Những điểm tương đồng giữa Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu chiến-tuần dương
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu chiến-tuần dương có 22 điểm chung (trong Unionpedia): Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức), Đô đốc, Biển Baltic, Chiến tranh thế giới thứ hai, Deutschland (tàu tuần dương Đức), Hòa ước Versailles, Hải quân Đức, Hải quân Hoàng gia Anh, Không quân Hoàng gia Anh, Liên Xô, Ra đa, Tàu ngầm, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương hạng nặng, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng hai, Tháng sáu, Tháng tám, Tháng tư, Thiết giáp hạm, 12 tháng 11.
Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức)
Admiral Graf Spee là một trong những tàu chiến nổi tiếng nhất của Hải quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thiết giáp hạm ''Bismarck''.
Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức) và Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) · Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức) và Tàu chiến-tuần dương ·
Đô đốc
Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Đô đốc · Tàu chiến-tuần dương và Đô đốc ·
Biển Baltic
Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Biển Baltic · Biển Baltic và Tàu chiến-tuần dương ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Chiến tranh thế giới thứ hai · Chiến tranh thế giới thứ hai và Tàu chiến-tuần dương ·
Deutschland (tàu tuần dương Đức)
Deutschland (sau đổi tên thành Lützow), là chiếc dẫn đầu cho lớp tàu của nó đã phục vụ cho Hải quân Đức trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Deutschland (tàu tuần dương Đức) · Deutschland (tàu tuần dương Đức) và Tàu chiến-tuần dương ·
Hòa ước Versailles
Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Hòa ước Versailles · Hòa ước Versailles và Tàu chiến-tuần dương ·
Hải quân Đức
Hải quân Đức (Deutsche Marine là lực lượng hải quân của Cộng hòa Liên bang Đức và là một bộ phận của Lực lượng Vũ trang Đức (Bundeswehr).
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Hải quân Đức · Hải quân Đức và Tàu chiến-tuần dương ·
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Hải quân Hoàng gia Anh · Hải quân Hoàng gia Anh và Tàu chiến-tuần dương ·
Không quân Hoàng gia Anh
Không quân Hoàng gia Anh (Royal Air Force - RAF) là lực lượng không quân thuộc Quân đội Anh.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Không quân Hoàng gia Anh · Không quân Hoàng gia Anh và Tàu chiến-tuần dương ·
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Liên Xô · Liên Xô và Tàu chiến-tuần dương ·
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Ra đa · Ra đa và Tàu chiến-tuần dương ·
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu ngầm · Tàu chiến-tuần dương và Tàu ngầm ·
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu tuần dương · Tàu chiến-tuần dương và Tàu tuần dương ·
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu tuần dương hạng nặng · Tàu chiến-tuần dương và Tàu tuần dương hạng nặng ·
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng ba · Tàu chiến-tuần dương và Tháng ba ·
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng bảy · Tàu chiến-tuần dương và Tháng bảy ·
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng hai · Tàu chiến-tuần dương và Tháng hai ·
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng sáu · Tàu chiến-tuần dương và Tháng sáu ·
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng tám · Tàu chiến-tuần dương và Tháng tám ·
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng tư · Tàu chiến-tuần dương và Tháng tư ·
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Thiết giáp hạm · Tàu chiến-tuần dương và Thiết giáp hạm ·
12 tháng 11
Ngày 12 tháng 11 là ngày thứ 316 (317 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
12 tháng 11 và Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) · 12 tháng 11 và Tàu chiến-tuần dương ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu chiến-tuần dương
- Những gì họ có trong Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu chiến-tuần dương chung
- Những điểm tương đồng giữa Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu chiến-tuần dương
So sánh giữa Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu chiến-tuần dương
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) có 76 mối quan hệ, trong khi Tàu chiến-tuần dương có 209. Khi họ có chung 22, chỉ số Jaccard là 7.72% = 22 / (76 + 209).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu chiến-tuần dương. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: