Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Deutschland (lớp tàu tuần dương)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Deutschland (lớp tàu tuần dương)

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) vs. Deutschland (lớp tàu tuần dương)

Admiral Scheer là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Deutschland'' đã phục vụ cùng Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Lớp tàu tuần dương Deutschland là một lớp bao gồm ba "tàu chiến bọc thép" (Panzerschiffe), một dạng của tàu tuần dương được vũ trang rất mạnh, do Hải quân Đức chế tạo, trong một chừng mực nào đó tuân theo những giới hạn được đặt ra bởi Hiệp ước Versailles.

Những điểm tương đồng giữa Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Deutschland (lớp tàu tuần dương)

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Deutschland (lớp tàu tuần dương) có 23 điểm chung (trong Unionpedia): Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức), Ấn Độ Dương, Biển Baltic, Chiến tranh thế giới thứ hai, Deutschland (tàu tuần dương Đức), Hòa ước Versailles, Hải quân Đức, Hải quân Hoàng gia Anh, Không quân Hoàng gia Anh, Kiel, Ngư lôi, Ra đa, Tàu chiến-tuần dương, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương hạng nặng, Tháng hai, Thủy phi cơ, Thiết giáp hạm, 1 tháng 4, 10 tháng 4, 12 tháng 11, 25 tháng 6, 9 tháng 4.

Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức)

Admiral Graf Spee là một trong những tàu chiến nổi tiếng nhất của Hải quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thiết giáp hạm ''Bismarck''.

Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức) và Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) · Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức) và Deutschland (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Ấn Độ Dương

n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Ấn Độ Dương · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Ấn Độ Dương · Xem thêm »

Biển Baltic

Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Biển Baltic · Biển Baltic và Deutschland (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Chiến tranh thế giới thứ hai · Chiến tranh thế giới thứ hai và Deutschland (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Deutschland (tàu tuần dương Đức)

Deutschland (sau đổi tên thành Lützow), là chiếc dẫn đầu cho lớp tàu của nó đã phục vụ cho Hải quân Đức trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Deutschland (tàu tuần dương Đức) · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Deutschland (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Hòa ước Versailles

Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Hòa ước Versailles · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Hòa ước Versailles · Xem thêm »

Hải quân Đức

Hải quân Đức (Deutsche Marine là lực lượng hải quân của Cộng hòa Liên bang Đức và là một bộ phận của Lực lượng Vũ trang Đức (Bundeswehr).

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Hải quân Đức · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Hải quân Đức · Xem thêm »

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Hải quân Hoàng gia Anh · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Hải quân Hoàng gia Anh · Xem thêm »

Không quân Hoàng gia Anh

Không quân Hoàng gia Anh (Royal Air Force - RAF) là lực lượng không quân thuộc Quân đội Anh.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Không quân Hoàng gia Anh · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Không quân Hoàng gia Anh · Xem thêm »

Kiel

Kiel là thủ phủ của tiểu bang Schleswig-Holstein nằm cạnh Biển Baltic.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Kiel · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Kiel · Xem thêm »

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Ngư lôi · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Ngư lôi · Xem thêm »

Ra đa

Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Ra đa · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Ra đa · Xem thêm »

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu chiến-tuần dương · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Tàu chiến-tuần dương · Xem thêm »

Tàu tuần dương

lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu tuần dương · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Tàu tuần dương · Xem thêm »

Tàu tuần dương hạng nặng

lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu tuần dương hạng nặng · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Tàu tuần dương hạng nặng · Xem thêm »

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng hai · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Tháng hai · Xem thêm »

Thủy phi cơ

Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Thủy phi cơ · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Thủy phi cơ · Xem thêm »

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Thiết giáp hạm · Deutschland (lớp tàu tuần dương) và Thiết giáp hạm · Xem thêm »

1 tháng 4

Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).

1 tháng 4 và Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) · 1 tháng 4 và Deutschland (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

10 tháng 4

Ngày 10 tháng 4 là ngày thứ 100 trong mỗi năm thường (ngày thứ 101 trong mỗi năm nhuận).

10 tháng 4 và Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) · 10 tháng 4 và Deutschland (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

12 tháng 11

Ngày 12 tháng 11 là ngày thứ 316 (317 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

12 tháng 11 và Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) · 12 tháng 11 và Deutschland (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

25 tháng 6

Ngày 25 tháng 6 là ngày thứ 176 (177 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

25 tháng 6 và Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) · 25 tháng 6 và Deutschland (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

9 tháng 4

Ngày 9 tháng 4 là ngày thứ 99 trong mỗi năm thường (ngày thứ 100 trong mỗi năm nhuận).

9 tháng 4 và Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) · 9 tháng 4 và Deutschland (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Deutschland (lớp tàu tuần dương)

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) có 76 mối quan hệ, trong khi Deutschland (lớp tàu tuần dương) có 67. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 16.08% = 23 / (76 + 67).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Deutschland (lớp tàu tuần dương). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »