Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) vs. Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)

Bismarck là một thiết giáp hạm của Hải quân Đức, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, với tên được đặt theo vị Thủ tướng nổi tiếng trong thế kỷ 19 Otto von Bismarck, người có công lớn nhất trong việc thống nhất nước Đức vào năm 1871. Gneisenau là một tàu chiến lớp ''Scharnhorst'' thường được xem là một thiết giáp hạm hạng nhẹ hay một tàu chiến-tuần dươngViệc phân loại nó như một tàu chiến-tuần dương là bởi Hải quân Hoàng gia Anh; Hải quân Đức phân loại nó như một thiết giáp hạm (Schlachtschiff) và nhiều nguồn tiếng Anh cũng xem nó là một thiết giáp hạm.

Những điểm tương đồng giữa Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) có 34 điểm chung (trong Unionpedia): Arado Ar 196, Bergen, Brest, Finistère, Gdynia, Hải quân Đức, Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Repulse (1916), Iceland, Không quân Hoàng gia Anh, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Kiel, Máy bay ném bom, Na Uy, Ngư lôi, Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức), Ra đa, Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm), Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức), Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, Tàu sân bay, Tàu tuần dương hạng nặng, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng hai, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tám, ..., Thiết giáp hạm, 21 tháng 5, 5 tháng 5, 8 tháng 6. Mở rộng chỉ mục (4 hơn) »

Arado Ar 196

Ar 196 là một loại thủy phi cơ trinh sát trang bị trên tàu chiến, do hãng Arado của Đức thiết kế chế tạo vào năm 1936.

Arado Ar 196 và Bismarck (thiết giáp hạm Đức) · Arado Ar 196 và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) · Xem thêm »

Bergen

Bergen là thành phố cảng ở tây nam Na Uy.

Bergen và Bismarck (thiết giáp hạm Đức) · Bergen và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) · Xem thêm »

Brest, Finistère

Thành phố Brest (trong tiếng Pháp, trong tiếng Breton) là một xã, quận lị của Quận Brest, tỉnh Finistère, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc Pháp.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Brest, Finistère · Brest, Finistère và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) · Xem thêm »

Gdynia

View from Kosciuszko Square; Dar Pomorza on the left, Sea Towers on the right Red Bull Air Race Gdynia - 2014 Bản đồ Gdynia (Gdiniô, Gdingen) là một thành phố Ba Lan.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gdynia · Gdynia và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) · Xem thêm »

Hải quân Đức

Hải quân Đức (Deutsche Marine là lực lượng hải quân của Cộng hòa Liên bang Đức và là một bộ phận của Lực lượng Vũ trang Đức (Bundeswehr).

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Hải quân Đức · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Hải quân Đức · Xem thêm »

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Hải quân Hoàng gia Anh · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Hải quân Hoàng gia Anh · Xem thêm »

HMS Repulse (1916)

HMS Repulse là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Renown'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, vốn bao gồm cả chiếc Renown.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và HMS Repulse (1916) · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và HMS Repulse (1916) · Xem thêm »

Iceland

Iceland (phiên âm tiếng Việt: Ai-xơ-len) hay Băng Đảo, là một đảo quốc thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa đại nghị.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Iceland · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Iceland · Xem thêm »

Không quân Hoàng gia Anh

Không quân Hoàng gia Anh (Royal Air Force - RAF) là lực lượng không quân thuộc Quân đội Anh.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Không quân Hoàng gia Anh · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Không quân Hoàng gia Anh · Xem thêm »

Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai

Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Kiel

Kiel là thủ phủ của tiểu bang Schleswig-Holstein nằm cạnh Biển Baltic.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Kiel · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Kiel · Xem thêm »

Máy bay ném bom

Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Máy bay ném bom · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Máy bay ném bom · Xem thêm »

Na Uy

Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Na Uy · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Na Uy · Xem thêm »

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Ngư lôi · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Ngư lôi · Xem thêm »

Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức)

Prinz Eugen (Vương công Eugène) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Admiral Hipper'' đã phục vụ cho Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức) · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Ra đa

Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Ra đa · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Ra đa · Xem thêm »

Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Scharnhorst là những tàu chiến chủ lực đầu tiên, thuật ngữ dùng để chỉ tàu chiến-tuần dương hay thiết giáp hạm, được chế tạo cho Hải quân Đức (Kriegsmarine) sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm) · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức)

Không có mô tả.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức) · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Scharnhorst (thiết giáp hạm Đức) · Xem thêm »

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tàu chiến-tuần dương · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tàu chiến-tuần dương · Xem thêm »

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tàu khu trục · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tàu khu trục · Xem thêm »

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tàu sân bay · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tàu sân bay · Xem thêm »

Tàu tuần dương hạng nặng

lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tàu tuần dương hạng nặng · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tàu tuần dương hạng nặng · Xem thêm »

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng ba · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng ba · Xem thêm »

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng bảy · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng bảy · Xem thêm »

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng hai · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng hai · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng mười hai · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng mười hai · Xem thêm »

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng mười một · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng mười một · Xem thêm »

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng năm · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng năm · Xem thêm »

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng sáu · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng sáu · Xem thêm »

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Tháng tám · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Tháng tám · Xem thêm »

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm · Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) và Thiết giáp hạm · Xem thêm »

21 tháng 5

Ngày 21 tháng 5 là ngày thứ 141 (142 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

21 tháng 5 và Bismarck (thiết giáp hạm Đức) · 21 tháng 5 và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) · Xem thêm »

5 tháng 5

Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

5 tháng 5 và Bismarck (thiết giáp hạm Đức) · 5 tháng 5 và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) · Xem thêm »

8 tháng 6

Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

8 tháng 6 và Bismarck (thiết giáp hạm Đức) · 8 tháng 6 và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)

Bismarck (thiết giáp hạm Đức) có 150 mối quan hệ, trong khi Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) có 94. Khi họ có chung 34, chỉ số Jaccard là 13.93% = 34 / (150 + 94).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bismarck (thiết giáp hạm Đức) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: