Những điểm tương đồng giữa Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật)
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) có 64 điểm chung (trong Unionpedia): Aoba (lớp tàu tuần dương), Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuẩn Đô đốc, Douglas SBD Dauntless, Douglas TBD Devastator, Furutaka (lớp tàu tuần dương), Furutaka (tàu tuần dương Nhật), Grumman F4F Wildcat, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, HMAS Canberra (D33), Kako (tàu tuần dương Nhật), Manus (đảo), New Guinea, Phó Đô đốc, Quần đảo Admiralty, Quần đảo Caroline, Quần đảo Solomon, Rabaul, Sân bay Henderson, Shōkaku (tàu sân bay Nhật), Soái hạm, Tàu sân bay, Tàu tuần dương hạng nặng, Tenryū (tàu tuần dương Nhật), Tháng chín, Tháng một, Tháng mười, Tháng năm, Tháng sáu, Thập niên 1930, ..., Thủy phi cơ, Trận chiến đảo Savo, Trận chiến biển San Hô, Trận chiến mũi Esperance, Trận Guam (1941), Trận Midway, Trận Trân Châu Cảng, Trung Quốc, USS Astoria (CA-34), USS Boise (CL-47), USS Chicago (CA-29), USS Helena (CL-50), USS Lexington (CV-2), USS Patterson (DD-392), USS Quincy (CA-39), USS Ralph Talbot (DD-390), USS Salt Lake City (CA-25), USS San Francisco (CA-38), USS Vincennes (CA-44), USS Yorktown (CV-5), Vought OS2U Kingfisher, Yūbari (tàu tuần dương Nhật), Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924), 1 tháng 11, 1 tháng 12, 1 tháng 4, 10 tháng 12, 11 tháng 10, 14 tháng 7, 15 tháng 11, 25 tháng 9, 7 tháng 5, 8 tháng 5, 9 tháng 8. Mở rộng chỉ mục (34 hơn) »
Aoba (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Aoba (tiếng Nhật: 青葉型巡洋艦 - Aoba-gata junyōkan) là một lớp bao gồm hai tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Aoba (lớp tàu tuần dương) và Aoba (tàu tuần dương Nhật) · Aoba (lớp tàu tuần dương) và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ hai · Chiến tranh thế giới thứ hai và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Chuẩn Đô đốc · Chuẩn Đô đốc và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
Douglas SBD Dauntless
Douglas SBD Dauntless (Dũng cảm) là kiểu máy bay ném bom bổ nhào chủ yếu của Hải quân Hoa Kỳ trong nửa đầu của Thế Chiến II.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Douglas SBD Dauntless · Douglas SBD Dauntless và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
Douglas TBD Devastator
Chiếc Douglas TBD Devastator (Kẻ Phá Hủy) là một kiểu máy bay ném ngư lôi của Hải quân Hoa Kỳ, đặt hàng năm 1934, bay lần đầu năm 1935 và đưa vào hoạt động năm 1937.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Douglas TBD Devastator · Douglas TBD Devastator và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
Furutaka (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Furutaka (tiếng Nhật: 古鷹型巡洋艦 - Furutaka-gata junyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nặng bao gồm hai của chiếc Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Furutaka (lớp tàu tuần dương) · Furutaka (lớp tàu tuần dương) và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
Furutaka (tàu tuần dương Nhật)
Furutaka (tiếng Nhật: 古鷹) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong giai đoạn từ sau Đệ Nhất thế chiến đến Đệ Nhị thế chiến, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm hai chiếc.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Furutaka (tàu tuần dương Nhật) · Furutaka (tàu tuần dương Nhật) và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
Grumman F4F Wildcat
Chiếc Grumman F4F Wildcat (Mèo hoang) là máy bay tiêm kích trang bị cho tàu sân bay bắt đầu đưa vào phục vụ cho cả Hải quân Hoa Kỳ lẫn Không lực Hải quân Hoàng gia Anh vào năm 1940.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Grumman F4F Wildcat · Grumman F4F Wildcat và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản · Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
HMAS Canberra (D33)
HMAS Canberra (I33/D33), tên được đặt theo thủ đô Canberra của Australia, là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'', được chế tạo tại Anh Quốc thuộc lớp phụ Kent, để hoạt động cùng Hải quân Hoàng gia Australia.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và HMAS Canberra (D33) · HMAS Canberra (D33) và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
Kako (tàu tuần dương Nhật)
Kako (tiếng Nhật: 加古) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong giai đoạn từ sau Đệ Nhất thế chiến đến Đệ Nhị thế chiến, là chiếc thứ hai trong tổng số hai chiếc thuộc lớp ''Furutaka''.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Kako (tàu tuần dương Nhật) · Kako (tàu tuần dương Nhật) và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
Manus (đảo)
Manus là một hòn đảo thuộc tỉnh Manus ở phía bắc Papua New Guinea và là hòn đảo lớn nhất trong quần đảo Admiralty.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Manus (đảo) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Manus (đảo) ·
New Guinea
New Guinea hay Tân Ghi Nê (tên gọi lịch sử: Papua) là đảo lớn thứ hai thế giới, sau Greenland, với diện tích 786.000 km².
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và New Guinea · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và New Guinea ·
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc ·
Quần đảo Admiralty
Quần đảo Admiralty là một nhóm gồm mười tám đảo thuộc quần đảo Bismarck, ở phía bắc đảo New Guinea tại Nam Thái Bình Dương.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Admiralty · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Admiralty ·
Quần đảo Caroline
Bản đồ quần đảo Caroline Vị trí quần đảo Caroline Quần đảo Caroline (Caroline Islands; Islas Carolinas; Karolinen) là một quần đảo bao gồm các hòn đảo nhỏ thưa thớt trên một phạm vi rộng lớn ở tây Thái Bình Dương, phía bắc của New Guinea.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Caroline · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Caroline ·
Quần đảo Solomon
Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Solomon · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Solomon ·
Rabaul
Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul ·
Sân bay Henderson
Sân bay Henderson có thể là.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Sân bay Henderson · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Sân bay Henderson ·
Shōkaku (tàu sân bay Nhật)
Shōkaku (nghĩa là Chim hạc bay liệng) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và tên của nó được đặt cho lớp tàu này.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Shōkaku (tàu sân bay Nhật) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Shōkaku (tàu sân bay Nhật) ·
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Soái hạm · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Soái hạm ·
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Tàu sân bay · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Tàu sân bay ·
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương hạng nặng · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương hạng nặng ·
Tenryū (tàu tuần dương Nhật)
Tenryū (tiếng Nhật: 天龍) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm hai chiếc.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Tenryū (tàu tuần dương Nhật) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Tenryū (tàu tuần dương Nhật) ·
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Tháng chín · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Tháng chín ·
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Tháng một · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Tháng một ·
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Tháng năm · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Tháng năm ·
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Tháng sáu · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Tháng sáu ·
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Thập niên 1930 · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Thập niên 1930 ·
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ ·
Trận chiến đảo Savo
Trận hải chiến tại đảo Savo theo tiếng Nhật nó có tên là Dai-ichi-ji Solomon Kaisen (第一次ソロモン海戦, だいいちじソロモンかいせん), là một trận hải chiến trên mặt trận Thái Bình Dương trong Thế chiến thứ hai giữa Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Hải quân Đồng Minh, diễn ra vào ngày 8-9 tháng 8 năm 1942 và là trận hải chiến lớn đầu tiên trong chiến dịch Guadalcanal.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến đảo Savo · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến đảo Savo ·
Trận chiến biển San Hô
Trận chiến biển Coral hay trận chiến biển San Hô là trận hải chiến diễn ra trong thế chiến thứ hai từ ngày 4 tháng 5 đến ngày 8 tháng 5 1942 giữa hải quân đế quốc Nhật và hải quân Mỹ.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến biển San Hô · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến biển San Hô ·
Trận chiến mũi Esperance
Hải chiến mũi Esperance hay theo Nhật Bản gọi là Savo-tō Oki Kaisen (サボ島沖海戦, サボとうおきかいせん) diễn ra từ ngày 11 đến ngày 12 tháng 10 năm 1942, là một trong nhiều trận hải chiến giữa hải quân đế quốc Nhật Bản và quân Đồng Minh (chủ yếu là Hoa Kỳ) tại mặt trận Thái Bình Dương trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến mũi Esperance · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến mũi Esperance ·
Trận Guam (1941)
Trận Guam (1941) hay Trận Guam lần thứ nhất là trận đánh trong Chiến tranh Thái Bình Dương, diễn ra từ 8 đến 10 tháng 12, 1941 tại đảo Guam giữa Hoa Kỳ và Đế quốc Nhật Bản.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Trận Guam (1941) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Trận Guam (1941) ·
Trận Midway
Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Trận Midway · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Trận Midway ·
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Trận Trân Châu Cảng · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Trận Trân Châu Cảng ·
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Trung Quốc · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Trung Quốc ·
USS Astoria (CA-34)
USS Astoria (CA-34) (trước đó là CL-34) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Astoria thuộc tiểu bang Oregon.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và USS Astoria (CA-34) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và USS Astoria (CA-34) ·
USS Boise (CL-47)
USS Boise (CL-47) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương cũng như tại Địa Trung Hải.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và USS Boise (CL-47) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và USS Boise (CL-47) ·
USS Chicago (CA-29)
USS Chicago (CA-29) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ tư trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Chicago thuộc tiểu bang Illinois.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và USS Chicago (CA-29) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và USS Chicago (CA-29) ·
USS Helena (CL-50)
USS Helena (CL-50) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''St. Louis'' của Hải quân Hoa Kỳ.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và USS Helena (CL-50) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và USS Helena (CL-50) ·
USS Lexington (CV-2)
Chiếc USS Lexington (CV-2), có tên lóng là "Gray Lady" hoặc "Lady Lex", là một trong những tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và USS Lexington (CV-2) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và USS Lexington (CV-2) ·
USS Patterson (DD-392)
USS Patterson (DD-392) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và USS Patterson (DD-392) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và USS Patterson (DD-392) ·
USS Quincy (CA-39)
USS Quincy (CA-39) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Quincy thuộc tiểu bang Massachusetts.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và USS Quincy (CA-39) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và USS Quincy (CA-39) ·
USS Ralph Talbot (DD-390)
USS Ralph Talbot (DD-390) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và USS Ralph Talbot (DD-390) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và USS Ralph Talbot (DD-390) ·
USS Salt Lake City (CA-25)
USS Salt Lake City (CL/CA-25) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Pensacola'', đôi khi được gọi là "Swayback Maru".
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và USS Salt Lake City (CA-25) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và USS Salt Lake City (CA-25) ·
USS San Francisco (CA-38)
USS San Francisco (CA-38) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố San Francisco thuộc tiểu bang California.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và USS San Francisco (CA-38) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và USS San Francisco (CA-38) ·
USS Vincennes (CA-44)
USS Vincennes (CA-44) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Vincennes thuộc tiểu bang Indiana.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và USS Vincennes (CA-44) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và USS Vincennes (CA-44) ·
USS Yorktown (CV-5)
Chiếc USS Yorktown (CV-5), là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và USS Yorktown (CV-5) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và USS Yorktown (CV-5) ·
Vought OS2U Kingfisher
Vought OS2U Kingfisher là một loại thủy phi cơ thám sát trang bị trên các tàu chiến của Hoa Kỳ.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Vought OS2U Kingfisher · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Vought OS2U Kingfisher ·
Yūbari (tàu tuần dương Nhật)
Yūbari (tiếng Nhật: 夕張) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong những năm 1922-1923.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Yūbari (tàu tuần dương Nhật) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Yūbari (tàu tuần dương Nhật) ·
Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924)
Yūnagi (tiếng Nhật: 夕凪) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) · Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) và Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) ·
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 11 và Aoba (tàu tuần dương Nhật) · 1 tháng 11 và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 12 và Aoba (tàu tuần dương Nhật) · 1 tháng 12 và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
1 tháng 4
Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).
1 tháng 4 và Aoba (tàu tuần dương Nhật) · 1 tháng 4 và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
10 tháng 12
Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
10 tháng 12 và Aoba (tàu tuần dương Nhật) · 10 tháng 12 và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
11 tháng 10
Ngày 11 tháng 10 là ngày thứ 284 (285 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
11 tháng 10 và Aoba (tàu tuần dương Nhật) · 11 tháng 10 và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
14 tháng 7
Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
14 tháng 7 và Aoba (tàu tuần dương Nhật) · 14 tháng 7 và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 11 và Aoba (tàu tuần dương Nhật) · 15 tháng 11 và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
25 tháng 9
Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
25 tháng 9 và Aoba (tàu tuần dương Nhật) · 25 tháng 9 và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
7 tháng 5
Ngày 7 tháng 5 là ngày thứ 127 (128 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
7 tháng 5 và Aoba (tàu tuần dương Nhật) · 7 tháng 5 và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
8 tháng 5
Ngày 8 tháng 5 là ngày thứ 128 (129 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
8 tháng 5 và Aoba (tàu tuần dương Nhật) · 8 tháng 5 và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
9 tháng 8
Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
9 tháng 8 và Aoba (tàu tuần dương Nhật) · 9 tháng 8 và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật)
- Những gì họ có trong Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) chung
- Những điểm tương đồng giữa Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật)
So sánh giữa Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật)
Aoba (tàu tuần dương Nhật) có 148 mối quan hệ, trong khi Kinugasa (tàu tuần dương Nhật) có 104. Khi họ có chung 64, chỉ số Jaccard là 25.40% = 64 / (148 + 104).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Aoba (tàu tuần dương Nhật) và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: