Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Bhagavad Gita và Vedanta

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Bhagavad Gita và Vedanta

Bhagavad Gita vs. Vedanta

Artwork © courtesy of --> Krishna và Arjuna tại Kurukshetra, tranh vẽ thế kỷ 18-19 Bhagavad Gita, bản viết tay thế kỷ 19 Bhagavad Gita (Sanskrit: भगवद् गीता - Bhagavad Gītā) là một văn bản cổ bằng tiếng Phạn bao gồm 700 câu của bộ trường ca Mahabharata (Bhishma Parva chương 23 – 40). Vedanta (Devanagari: वेदान्त) là một trường phái triết học nằm trong Ấn Độ giáo xem xét đến bản chất của thế giới hiện thực.

Những điểm tương đồng giữa Bhagavad Gita và Vedanta

Bhagavad Gita và Vedanta có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Adi Shankara, Aurobindo, Áo nghĩa thư, Đại ngã, Ấn Độ giáo, Kinh Vệ-đà, Krishna, Madhvacharya, Ramanuja, Svāmī Vivekānanda, Thiền, Tiếng Phạn, Vishnu, Yoga.

Adi Shankara

Adi Shankara Adi Shankara (Devanāgarī:,, IPA:; tiếng Malayalam), cũng được biết đến như là ("Shankara đầu tiên trong dòng họ") và ("người thầy dưới chân của Ishvara"), c. 788 – 820 CE,There is some debate regarding this issue.

Adi Shankara và Bhagavad Gita · Adi Shankara và Vedanta · Xem thêm »

Aurobindo

Sri Aurobindo phải Sri Aurobindo (tiếng Bengal: শ্রী অরবিন্দ Sri Ôrobindo; tiếng Phạn: श्री अरविन्द Srī Aravinda; 15 tháng 8 năm 1872 – 5 tháng 12 năm 1950) là một học giả, nhà thơ, triết gia, yogi người Ấn Độ, là một trong những lãnh tụ tinh thần nổi tiếng nhất và có ảnh hưởng nhất của triết lý Vệ Đà.

Aurobindo và Bhagavad Gita · Aurobindo và Vedanta · Xem thêm »

Áo nghĩa thư

Áo nghĩa thư (zh. 奧義書, sa. upaniṣad), "kinh điển với ý nghĩa uyên áo", là một loại văn bản được xem là thuộc hệ thiên khải (sa. śruti), nghĩa là được "bề trên khai mở cho thấy" trong Ấn Độ giáo.

Áo nghĩa thư và Bhagavad Gita · Áo nghĩa thư và Vedanta · Xem thêm »

Đại ngã

Brahman (chủ cách brahma ब्रह्म) hay Đại ngã là một khái niệm về một thánh thần tối thượng của Ấn Độ giáo.

Bhagavad Gita và Đại ngã · Vedanta và Đại ngã · Xem thêm »

Ấn Độ giáo

Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ. Khoảng 80% người Ấn Độ tự xem mình là người theo Ấn Độ giáo và người ta cho rằng, có khoảng 30 triệu người theo Ấn Độ giáo sống tại hải ngoại.

Bhagavad Gita và Ấn Độ giáo · Vedanta và Ấn Độ giáo · Xem thêm »

Kinh Vệ-đà

808 trang Kinh Vệ Đà tiếng Phạn in trên giấy thế kỷ 19 Kinh Vệ Đà, hay Phệ-đà (tiếng Phạn: वेद; tiếng Anh: Veda) xem như là cỗi gốc của giới Bà La Môn và là suối nguồn của nền văn minh Ấn Đ. Véda có nghĩa là "tri thức".

Bhagavad Gita và Kinh Vệ-đà · Kinh Vệ-đà và Vedanta · Xem thêm »

Krishna

Krishna (Sanskrit: कृष्ण in IAST) là hiện thân thứ tám của thần Vishnu trong đạo Hindu.

Bhagavad Gita và Krishna · Krishna và Vedanta · Xem thêm »

Madhvacharya

Shri Madhvacharya Shri Madhvacharya (ಶ್ರೀ ಮಧ್ವಾಚಾರ್ಯರು) (1238-1317) là người khởi xướng học thuyết Tattvavāda (Triết lý thật sự), được biết đến như là Dvaita hay là trường phái nhị nguyên (dualism) của triết học Ấn Đ. Nó là một trong ba trường phái có ảnh hưởng lớn nhất của triết lý Vedanta.

Bhagavad Gita và Madhvacharya · Madhvacharya và Vedanta · Xem thêm »

Ramanuja

Ramanuja.

Bhagavad Gita và Ramanuja · Ramanuja và Vedanta · Xem thêm »

Svāmī Vivekānanda

Svāmī Vivekānanda Svāmī Vivekānanda (Bengali: স্বামী বিবেকানন্দ Shami Bibekanondo; tiếng Anh: Swami Vivekananda), tên khai sinh là Narendranath Dutta (Nôrendronath Dotto) (12 tháng 1 năm 1863 - 4 tháng 7 năm 1902) là một tu sĩ Ấn Độ giáo Ấn Độ, một trong những lãnh tụ tinh thần nổi tiếng nhất và có ảnh hưởng nhất của trường phái Vedānta.

Bhagavad Gita và Svāmī Vivekānanda · Svāmī Vivekānanda và Vedanta · Xem thêm »

Thiền

Thiền có thể là các khái niệm chi tiết sau.

Bhagavad Gita và Thiền · Thiền và Vedanta · Xem thêm »

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Bhagavad Gita và Tiếng Phạn · Tiếng Phạn và Vedanta · Xem thêm »

Vishnu

Vishnu (Visnu, Vi-sơ-nu) phiên âm Hán Việt là Tỳ Thấp Nô, là vị thần bảo hộ trong Ấn Độ giáo và Bà la môn giáo.

Bhagavad Gita và Vishnu · Vedanta và Vishnu · Xem thêm »

Yoga

Yoga (sa. yoga), hay còn gọi là Du-già (zh. 瑜伽), là một họ các phương pháp luyện tâm và luyện thân cổ xưa bắt nguồn từ Ấn Đ. Các nhà nghiên cứu cho rằng, thế giới tâm linh của Ấn Độ được phổ biến chính qua khái niệm Yoga này.

Bhagavad Gita và Yoga · Vedanta và Yoga · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Bhagavad Gita và Vedanta

Bhagavad Gita có 32 mối quan hệ, trong khi Vedanta có 39. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 19.72% = 14 / (32 + 39).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Bhagavad Gita và Vedanta. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »