Những điểm tương đồng giữa Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) có 34 điểm chung (trong Unionpedia): Arado Ar 196, Bergen, Brest, Finistère, Gdynia, Hải quân Đức, Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Repulse (1916), Iceland, Không quân Hoàng gia Anh, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Kiel, Máy bay ném bom, Na Uy, Ngư lôi, Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức), Ra đa, Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm), Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức), Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, Tàu sân bay, Tàu tuần dương hạng nặng, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng hai, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tám, ..., Thiết giáp hạm, 21 tháng 5, 5 tháng 5, 8 tháng 6. Mở rộng chỉ mục (4 hơn) »
Arado Ar 196
Ar 196 là một loại thủy phi cơ trinh sát trang bị trên tàu chiến, do hãng Arado của Đức thiết kế chế tạo vào năm 1936.
Arado Ar 196 và Bismarck (thiết giáp hạm Đức) · Arado Ar 196 và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) ·
Bergen
Bergen là thành phố cảng ở tây nam Na Uy.
Bergen và Bismarck (thiết giáp hạm Đức) · Bergen và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) ·
Brest, Finistère
Thành phố Brest (trong tiếng Pháp, trong tiếng Breton) là một xã, quận lị của Quận Brest, tỉnh Finistère, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc Pháp.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Brest, Finistère · Brest, Finistère và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) ·
Gdynia
View from Kosciuszko Square; Dar Pomorza on the left, Sea Towers on the right Red Bull Air Race Gdynia - 2014 Bản đồ Gdynia (Gdiniô, Gdingen) là một thành phố Ba Lan.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gdynia · Gdynia và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) ·
Hải quân Đức
Hải quân Đức (Deutsche Marine là lực lượng hải quân của Cộng hòa Liên bang Đức và là một bộ phận của Lực lượng Vũ trang Đức (Bundeswehr).
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Hải quân Đức · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Hải quân Đức ·
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Hải quân Hoàng gia Anh · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Hải quân Hoàng gia Anh ·
HMS Repulse (1916)
HMS Repulse là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Renown'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, vốn bao gồm cả chiếc Renown.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và HMS Repulse (1916) · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và HMS Repulse (1916) ·
Iceland
Iceland (phiên âm tiếng Việt: Ai-xơ-len) hay Băng Đảo, là một đảo quốc thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa đại nghị.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Iceland · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Iceland ·
Không quân Hoàng gia Anh
Không quân Hoàng gia Anh (Royal Air Force - RAF) là lực lượng không quân thuộc Quân đội Anh.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Không quân Hoàng gia Anh · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Không quân Hoàng gia Anh ·
Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai ·
Kiel
Kiel là thủ phủ của tiểu bang Schleswig-Holstein nằm cạnh Biển Baltic.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Kiel · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Kiel ·
Máy bay ném bom
Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Máy bay ném bom · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Máy bay ném bom ·
Na Uy
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Na Uy · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Na Uy ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Ngư lôi · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Ngư lôi ·
Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức)
Prinz Eugen (Vương công Eugène) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Admiral Hipper'' đã phục vụ cho Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức) · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức) ·
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Ra đa · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Ra đa ·
Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Scharnhorst là những tàu chiến chủ lực đầu tiên, thuật ngữ dùng để chỉ tàu chiến-tuần dương hay thiết giáp hạm, được chế tạo cho Hải quân Đức (Kriegsmarine) sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm) · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm) ·
Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức)
Không có mô tả.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức) · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức) ·
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tàu chiến-tuần dương · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tàu chiến-tuần dương ·
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tàu khu trục · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tàu khu trục ·
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tàu sân bay · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tàu sân bay ·
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tàu tuần dương hạng nặng · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tàu tuần dương hạng nặng ·
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng ba · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng ba ·
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng bảy · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng bảy ·
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng hai · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng hai ·
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng mười hai · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng mười hai ·
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng mười một · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng mười một ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng năm · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng năm ·
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng sáu · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng sáu ·
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng tám · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng tám ·
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm ·
21 tháng 5
Ngày 21 tháng 5 là ngày thứ 141 (142 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
21 tháng 5 và Bismarck (thiết giáp hạm Đức) · 21 tháng 5 và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) ·
5 tháng 5
Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
5 tháng 5 và Bismarck (thiết giáp hạm Đức) · 5 tháng 5 và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) ·
8 tháng 6
Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
8 tháng 6 và Bismarck (thiết giáp hạm Đức) · 8 tháng 6 và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)
- Những gì họ có trong Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) chung
- Những điểm tương đồng giữa Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)
So sánh giữa Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)
Bismarck (thiết giáp hạm Đức) có 150 mối quan hệ, trong khi Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) có 94. Khi họ có chung 34, chỉ số Jaccard là 13.93% = 34 / (150 + 94).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: