Những điểm tương đồng giữa Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) có 25 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến tranh thế giới thứ hai, Haguro (tàu tuần dương Nhật), Hải quân Đế quốc Nhật Bản, HMS Encounter (H10), HMS Exeter (68), Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản, Mogami (tàu tuần dương Nhật), Myōkō (lớp tàu tuần dương), Nachi (tàu tuần dương Nhật), Ngư lôi, Phó Đô đốc, Philippines, Singapore, Tàu khu trục, Tàu tuần dương hạng nặng, Tháng mười hai, Thủy phi cơ, Tiếng Nhật, Trận chiến vịnh Leyte, 1 tháng 12, 1 tháng 3, 15 tháng 10, 15 tháng 11, 25 tháng 10, 8 tháng 6.
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ hai · Chiến tranh thế giới thứ hai và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Haguro (tàu tuần dương Nhật)
Haguro (tiếng Nhật:羽黒) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Myōkō'' bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là ''Myōkō'', ''Nachi'' và ''Ashigara''.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Haguro (tàu tuần dương Nhật) · Haguro (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản · Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
HMS Encounter (H10)
HMS Encounter (H10) là một tàu khu trục lớp E được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và HMS Encounter (H10) · HMS Encounter (H10) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
HMS Exeter (68)
HMS Exeter (68) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp ''York''.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và HMS Exeter (68) · HMS Exeter (68) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản
Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản (kanji:海上自衛隊, rōmaji: kaijyōjieitai, Hán-Việt: Hải thượng Tự vệ đội) là một trong ba quân chủng thuộc Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản · Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Mogami (tàu tuần dương Nhật)
là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Mogami (tàu tuần dương Nhật) · Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Myōkō (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Myōkō (tiếng Nhật: 妙高型巡洋艦 - Myōkō-gata junyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nặng bao gồm bốn chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được chế tạo vào cuối những năm 1920.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (lớp tàu tuần dương) · Myōkō (lớp tàu tuần dương) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Nachi (tàu tuần dương Nhật)
Nachi (tiếng Nhật: 那智) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, một trong số bốn chiếc thuộc lớp ''Myōkō''; những chiếc khác trong lớp này là ''Myōkō'', ''Ashigara'' và ''Haguro''.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Nachi (tàu tuần dương Nhật) · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Nachi (tàu tuần dương Nhật) ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi ·
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc ·
Philippines
Không có mô tả.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Philippines · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Philippines ·
Singapore
Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Singapore · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Singapore ·
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục ·
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương hạng nặng · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương hạng nặng ·
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười hai · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười hai ·
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ ·
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật ·
Trận chiến vịnh Leyte
Trận chiến vịnh Leyte, còn gọi là Hải chiến vịnh Leyte, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II cũng như là một trong những trận hải chiến lớn nhất lịch s. Trận đánh xảy ra tại các vùng biển Philippine gần các đảo Leyte, Samar và Luzon từ ngày 23 đến ngày 26 tháng 10 năm 1944 giữa hải quân và không lực hải quân Đồng Minh chống lại Đế quốc Nhật Bản.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến vịnh Leyte · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến vịnh Leyte ·
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 12 và Ashigara (tàu tuần dương Nhật) · 1 tháng 12 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
1 tháng 3
Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 3 và Ashigara (tàu tuần dương Nhật) · 1 tháng 3 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
15 tháng 10
Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).
15 tháng 10 và Ashigara (tàu tuần dương Nhật) · 15 tháng 10 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 11 và Ashigara (tàu tuần dương Nhật) · 15 tháng 11 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
25 tháng 10
Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
25 tháng 10 và Ashigara (tàu tuần dương Nhật) · 25 tháng 10 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
8 tháng 6
Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
8 tháng 6 và Ashigara (tàu tuần dương Nhật) · 8 tháng 6 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
- Những gì họ có trong Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) chung
- Những điểm tương đồng giữa Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
So sánh giữa Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) có 65 mối quan hệ, trong khi Myōkō (tàu tuần dương Nhật) có 137. Khi họ có chung 25, chỉ số Jaccard là 12.38% = 25 / (65 + 137).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: