Mục lục
19 quan hệ: Bảo Bình (chòm sao), Cacbonat, Cấp sao biểu kiến, Giây, Giga, Kelvin, Kilôgam, Liên Xô, Mặt Trời, Năm Julius (thiên văn), Ngày, Ngày Julius, Quỹ đạo, Sao Mộc, Tiếng Hy Lạp, Tiểu hành tinh, Trái Đất, Vành đai tiểu hành tinh, Vệ tinh.
- Cựu ứng cử viên hành tinh lùn
- Thiên thể phát hiện năm 1861
- Tiểu hành tinh Cybele
- Tiểu hành tinh kiểu P (Tholen)
- Tiểu hành tinh kiểu Xc (SMASS)
- Được phát hiện bởi Wilhelm Tempel
Bảo Bình (chòm sao)
Chòm sao Bảo Bình (寶瓶), tiếng Latinh Aquarius, biểu tượng 14px là một trong mười hai chòm sao hoàng đạo, nằm phía tây đối với chòm sao Ma Kết, phía đông nam đối với chòm sao Song Ngư.
Xem 65 Cybele và Bảo Bình (chòm sao)
Cacbonat
Cacbonat (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbonate /kaʁbɔnat/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Cấp sao biểu kiến
Cấp sao biểu kiến (m-magnitude) của một thiên thể (ngôi sao, hành tinh,...) là một thang đo về độ sáng biểu kiến của vật thể tính theo lôgarít của mật độ photon phát ra bởi vật thể nhận được trong một đơn vị thời gian bởi máy thu.
Xem 65 Cybele và Cấp sao biểu kiến
Giây
Giây là đơn vị đo lường thời gian hoặc góc.
Giga
Giga (viết tắt G) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 109 hay 1.000.000.000 lần.
Kelvin
Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt đ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi độ K trong nhiệt giai Kenvin (1K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K.
Kilôgam
Kilôgam (viết tắt là kg) là đơn vị đo khối lượng, một trong bảy đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế (SI), được định nghĩa là "khối lượng của khối kilôgam chuẩn quốc tế, làm từ hợp kim platin-iridi, được tổ chức BIPM lưu giữ trong điều kiện miêu tả theo BIPM 1998" (xem hình bên).
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Mặt Trời
Mặt Trời là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,86% khối lượng của Hệ Mặt Trời.
Năm Julius (thiên văn)
Trong thiên văn học, năm Julius là đơn vị đo thời gian được định nghĩa chính xác bằng 365,25 ngày hay 31.557.600 giây.
Xem 65 Cybele và Năm Julius (thiên văn)
Ngày
Hươu: ba trong 20 biểu tượng ngày trong lịch Aztec, từ đá lịch Aztec. Ngày là một đơn vị thời gian bằng 24 giờ, tương đương khoảng thời gian Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh chính nó (với quy chiếu Mặt Trời).
Ngày Julius
Hôm nay là ngày Julius năm.
Quỹ đạo
Trong vật lý, quỹ đạo là đường được vạch ra bởi một vật thể chuyển động.
Sao Mộc
Sao Mộc hay Mộc tinh (chữ Hán: 木星) là hành tinh thứ năm tính từ Mặt Trời và là hành tinh lớn nhất trong Hệ Mặt Trời.
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Xem 65 Cybele và Tiểu hành tinh
Trái Đất
Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.
Vành đai tiểu hành tinh
Vành dài chính giữa hai quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc Trong Hệ Mặt Trời, vành đai tiểu hành tinh bao gồm các tiểu hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn hành tinh, thường không đủ khối lượng để giữ hình dạng hình cầu, có quỹ đạo nằm chủ yếu giữa quỹ đạo Sao Hoả và quỹ đạo Sao Mộc (giữa 2,3 và 3,3 AU từ Mặt Trời), và cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất không bay hơi.
Xem 65 Cybele và Vành đai tiểu hành tinh
Vệ tinh
Cơ quan Vũ trụ châu Âu Một vệ tinh là bất kỳ một vật thể nào quay quanh một vật thể khác (được coi là vật thể chính của nó).
Xem thêm
Cựu ứng cử viên hành tinh lùn
Thiên thể phát hiện năm 1861
- 63 Ausonia
- 64 Angelina
- 65 Cybele
- 66 Maja
- 67 Asia
- 68 Leto
- 69 Hesperia
- 70 Panopaea
- 71 Niobe
- 72 Feronia
- NGC 1
- Sao chổi lớn năm 1861
Tiểu hành tinh Cybele
- 1004 Belopolskya
- 1028 Lydina
- 107 Camilla
- 1091 Spiraea
- 121 Hermione
- 1373 Cincinnati
- 168 Sibylla
- 225 Henrietta
- 229 Adelinda
- 2311 El Leoncito
- 260 Huberta
- 2697 Albina
- 3141 Buchar
- 401 Ottilia
- 420 Bertholda
- 466 Tisiphone
- 483 Seppina
- 522 Helga
- 528 Rezia
- 536 Merapi
- 566 Stereoskopia
- 570 Kythera
- 643 Scheherezade
- 65 Cybele
- 692 Hippodamia
- 713 Luscinia
- 721 Tabora
- 733 Mocia
- 76 Freia
- 790 Pretoria
- 909 Ulla
- 940 Kordula
Tiểu hành tinh kiểu P (Tholen)
- 102 Miriam
- 1162 Larissa
- 1171 Rusthawelia
- 1173 Anchises
- 1180 Rita
- 1212 Francette
- 1266 Tone
- 1268 Libya
- 1330 Spiridonia
- 1390 Abastumani
- 140 Siwa
- 1512 Oulu
- 153 Hilda
- 1754 Cunningham
- 190 Ismene
- 1911 Schubart
- 2067 Aksnes
- 3915 Fukushima
- 406 Erna
- 420 Bertholda
- 46 Hestia
- 476 Hedwig
- 499 Venusia
- 56 Melete
- 613 Ginevra
- 617 Patroclus
- 643 Scheherezade
- 65 Cybele
- 746 Marlu
- 748 Simeïsa
- 76 Freia
- 790 Pretoria
- 838 Seraphina
Tiểu hành tinh kiểu Xc (SMASS)
- 1015 Christa
- 1107 Lictoria
- 1114 Lorraine
- 1263 Varsavia
- 131 Vala
- 1323 Tugela
- 140 Siwa
- 1428 Mombasa
- 143 Adria
- 1490 Limpopo
- 1493 Sigrid
- 1541 Estonia
- 1604 Tombaugh
- 161 Athor
- 1847 Stobbe
- 1998 Titius
- 2065 Spicer
- 209 Dido
- 2100 Ra-Shalom
- 214 Aschera
- 2349 Kurchenko
- 242 Kriemhild
- 247 Eukrate
- 2906 Caltech
- 304 Olga
- 3567 Alvema
- 3691 Bede
- 375 Ursula
- 393 Lampetia
- 409 Aspasia
- 46 Hestia
- 4786 Tatianina
- 564 Dudu
- 578 Happelia
- 604 Tekmessa
- 626 Notburga
- 65 Cybele
- 781 Kartvelia
- 92 Undina
- 965 Angelica
Được phát hiện bởi Wilhelm Tempel
- 64 Angelina
- 65 Cybele
- 74 Galatea
- 81 Terpsichore
- 97 Klotho
- NGC 47