Những điểm tương đồng giữa Axit nitric và Nitơ
Axit nitric và Nitơ có 20 điểm chung (trong Unionpedia): Amoniac, Axít nitrơ, Axit clohydric, Ôxy, Chưng cất, Hiđrôni, Hiđro, Ion, Kali nitrat, Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, Nitrat, Nitơ điôxít, Nước, Nước cường toan, Phân bón, Protein, Thuốc nổ, TNT, Trinitrotoluen, Vàng.
Amoniac
Amoniac (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp ammoniac /amɔnjak/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Amoniac và Axit nitric · Amoniac và Nitơ ·
Axít nitrơ
Axit nitrơ (công thức phân tử là HNO2) là một axit yếu và mônôbazơ chỉ được biết đến trong dung dịch và ở dạng muối nitrit.
Axít nitrơ và Axit nitric · Axít nitrơ và Nitơ ·
Axit clohydric
Axit clohydric (bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước.
Axit clohydric và Axit nitric · Axit clohydric và Nitơ ·
Ôxy
Ôxy (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Ôxy và Axit nitric · Ôxy và Nitơ ·
Chưng cất
Chưng cất là một phương pháp tách dùng nhiệt để tách hỗn hợp đồng thể (dung dịch) của các chất lỏng khác nhau.
Axit nitric và Chưng cất · Chưng cất và Nitơ ·
Hiđrôni
Hiđrôni là ion H3O+.
Axit nitric và Hiđrôni · Hiđrôni và Nitơ ·
Hiđro
Hiđro (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hydrogène /idʁɔʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Axit nitric và Hiđro · Hiđro và Nitơ ·
Ion
Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện t. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation hay điện tích dương.
Axit nitric và Ion · Ion và Nitơ ·
Kali nitrat
Cấu trúc tinh thể của KNO3 Kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu, là hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3.
Axit nitric và Kali nitrat · Kali nitrat và Nitơ ·
Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn hay STP (viết tắt của Standard temperature and pressure trong tiếng Anh) là các điều kiện vật lý tiêu chuẩn để thực hiện các đo lường trong thí nghiệm, cho phép so sánh giữa các bộ kết quả thí nghiệm.
Axit nitric và Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn · Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn và Nitơ ·
Nitrat
Ion nitrat, với điện tích toàn phần là 1−. Ion nitrat là ion gồm nhiều nguyên tử với công thức phân tử NO và khối lượng phân tử là 62,0049 g/mol.
Axit nitric và Nitrat · Nitrat và Nitơ ·
Nitơ điôxít
Nitơ điôxít hay điôxít nitơ là một hợp chất hóa học có công thức NO2.
Axit nitric và Nitơ điôxít · Nitơ và Nitơ điôxít ·
Nước
Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống. Bên cạnh nước "thông thường" còn có nước nặng và nước siêu nặng. Ở các loại nước này, các nguyên tử hiđrô bình thường được thay thế bởi các đồng vị đơteri và triti. Nước nặng có tính chất vật lý (điểm nóng chảy cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn, khối lượng riêng cao hơn) và hóa học khác với nước thường.
Axit nitric và Nước · Nitơ và Nước ·
Nước cường toan
Cường thủy vốn không màu, nhưng nhanh chóng ngả vàng sau vài giây. Trong hình là nước cường toan mới được bỏ vào các ống nghiệm NMR để loại bỏ các chất hữu cơ. Nước cường toan mới pha chế dùng để khử cặn muối kim loại. Kết tủa vàng nguyên chất được tạo thành từ quá trình lọc hoá chất bằng nước cường toan Nước cường toan hay Cường toan thủy (Hán Việt: 強酸水,強水; tên tiếng Latinh là aqua regia, tức "nước hoàng gia") là chất ăn mòn mạnh, ở dạng lỏng, màu vàng, dễ bay hơi.
Axit nitric và Nước cường toan · Nitơ và Nước cường toan ·
Phân bón
Một máy rải phân bón cũ Một máy rải phân bón lớn và hiện đại tại Mỹ. Hình chụp năm 1999 Phân bón là "thức ăn" do con người bổ sung cho cây trồng.
Axit nitric và Phân bón · Nitơ và Phân bón ·
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Axit nitric và Protein · Nitơ và Protein ·
Thuốc nổ
Thuốc nổ là loại vật liệu mà có cấu tạo hóa học, hay năng lượng, không bền.
Axit nitric và Thuốc nổ · Nitơ và Thuốc nổ ·
TNT
TNT hay T.N.T có thể là từ viết tắt của.
Axit nitric và TNT · Nitơ và TNT ·
Trinitrotoluen
Thuốc nổ TNT (còn gọi là TNT, tôlit, hay trinitrotoluen) là một hợp chất hóa học có công thức C6H2(NO2)3CH3, danh pháp IUPAC: 2-methyl-1,3,5-trinitrobenzen.
Axit nitric và Trinitrotoluen · Nitơ và Trinitrotoluen ·
Vàng
Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Axit nitric và Nitơ
- Những gì họ có trong Axit nitric và Nitơ chung
- Những điểm tương đồng giữa Axit nitric và Nitơ
So sánh giữa Axit nitric và Nitơ
Axit nitric có 76 mối quan hệ, trong khi Nitơ có 110. Khi họ có chung 20, chỉ số Jaccard là 10.75% = 20 / (76 + 110).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Axit nitric và Nitơ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: