phi cơ, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, U-boat, ..., Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức)
Admiral Scheer là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Deutschland'' đã phục vụ cùng Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Bismarck (thiết giáp hạm Đức) · Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Thiết giáp hạm ·
Biển Baltic
Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Biển Baltic · Biển Baltic và Thiết giáp hạm ·
Fairey Swordfish
Fairey Swordfish là một loại máy bay ném bom ngư lôi do hãng Fairey Aviation Company chế tạo, nó được trang bị cho Không quân Hải quân Hoàng gia Anh trong Chiến tranh thế giới II.Dù Fairey Aviation Company đã thiết kế nó nhưng đa phần những chiếc Swordfish lại được sản xuất tại hãng Blackburn.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Fairey Swordfish · Fairey Swordfish và Thiết giáp hạm ·
Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)
Gneisenau là một tàu chiến lớp ''Scharnhorst'' thường được xem là một thiết giáp hạm hạng nhẹ hay một tàu chiến-tuần dươngViệc phân loại nó như một tàu chiến-tuần dương là bởi Hải quân Hoàng gia Anh; Hải quân Đức phân loại nó như một thiết giáp hạm (Schlachtschiff) và nhiều nguồn tiếng Anh cũng xem nó là một thiết giáp hạm.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm ·
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Hải quân Hoàng gia Anh · Hải quân Hoàng gia Anh và Thiết giáp hạm ·
HMS Hood (51)
HMS Hood (51) là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được xem là niềm tự hào của Hải quân Hoàng gia trong những năm giữa hai cuộc thế chiến và trong giai đoạn đầu của Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và HMS Hood (51) · HMS Hood (51) và Thiết giáp hạm ·
HMS Vanguard (23)
HMS Vanguard (23) là một thiết giáp hạm nhanh của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai và chỉ được đưa vào hoạt động sau khi cuộc xung đột này đã kết thúc.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và HMS Vanguard (23) · HMS Vanguard (23) và Thiết giáp hạm ·
Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai · Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai và Thiết giáp hạm ·
Máy bay ném bom
Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Máy bay ném bom · Máy bay ném bom và Thiết giáp hạm ·
Na Uy
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Na Uy · Na Uy và Thiết giáp hạm ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Ngư lôi · Ngư lôi và Thiết giáp hạm ·
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Pháp · Pháp và Thiết giáp hạm ·
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Ra đa · Ra đa và Thiết giáp hạm ·
Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức)
Không có mô tả.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức) · Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm ·
SMS Schlesien
SMS Schlesien là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và SMS Schlesien · SMS Schlesien và Thiết giáp hạm ·
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tàu chiến-tuần dương · Tàu chiến-tuần dương và Thiết giáp hạm ·
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tàu khu trục · Tàu khu trục và Thiết giáp hạm ·
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tàu ngầm · Tàu ngầm và Thiết giáp hạm ·
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tàu sân bay · Tàu sân bay và Thiết giáp hạm ·
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tàu tuần dương · Tàu tuần dương và Thiết giáp hạm ·
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng ba · Tháng ba và Thiết giáp hạm ·
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng bảy · Tháng bảy và Thiết giáp hạm ·
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng mười hai · Tháng mười hai và Thiết giáp hạm ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng năm · Tháng năm và Thiết giáp hạm ·
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng sáu · Tháng sáu và Thiết giáp hạm ·
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Thế kỷ 19 · Thiết giáp hạm và Thế kỷ 19 ·
Thụy Điển
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Thụy Điển · Thiết giáp hạm và Thụy Điển ·
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Thủy phi cơ · Thiết giáp hạm và Thủy phi cơ ·
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · Thiết giáp hạm và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought ·
U-boat
U-boat là tên được phiên âm tiếng Anh của tên tiếng Đức U-Boot, viết tắt của từ Unterseeboot (cũng là underseeboat trong tiếng Anh).
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và U-boat · Thiết giáp hạm và U-boat ·
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Thiết giáp hạm và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm
- Những gì họ có trong Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm chung
- Những điểm tương đồng giữa Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm
So sánh giữa Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) có 150 mối quan hệ, trong khi Thiết giáp hạm có 259. Khi họ có chung 31, chỉ số Jaccard là 7.58% = 31 / (150 + 259).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: