Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

4 tháng 4

Mục lục 4 tháng 4

Ngày 4 tháng 4 là ngày thứ 94 trong mỗi năm thường (ngày thứ 95 trong mỗi năm nhuận).

Mục lục

  1. 72 quan hệ: Ambrôsiô, Đông Ấn Hà Lan, Đặng Thân, Đặng Văn Ngữ, Đức, Ấn Độ, California, Campuchia Dân chủ, Chiến dịch Không vận Trẻ em Việt Nam, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Việt Nam, Chương trình Apollo, Elizabeth I của Anh, Francis Drake, Giáo hoàng Nicôla IV, Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương, Iraq, Kangra, Không quân Hoa Kỳ, Khmer Đỏ, Los Angeles, Martin Luther King, Máy tính, Memphis, Tennessee, Miangas, Milano, Napoléon Bonaparte, NASA, NATO, Năm nhuận, Newton Falls, Ohio, Nguyễn Khánh, Nhà văn, Nhân quyền, Norodom Sihanouk, Ohio, Quốc hội Hoa Kỳ, Quốc kỳ Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố New York, Trại tập trung Ohrdruf, Triều Pagan, Trung tâm Thương mại Thế giới, Trương Trọng Thi, Vụ kiện đảo Palmas, Viêm phổi, Việt Nam, Vương quốc Hanthawaddy, Wareru, ... Mở rộng chỉ mục (22 hơn) »

  2. Tháng tư

Ambrôsiô

Ambrôsiô (tiếng Anh: Ambrose, tên đầy đủ trong tiếng Latinh: Aurelius Ambrosius) (k. 340 - 4 tháng 4, 397) - được Giáo hội tôn vinh là Thánh Ambrôsiô, là Tổng giám mục thành Milano từ năm 374 tới năm 397.

Xem 4 tháng 4 và Ambrôsiô

Đông Ấn Hà Lan

Đông Ấn Hà Lan (Nederlands-Indië; Hindia-Belanda) từng là một thuộc địa của Hà Lan và là tiền thân của nước Indonesia ngày nay. Đông Ấn Hà Lan được thành lập từ việc quốc hữu hóa các thuộc địa của Công ty Đông Ấn Hà Lan, công ty nằm dưới sự quản lý của chính quyền Hà Lan từ năm 1800.

Xem 4 tháng 4 và Đông Ấn Hà Lan

Đặng Thân

Đặng Thân (sinh 1964) là nhà thơ song ngữ, nhà văn nổi tiếng ở Việt Nam về tiểu thuyết hư cấu, truyện ngắn và tiểu luận. Giới phê bình Việt Nam đánh giá ông là điển hình của văn học hậu-đổi mới,, nhà lý luận phê bình PGS.TS Đỗ Lai Thúy.

Xem 4 tháng 4 và Đặng Thân

Đặng Văn Ngữ

Đặng Văn Ngữ (1910-1967) là một bác sĩ y khoa nổi tiếng của nền y học hiện đại Việt Nam.

Xem 4 tháng 4 và Đặng Văn Ngữ

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Xem 4 tháng 4 và Đức

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Xem 4 tháng 4 và Ấn Độ

California

California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.

Xem 4 tháng 4 và California

Campuchia Dân chủ

Campuchia Dân chủ là một nhà nước ở Đông Nam Á từ năm 1975 đến năm 1979.

Xem 4 tháng 4 và Campuchia Dân chủ

Chiến dịch Không vận Trẻ em Việt Nam

Chiến dịch Babylift là tên gọi một chiến dịch nhân đạo di tản quy mô lớn của Mỹ trong chiến tranh Việt Nam diễn ra từ 3-26 tháng tư, 1975, ngay trước khi Sài Gòn thất thủ.

Xem 4 tháng 4 và Chiến dịch Không vận Trẻ em Việt Nam

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem 4 tháng 4 và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh Việt Nam

Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Xem 4 tháng 4 và Chiến tranh Việt Nam

Chương trình Apollo

Logo của Chương trình Apollo Chương trình Apollo (Project Apollo), đưa ra và thực hiện bởi Hoa Kỳ trong thập niên 1960, chính thức là từ 1961 đến 1975, có nhiệm vụ đưa con người lên Mặt Trăng và đưa các phi hành gia trở về Trái Đất một cách an toàn, trước năm 1970.

Xem 4 tháng 4 và Chương trình Apollo

Elizabeth I của Anh

Elizabeth I của Anh (tiếng Anh: Queen Elizabeth I of England; 7 tháng 9 năm 1533 – 24 tháng 3 năm 1603) là Nữ vương của nước Anh và Ireland từ ngày 17 tháng 11 năm 1558 cho đến khi qua đời.

Xem 4 tháng 4 và Elizabeth I của Anh

Francis Drake

Tranh sơn dầu của Marcus Gheeraerts con họa chân dung Francis Drake. Phó Đô đốc Francis Drake, (1540 - 28 tháng 1 1596) là một nhà thám hiểm hàng hải, thuyền trưởng người Anh, người buôn nô lệ, chính trị gia vào thời nữ hoàng Elizabeth I.

Xem 4 tháng 4 và Francis Drake

Giáo hoàng Nicôla IV

Nicôla IV (Latinh: Nicolaus IV) là vị giáo hoàng thứ 191 của giáo hội công giáo.

Xem 4 tháng 4 và Giáo hoàng Nicôla IV

Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương, ký kết tại Washington, D.C. ngày 4 tháng 4 năm 1949, là hiệp ước thành lập ra tổ chức Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

Xem 4 tháng 4 và Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

Iraq

Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.

Xem 4 tháng 4 và Iraq

Kangra

Kangra là một thành phố và là nơi đặt hội đồng đô thị (municipal council) của quận Kangra thuộc bang Himachal Pradesh, Ấn Đ.

Xem 4 tháng 4 và Kangra

Không quân Hoa Kỳ

Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.

Xem 4 tháng 4 và Không quân Hoa Kỳ

Khmer Đỏ

Khmer Đỏ (ខ្មែរក្រហម) (tiếng Pháp: Khmer Rouge), tên chính thức Đảng Cộng sản Campuchia và sau này là Đảng Campuchia Dân chủ, là một tổ chức chính trị cầm quyền tại Campuchia từ 1975 đến 1979.

Xem 4 tháng 4 và Khmer Đỏ

Los Angeles

Los Angeles (viết tắt LA; phát âm tiếng Anh:; phiên âm Lốt An-giơ-lét) là thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, thuộc về Quận Los Angeles.

Xem 4 tháng 4 và Los Angeles

Martin Luther King

Martin Luther King, Jr. (viết tắt MLK; 15 tháng 1 năm 1929 – 4 tháng 4 năm 1968) là Mục sư Baptist, nhà hoạt động dân quyền người Mỹ gốc Phi, và là người đoạt Giải Nobel Hoà bình năm 1964.

Xem 4 tháng 4 và Martin Luther King

Máy tính

Máy tính hay máy điện toán là những thiết bị hay hệ thống thực hiện tự động các phép toán số học dưới dạng số hoặc phép toán lôgic.

Xem 4 tháng 4 và Máy tính

Memphis, Tennessee

Memphis là thành phố nằm ở góc phía tây nam tiểu bang Tennessee, Hoa Kỳ và là thủ phủ của quận Shelby.

Xem 4 tháng 4 và Memphis, Tennessee

Miangas

Miangas hoặc Palmas là hòn đảo cực bắc của Indonesia thuộc tỉnh Bắc Sulawesi.

Xem 4 tháng 4 và Miangas

Milano

Milano (phát âm tiếng Ý:, phương ngữ Milano của tiếng Lombardia: Milan) là một thành phố chính của miền bắc Ý, một trong những đô thị phát triển nhất châu Âu, và là thủ phủ của vùng Lombardia.

Xem 4 tháng 4 và Milano

Napoléon Bonaparte

Cờ hiệu Đế chế của Napoléon I Napoléon Bonaparte (phiên âm: Na-pô-lê-ông Bôn-na-pác; tiếng Pháp: Napoléon Bonaparte napoleɔ̃ bɔnɑpaʁt, tiếng Ý: Napoleone Buonaparte; một số sách Việt còn ghi tên ông là Nã Phá Luân; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821) là một nhà quân sự và nhà chính trị tiêu biểu của Pháp trong và sau cuộc cách mạng Pháp cũng như các cuộc chiến tranh liên quan ở châu Âu.

Xem 4 tháng 4 và Napoléon Bonaparte

NASA

Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ hay Cơ quan Hàng không và Không gian Hoa Kỳ, tên đầy đủ tiếng Anh là National Aeronautics and Space Administration (Cục Quản trị Không Gian và Hàng Không Quốc gia), viết tắt là NASA, cũng được gọi là Cơ quan Không gian Hoa Kỳ là cơ quan chính phủ liên bang Hoa Kỳ có trách nhiệm thực thi chương trình thám hiểm không gian và nghiên cứu ngành hàng không.

Xem 4 tháng 4 và NASA

NATO

NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).

Xem 4 tháng 4 và NATO

Năm nhuận

Năm nhuận là năm.

Xem 4 tháng 4 và Năm nhuận

Newton Falls, Ohio

Newton Falls là một thành phố thuộc quận Trumbull, tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ.

Xem 4 tháng 4 và Newton Falls, Ohio

Nguyễn Khánh

Cựu Đại tướng Nguyễn Khánh năm 2000 Nguyễn Khánh (1927-2013) nguyên là một cựu tướng lĩnh gốc Nhảy dù của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Đại tướng.

Xem 4 tháng 4 và Nguyễn Khánh

Nhà văn

Nhà văn là người chuyên sáng tác ra các tác phẩm văn học, đã có tác phẩm được công bố và ít nhiều được độc giả thừa nhận giá trị của một số tác phẩm.

Xem 4 tháng 4 và Nhà văn

Nhân quyền

chim hòa bình và bàn tay Nhân quyền (hay quyền con người; tiếng Anh: human rights) là những quyền tự nhiên của con người và không bị tước bỏ bởi bất cứ ai và bất cứ chính thể nào.

Xem 4 tháng 4 và Nhân quyền

Norodom Sihanouk

Norodom Sihanouk (tiếng Khmer: នរោត្តម សីហនុ, phát âm như "Nô-rô-đôm Xi-ha-núc"; 31 tháng 10 năm 1922 tại Phnôm Pênh – 15 tháng 10 năm 2012 tại Bắc Kinh) là cựu Quốc vương, Thái thượng vương của Vương quốc Campuchia.

Xem 4 tháng 4 và Norodom Sihanouk

Ohio

Ohio (viết tắt là OH, viết tắt cũ là O., người Việt đọc là "Ồ-hai-ô", phiên âm chính xác là "Ô-hai-ô") là một tiểu bang khu vực Trung Tây (cũ) nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ.

Xem 4 tháng 4 và Ohio

Quốc hội Hoa Kỳ

Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem 4 tháng 4 và Quốc hội Hoa Kỳ

Quốc kỳ Hoa Kỳ

Quốc kỳ Hoa Kỳ là lá cờ chính thức đại diện và là một biểu tượng quan trọng cho Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem 4 tháng 4 và Quốc kỳ Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem 4 tháng 4 và Tổng thống Hoa Kỳ

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.

Xem 4 tháng 4 và Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem 4 tháng 4 và Thành phố New York

Trại tập trung Ohrdruf

Patton thanh tra giàn thiêu trong lò thiêu của trại ngày 12.4.1945, sau khi giải phóng Trại tập trung Ohrdruf là một trại tập trung và trại lao động cưỡng bách của Đức Quốc xã ở gần Weimar, Đức.

Xem 4 tháng 4 và Trại tập trung Ohrdruf

Triều Pagan

Triều Pagan là vương triều đầu tiên thống nhất các vùng lãnh thổ mà ngày nay là Myanma.

Xem 4 tháng 4 và Triều Pagan

Trung tâm Thương mại Thế giới

Tòa tháp đôi vào tháng 7 năm 2001 Trung tâm Thương mại Thế giới (tiếng Anh: World Trade Center, viết tắt WTC; cũng được gọi Tòa tháp đôi), là tên gọi chung của khối bảy tòa nhà trước đây nằm gần cực nam Manhattan, thành phố New York.

Xem 4 tháng 4 và Trung tâm Thương mại Thế giới

Trương Trọng Thi

Trương Trọng Thi được trao tặng Huân chương Bắc đẩu bội tinh André Trương Trọng Thi (1936-2005) là một kỹ sư Pháp gốc Việt.

Xem 4 tháng 4 và Trương Trọng Thi

Vụ kiện đảo Palmas

Vụ kiện đảo Palmas (Tiếng Anh:Island of Palmas Case) là một vụ kiện liên quan đến tranh chấp lãnh thổ, cụ thể là Đảo Palmas giữa Hà Lan và Hoa Kỳ được giải quyết bởi Tòa Trọng tài Thường trực La Hay vào năm 1928.

Xem 4 tháng 4 và Vụ kiện đảo Palmas

Viêm phổi

Viêm phổi là một bệnh cảnh lâm sàng do tình trạng thương tổn tổ chức phổi (phế nang, tổ chức liên kết kẻ và tiểu phế quản tận cùng) như phổi bị viêm, mà chủ yếu ảnh hưởng đến các túi khí nhỏ được gọi là phế nang.

Xem 4 tháng 4 và Viêm phổi

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem 4 tháng 4 và Việt Nam

Vương quốc Hanthawaddy

Vương quốc Hanthawaddy (tiếng Myanma: ဟံသာဝတီ ပဲခူး တိုင်းပြည်; còn gọi Hanthawaddy Pegu hoặc đơn giản là Pegu) từng là một quốc gia lớn của người Môn cai trị miền Hạ Miến (Myanma) trong thời kỳ 1287-1539.

Xem 4 tháng 4 và Vương quốc Hanthawaddy

Wareru

Wareru (ဝါရီရူး,; 1253–1307) là người sáng lập Vương quốc Ramanya tại Hạ Miến ngày nay.

Xem 4 tháng 4 và Wareru

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.

Xem 4 tháng 4 và Washington, D.C.

William Henry Harrison

William Henry Harrison (9 tháng 2 năm 1773 – 4 tháng 4 năm 1841) là một nhà lãnh đạo quân đội Mỹ, một nhà chính trị, và là vị Tổng thống Hoa Kỳ thứ 9.

Xem 4 tháng 4 và William Henry Harrison

1287

Năm 1287 là một năm trong lịch Julius.

Xem 4 tháng 4 và 1287

1292

Năm 1292 là một năm trong lịch Julius.

Xem 4 tháng 4 và 1292

1581

Năm 1581 (số La Mã: MDLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.

Xem 4 tháng 4 và 1581

1814

1814 (số La Mã: MDCCCXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 4 và 1814

1818

1818 (số La Mã: MDCCCXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 4 và 1818

1841

Năm 1841 (MDCCCXLI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.

Xem 4 tháng 4 và 1841

1850

1850 (số La Mã: MDCCCL) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 4 và 1850

1905

1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 4 và 1905

1910

1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 4 và 1910

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 4 và 1928

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 4 và 1939

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 4 và 1945

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 4 và 1949

1964

1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 4 và 1964

1968

1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 4 và 1968

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 4 tháng 4 và 1973

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem 4 tháng 4 và 1975

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 4 tháng 4 và 1976

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 4 và 2005

397

Năm 397 là một năm trong lịch Julius.

Xem 4 tháng 4 và 397

Xem thêm

Tháng tư

Còn được gọi là 04 tháng 04, 04 tháng 4, 4 tháng 04.

, Washington, D.C., William Henry Harrison, 1287, 1292, 1581, 1814, 1818, 1841, 1850, 1905, 1910, 1928, 1939, 1945, 1949, 1964, 1968, 1973, 1975, 1976, 2005, 397.