Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

2004

Mục lục 2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 186 quan hệ: Aaron Ciechanover, Ab urbe condita, Air France, Al-Qaeda, Asunción, Avram Hershko, Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ), Đồng Xuyên, Độ Richter, Động đất và sóng thần Ấn Độ Dương 2004, Ấn Độ, Ấn Độ Dương, Bangladesh, Bầu cử, Băng Cốc, Biển Đỏ, British Airways, Buenos Aires, Cairo, Cúm gia cầm, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Châu Á, Châu Phi, Christopher Reeve, Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình, Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học, Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý, David Gross, Edward C. Prescott, Elfriede Jelinek, Fidel Castro, Finn E. Kydland, Frank Wilczek, Gạo, George W. Bush, Giáp Thân, Giải Nobel, Giải Nobel Kinh tế, Giải Nobel Văn học, Hamas, Hà Nam (Trung Quốc), Hạ viện Hoa Kỳ, Hồ Cẩm Đào, Helmut Newton, Hoa Kỳ, Indonesia, Iran, Irwin Rose, Jacques Chirac, ... Mở rộng chỉ mục (136 hơn) »

  2. Năm 2004

Aaron Ciechanover

Aaron Ciechanover (tiếng Hebrew: אהרן צ'חנובר) sinh ngày 1.10.1947, là nhà sinh học người Israel đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 2004, chung với Irwin Rose và Avram Hershko cho công trình phát hiện sự thoái hóa protein do trung gian của ubiquitin.

Xem 2004 và Aaron Ciechanover

Ab urbe condita

Ab urbe condita (thuật ngữ cổ điển: ABVRBECONDITÁ, phát âm Latin: liên quan đến "anno urbis conditae", AUC, AUC, auc, cũng viết là "anno urbis", viết tắt rt a.u.) là một từ có nghĩa Latin "Từ khi thành lập thành phố (Rome)", truyền thống có niên đại đến năm 753 TCN AUC là một hệ thống đánh số năm sử dụng bởi một số sử gia Rôma cổ để xác định những năm đặc biệt của La Mã.

Xem 2004 và Ab urbe condita

Air France

Air France (formally Société Air France, S.A.), cách điệu thành AIRFRANCE, là hãng hàng không quốc gia của Pháp, đặt trụ sở tại Tremblay-en-France, phía bắc Paris.

Xem 2004 và Air France

Al-Qaeda

Cờ Al-Qaeda Bản đồ chỉ những nơi trên thế giới bị tấn công khủng bố bởi al-Qaeda Tổ chức al-Qaeda (tiếng Ả Rập: القاعدة, "El-Qā'idah" hay "Al-Qā'idah") là một tổ chức vũ trang bắt nguồn từ những người Hồi Giáo Sunni do Osama bin Laden thành lập.

Xem 2004 và Al-Qaeda

Asunción

Asunción, tức Nuestra Señora Santa María de la Asunción (nghĩa là: Thánh Maria Đức Mẹ Lên Trời) là thủ đô nước Paraguay.

Xem 2004 và Asunción

Avram Hershko

Avram Hershko (tiếng Hebrew: אברהם הרשקו) (sinh ngày 31.12.1937) là một nhà hóa sinh người Israel, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 2004.

Xem 2004 và Avram Hershko

Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)

Đảng Cộng hòa (tiếng Anh: Republican Party, thường được gọi là GOP, viết tắt của "Grand Old Party") là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân chủ.

Xem 2004 và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)

Đồng Xuyên

Đồng Xuyên (tiếng Trung: 銅川市, Hán-Việt: Đông Xuyên thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 2004 và Đồng Xuyên

Độ Richter

Thang đo Richter là một loại thang để xác định sức tàn phá của các cơn động đất (địa chấn).

Xem 2004 và Độ Richter

Động đất và sóng thần Ấn Độ Dương 2004

Động đất Ấn Độ Dương năm 2004, được biết đến trong cộng đồng khoa học như là Cơn địa chấn Sumatra-Andaman, là trận động đất xảy ra dưới đáy biển lúc 00:58:53 UTC (07:58:53 giờ địa phương) ngày 26 tháng 12 năm 2004.

Xem 2004 và Động đất và sóng thần Ấn Độ Dương 2004

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Xem 2004 và Ấn Độ

Ấn Độ Dương

n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.

Xem 2004 và Ấn Độ Dương

Bangladesh

Bangladesh (বাংলাদেশ,, nghĩa là "Đất nước Bengal", phiên âm tiếng Việt: Băng-la-đét), tên chính thức: Cộng hoà Nhân dân Bangladesh (tiếng Bengal: গণপ্রজাতন্ত্রী বাংলাদেশ), là một quốc gia ở vùng Nam Á.

Xem 2004 và Bangladesh

Bầu cử

Bầu cử là một quá trình đưa ra quyết định của người dân để chọn ra một cá nhân nắm giữ các chức vụ thuộc chính quyền.

Xem 2004 và Bầu cử

Băng Cốc

Bangkok, hay Băng Cốc, (tiếng Thái: กรุงเทพมหานคร Krung Thep Maha Nakhon; phiên âm cũ: Vọng Các) là thủ đô và đồng thời là thành phố đông dân nhất của Thái Lan.

Xem 2004 và Băng Cốc

Biển Đỏ

Vị trí của Hồng Hải Biển Đỏ còn gọi là Hồng Hải hay Xích Hải (tiếng Ả Rập البحر الأحم Baḥr al-Aḥmar, al-Baḥru l-’Aḥmar; tiếng Hêbrơ ים סוף Yam Suf; tiếng Tigrinya ቀይሕ ባሕሪ QeyH baHri) có thể coi là một vịnh nhỏ của Ấn Độ Dương nằm giữa châu Phi và châu Á.

Xem 2004 và Biển Đỏ

British Airways

'British Airways plc hay BA là hãng hàng không quốc gia của Vương quốc Anh, tổng hành dinh của BA được đặt tại Waterside, gần với điểm trung truyển chính là sân bay London Heathrow.

Xem 2004 và British Airways

Buenos Aires

Buenos Aires là thủ đô và là thành phố lớn nhất cũng như là thành phố cảng lớn nhất của Argentina.

Xem 2004 và Buenos Aires

Cairo

Cairo, từ này bắt nguồn từ tiếng Ả Rập nghĩa là "khải hoàn".

Xem 2004 và Cairo

Cúm gia cầm

'''Influenza A virus''', loại virus gây bệnh cúm gia cầm. Ảnh chụp những tiểu phần virus được nhuộm âm tính trên kính hiển vi điện từ truyền qua.(''Nguồn: Dr. Erskine Palmer, Centers for Disease Control and Prevention Public Health Image Library'').

Xem 2004 và Cúm gia cầm

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.

Xem 2004 và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Châu Á

Châu Á hay Á Châu là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu.

Xem 2004 và Châu Á

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Xem 2004 và Châu Phi

Christopher Reeve

Christopher D'Olier Reeve (25 tháng 9 năm 1952 - 10 tháng 10 năm 2004) là một diễn viên người Mỹ.

Xem 2004 và Christopher Reeve

Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình

Giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) là một trong năm nhóm giải thưởng ban đầu của Giải Nobel.

Xem 2004 và Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình

Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học

Giải Nobel hóa học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Xem 2004 và Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học

Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa

Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Xem 2004 và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa

Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý

Giải Nobel Vật lý (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysik) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển.

Xem 2004 và Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý

David Gross

David Jonathan Gross (sinh ngày 19 tháng 2 năm 1941) là một nhà lý thuyết lý thuyết người Mỹ và nhà lý thuyết dây.

Xem 2004 và David Gross

Edward C. Prescott

Edward Christian Prescott (sinh 26 tháng 12 năm 1940) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ.

Xem 2004 và Edward C. Prescott

Elfriede Jelinek

Elfriede Jelinek (sinh ngày 20 tháng 10 năm 1946) là một nữ nhà văn, nhà viết kịch Áo đã đoạt giải Roswitha năm 1978, giải Georg Büchner năm 1998, giải Franz Kafka 2004 và giải Nobel Văn học năm 2004.

Xem 2004 và Elfriede Jelinek

Fidel Castro

Fidel Alejandro Castro Ruz (13px âm thanh) (sinh ngày 13 tháng 8 năm 1926, mất ngày 25 tháng 11 năm 2016) là một trong những nhà lãnh đạo chủ chốt của Cách mạng Cuba, Thủ tướng Cuba từ tháng 2 năm 1959 tới tháng 12 năm 1976, và sau đó là Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cuba cho tới khi ông từ chức tháng 2 năm 2008.

Xem 2004 và Fidel Castro

Finn E. Kydland

Finn Erling Kydland (sinh ngày 1 tháng 12 năm 1943) là nhà kinh tế học người Na Uy.

Xem 2004 và Finn E. Kydland

Frank Wilczek

Frank Anthony Wilczek (sinh ngày 15 tháng 5 năm 1951) là một nhà vật lý lý thuyết, nhà toán học người Mỹ và là một người đoạt giải Nobel.

Xem 2004 và Frank Wilczek

Gạo

Cây lúa phổ biến ở châu Á, loài ''Oryza sativa'' Gạo là một sản phẩm lương thực thu từ cây lúa.

Xem 2004 và Gạo

George W. Bush

George Walker Bush (còn gọi là George Bush (con), sinh ngày 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ.

Xem 2004 và George W. Bush

Giáp Thân

Giáp Thân (chữ Hán: 甲申) là kết hợp thứ 21 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 2004 và Giáp Thân

Giải Nobel

Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel (Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.

Xem 2004 và Giải Nobel

Giải Nobel Kinh tế

Cuộc họp báo công bố người đoạt giải '''Nobel kinh tế''' 2008 tại Stockholm. Người chiến thắng là Paul Krugman. Giải Nobel kinh tế, tên chính thức là Giải thưởng của Ngân hàng Thụy Điển cho khoa học kinh tế để tưởng nhớ Nobel (tiếng Thụy Điển: Sveriges riksbanks pris i ekonomisk vetenskap till Alfred Nobels minne) là giải thưởng dành cho những nhân vật có đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực kinh tế học.

Xem 2004 và Giải Nobel Kinh tế

Giải Nobel Văn học

Huy chương giải Nobel văn chương Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel, tác phẩm xuất sắc nhất theo khuynh hướng duy tâm (nguyên văn tiếng Thụy Điển: "den som inom litteraturen har producerat det utmärktaste i idealisk riktning").

Xem 2004 và Giải Nobel Văn học

Hamas

Hamas là từ viết tắt cho Harakat al-Muqawama al-Islamiyya (tiếng Ả Rập: حركة المقاومة الاسلامية), có nghĩa là "Phong trào Kháng chiến Hồi giáo".

Xem 2004 và Hamas

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem 2004 và Hà Nam (Trung Quốc)

Hạ viện Hoa Kỳ

Viện Dân biểu Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States House of Representatives), còn gọi là Hạ viện Hoa Kỳ, là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ; viện kia là Thượng viện Hoa Kỳ.

Xem 2004 và Hạ viện Hoa Kỳ

Hồ Cẩm Đào

Hồ Cẩm Đào (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1942) là một cựu chính trị gia Trung Quốc.

Xem 2004 và Hồ Cẩm Đào

Helmut Newton

Helmut Newton (tên khai sinh Helmut Neustädter, sinh ngày 31 tháng 10 năm 1920, mất ngày 23 tháng 1 năm 2004) là một nhiếp ảnh gia người Úc gốc Đức.

Xem 2004 và Helmut Newton

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem 2004 và Hoa Kỳ

Indonesia

Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

Xem 2004 và Indonesia

Iran

Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.

Xem 2004 và Iran

Irwin Rose

Irwin A. Rose (sinh ngày 16.7.1926) là nhà sinh học người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 2004 chung với Aaron Ciechanover và Avram Hershko, cho công trình phát hiện ra sự thoái hóa protein do trung gian của ubiquitin.

Xem 2004 và Irwin Rose

Jacques Chirac

(sinh ngày 29 tháng 11 năm 1932 tại Paris) là một nhà chính trị người Pháp.

Xem 2004 và Jacques Chirac

John Kerry

John Forbes Kerry (sinh ngày 11 tháng 12 năm 1943) là một chính khách Mỹ và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ thứ 68 từ ngày 1 tháng 2 năm 2013 cho đến ngày 20 tháng 1 năm 2017.

Xem 2004 và John Kerry

Khúc côn cầu trên băng

Khúc côn cầu trên băng là một môn thể thao đồng đội chơi trên băng, trong đó người tham gia sử dụng cây gậy trượt ván của mình để đánh bóng vào lưới đối phương.

Xem 2004 và Khúc côn cầu trên băng

Kim Dae-jung

Kim Dae-jung (tiếng Triều Tiên: 김대중, gọi theo tiếng Việt: Kim Tê Chung, âm Hán-Việt Kim Đại Trung; 3 tháng 12 năm 1925 - 18 tháng 8 năm 2009) là tổng thống thứ 8 của Hàn Quốc từ 1998 đến 2003, chủ nhân giải Nobel Hòa bình năm 2000.

Xem 2004 và Kim Dae-jung

Lịch Do Thái

Lịch Hebrew (הלוח העברי ha'luach ha'ivri), hoặc lịch Do Thái, là một hệ thống lịch ngày nay được sử dụng chủ yếu là để xác định các ngày lễ tôn giáo của người Do Thái.

Xem 2004 và Lịch Do Thái

Lịch Gregorius

Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.

Xem 2004 và Lịch Gregorius

Lịch Hồi giáo

Lịch Hồi giáo (tiếng Ả Rập: التقويم الهجري; at-taqwīm al-hijrī; tiếng Ba Tư: تقویم هجری قمری ‎ taqwīm-e hejri-ye qamari; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hicri Takvim; còn gọi là lịch Hijri) là một loại âm lịch được sử dụng để xác định ngày tháng các sự kiện tại nhiều quốc gia với dân cư chủ yếu là theo Hồi giáo cũng như được những người Hồi giáo tại các quốc gia khác sử dụng để xác định chính xác ngày tháng để kỷ niệm các ngày lễ linh thiêng của đạo Hồi.

Xem 2004 và Lịch Hồi giáo

Liên Hiệp Quốc

Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

Xem 2004 và Liên Hiệp Quốc

Liên minh châu Âu

Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu (tiếng Anh: European Union), cũng được gọi là Khối Liên Âu, viết tắt là EU, là liên minh kinh tế – chính trị bao gồm 28 quốc gia thành viên thuộc châu Âu.

Xem 2004 và Liên minh châu Âu

Libya

Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ‏ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.

Xem 2004 và Libya

Liechtenstein

Liechtenstein (phiên âm tiếng Việt: Lích-tên-xtanh), tên chính thức Thân vương quốc Liechtenstein (Fürstentum Liechtenstein), là một quốc gia vùng Alps nhỏ bao quanh bởi các nước không giáp biển ở Tây Âu, giáp với Thụy Sĩ ở phía tây và Áo ở phía đông, có thủ đô là Vaduz, thành phố lớn nhất là Schaan.

Xem 2004 và Liechtenstein

Linda B. Buck

Linda B. Buck (sinh ngày 29 tháng 1 năm 1947) là nhà sinh học người Mỹ, nổi tiếng về công trình nghiên cứu hệ khứu giác (olfactory system).

Xem 2004 và Linda B. Buck

Maldives

Maldives hay Quần đảo Maldives (phiên âm tiếng Việt: Man-đi-vơ; hay), tên chính thức Cộng hòa Maldives, là một quốc đảo gồm nhóm các đảo san hô tại Ấn Độ Dương.

Xem 2004 và Maldives

Marlon Brando

Marlon Brando, Jr. (3 tháng 4 năm 1924 - 1 tháng 7 năm 2004), thường được biết tới với tên Marlon Brando là một diễn viên nổi tiếng người Mỹ.

Xem 2004 và Marlon Brando

Maroc

Maroc Maroc (phiên âm tiếng Việt: Ma Rốc; Tiếng Ả Rập: المَغرِب; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Lmeɣrib), tên chính thức Vương quốc Maroc (Tiếng Ả Rập: المملكة المغربية; chuyển tự: al-Mamlakah al-Maghribiyah; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵜⴰⴳⵍⴷⵉⵜ ⵏ ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Tageldit n Lmaɣrib), là một quốc gia tại miền Bắc Phi.

Xem 2004 và Maroc

Mã Lai

Mã Lai (phồn thể: 馬來, giản thể: 马来) được dùng để chỉ.

Xem 2004 và Mã Lai

Miami

Miami (phát âm như "Mai-a-mi") là một thành phố ở tiểu bang Florida, Hoa Kỳ.

Xem 2004 và Miami

Miklós Fehér

Miklós Miki Fehér (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1979 - mất ngày 25 tháng 1 năm 2004) là một cầu thủ bóng đá người Hungary đá ở vị trí tiền đạo.

Xem 2004 và Miklós Fehér

Myanmar

Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.

Xem 2004 và Myanmar

Na Uy

Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.

Xem 2004 và Na Uy

Nam Á

Nam Á (còn gọi là tiểu lục địa Ấn Độ) là thuật ngữ dùng để chỉ khu vực miền nam của châu Á, gồm các quốc gia hạ Himalaya và lân cận.

Xem 2004 và Nam Á

Nô lệ

bảo tàng Hermitage Chế độ nô lệ là chế độ mà trong đó con người được xem như một thứ hàng hóa.

Xem 2004 và Nô lệ

Nông lịch

Nông lịch, thường gọi là âm lịch, là một loại âm dương lịch hiện vẫn còn được sử dụng ở các quốc gia và khu vực chịu ảnh hưởng của nền văn minh Trung Hoa.

Xem 2004 và Nông lịch

Năm Cam

Năm Cam (tên khai sinh: Trương Văn Cam; 22 tháng 4 năm 1947 - 3 tháng 6 năm 2004) là một trùm tội phạm có tổ chức khét tiếng ở Việt Nam, đặc biệt là tại thành phố Hồ Chí Minh.

Xem 2004 và Năm Cam

Năm nhuận

Năm nhuận là năm.

Xem 2004 và Năm nhuận

Người Kurd

Người Kurd (Kurd, کورد, hay Gelê Kurd) là một dân tộc tại vùng Trung Đông, chủ yếu cư trú tại một vùng đất kéo dài từ đông và đông nam Thổ Nhĩ Kỳ (Bắc Kurdistan), tây Iran (Đông Kurdistan), bắc Iraq (Nam Kurdistan), và bắc Syria (Tây Kurdistan hay Rojava).

Xem 2004 và Người Kurd

Paraguay

Paraguay (phiên âm Tiếng Việt: Pa-ra-goay,; Paraguái), tên chính thức là Cộng hòa Paraguay (República del Paraguay, Tetã Paraguái) là một trong hai quốc gia nằm kín trong nội địa tại cả tại Nam Mỹ và Tây Bán cầu.

Xem 2004 và Paraguay

Paris

Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.

Xem 2004 và Paris

Pavlos của Hy Lạp

Pavlos hay Paul (tiếng Hy Lạp: Παῦλος, Βασιλεὺς τῶν Ἑλλήνων, Pávlos, Vasiléfs ton Ellínon, ngày 14 tháng 12 năm 1901 - 6 tháng 3 năm 1964) trị vì như Vua của Hy Lạp từ năm 1947 cho đến khi ông qua đời.

Xem 2004 và Pavlos của Hy Lạp

Quân đội Pakistan

Quân đội Pakistan (tiếng Urdu: پاک عسکریہ) là lực lượng quốc phòng, bảo vệ đất nước của Pakistan.

Xem 2004 và Quân đội Pakistan

Richard Axel

Richard Axel sinh ngày 2.7.1946 tại thành phố New York là nhà khoa học thần kinh người Mỹ chuyên nghiên cứu hệ khứu giác đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 2004 chung với Linda B. Buck, một cựu nghiên cứu sinh sau tiến sĩ trong nhóm nghiên cứu của ông.

Xem 2004 và Richard Axel

Ronald Reagan

Ronald Wilson Reagan (6 tháng 2 năm 1911 – 5 tháng 6 năm 2004) là tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ (1981–1989).

Xem 2004 và Ronald Reagan

Sóng thần

Sóng thần tràn vào Malé, thủ đô quần đảo Maldives ngày 26 tháng 12 năm 2004 Sóng thần (tiếng Nhật: 津波 tsunami) là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại dương bị chuyển dịch chớp nhoáng trên một quy mô lớn.

Xem 2004 và Sóng thần

Số La Mã

Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria.

Xem 2004 và Số La Mã

Sheikh Ahmed Yassin

Sheikh Ahmed Ismail Hassan Yassin (tiếng Ả Rập: الشيخ أحمد إسماعيل حسن ياسين, alŞɑỉƈ Åhmɑd Ḁsmaoil Hɑsɑn İasin; 1937 - 22/3/2004) là một người sáng lập tổ chức Hamas, một tổ chức bán quân sự Hồi giáo Palestine và bản thân Yassin cũng từng là lãnh đạo tinh thần của tổ chức.

Xem 2004 và Sheikh Ahmed Yassin

Somalia

Somalia (phiên âm tiếng Việt: Xô-ma-li-a, Soomaaliya; الصومال), tên chính thức Cộng hoà Liên bang Somalia (Jamhuuriyadda Federaalka Soomaaliya, جمهورية الصومال) là một quốc gia nằm ở Vùng sừng châu Phi.

Xem 2004 và Somalia

Sri Lanka

Sri Lanka (phiên âm tiếng Việt: Xri Lan-ca), tên chính thức Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanka (ශ්රී ලංකා trong Tiếng Sinhala, இலங்கை trong tiếng Tamil; từng được gọi là Ceylon trước năm 1952), tiếng Việt xưa gọi là Tích Lan, là một đảo quốc với đa số dân theo Phật giáo ở Nam Á, nằm cách khoảng 33 dặm ngoài khơi bờ biển bang Tamil Nadu phía nam Ấn Đ.

Xem 2004 và Sri Lanka

Sumatra

Sumatra (Sumatera) là một đảo lớn ở miền tây Indonesia thuộc quần đảo Sunda lớn.

Xem 2004 và Sumatra

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc

Cờ UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc, viết tắt UNESCO (tiếng Anh: United Nations Educational Scientific and Cultural Organization) là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hiệp Quốc, hoạt động với mục đích "thắt chặt sự hợp tác giữa các quốc gia về giáo dục, khoa học và văn hóa để đảm bảo sự tôn trọng công lý, luật pháp, nhân quyền và tự do cơ bản cho tất cả mọi người không phân biệt chủng tộc, nam nữ, ngôn ngữ, tôn giáo" (trích Công ước thành lập UNESCO).

Xem 2004 và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem 2004 và Tổng thống Hoa Kỳ

Thái Lan

Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.

Xem 2004 và Thái Lan

Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland là người đứng đầu chính phủ ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem 2004 và Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Thứ Năm

Thứ Năm là một ngày trong tuần nằm giữa thứ Tư và thứ Sáu.

Xem 2004 và Thứ Năm

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Xem 2004 và Thiểm Tây

Thomas Klestil

Koni, trong chuyến thăm Nga năm 2004. Thomas Klestil (4 tháng 11 năm 1932 – 6 tháng 7 năm 2004) là nhà ngoại giao và chính trị gia người Áo.

Xem 2004 và Thomas Klestil

Thượng viện Hoa Kỳ

Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ, viện kia là Hạ viện Hoa Kỳ.

Xem 2004 và Thượng viện Hoa Kỳ

Tony Blair

Anthony Charles Lynton Blair (sinh ngày 6 tháng 5 năm 1953) là Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland từ ngày 2 tháng 5 năm 1997 tới ngày 27 tháng 6 năm 2007 thủ tướng của Vương quốc Anh và là lãnh đạo Công Đảng Anh từ ngày 21 tháng 7 năm 1997 đến năm ngày 2 tháng 5 năm 2007.

Xem 2004 và Tony Blair

Trần Thủy Biển

Trần Thủy Biển (Chữ Hán: 陳水扁, Bính âm Hán ngữ: Chén Shuǐbiǎn, Bính âm thông dụng: Tân Chúi-píⁿ, Sinh ngày 12 tháng 10 năm 1950) là tổng thống thứ 22 của Trung Hoa Dân Quốc, tại vị 2 nhiệm kỳ từ ngày 20 tháng 5 năm 2000 đến ngày 20 tháng 5 năm 2008.

Xem 2004 và Trần Thủy Biển

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem 2004 và Trung Quốc

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem 2004 và Việt Nam

Wangari Maathai

Tiến sĩ Wangari Muta Maathai (1 tháng 4 năm 1940 – 25 tháng 9 năm 2011) là một người bảo vệ môi trường và là nhà hoạt động chính trị.

Xem 2004 và Wangari Maathai

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.

Xem 2004 và Washington, D.C.

1 tháng 2

Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1 tháng 2

1 tháng 6

Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1 tháng 6

1 tháng 7

Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1 tháng 7

1 tháng 8

Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1 tháng 8

10 tháng 10

Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 10 tháng 10

10 tháng 7

Ngày 10 tháng 7 là ngày thứ 191 (192 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 10 tháng 7

11 tháng 10

Ngày 11 tháng 10 là ngày thứ 284 (285 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 11 tháng 10

11 tháng 11

Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 11 tháng 11

11 tháng 8

Ngày 11 tháng 8 là ngày thứ 223 (224 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 11 tháng 8

12 tháng 12

Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 12 tháng 12

14 tháng 12

Ngày 14 tháng 12 là ngày thứ 348 (349 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 14 tháng 12

14 tháng 2

Ngày 14 tháng 2 là ngày thứ 45 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 14 tháng 2

14 tháng 9

Ngày 14 tháng 9 là ngày thứ 257 (258 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 14 tháng 9

16 tháng 5

Ngày 16 tháng 5 là ngày thứ 136 (137 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 16 tháng 5

16 tháng 8

Ngày 16 tháng 8 là ngày thứ 228 (229 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 16 tháng 8

17 tháng 4

Ngày 17 tháng 4 là ngày thứ 107 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 17 tháng 4

17 tháng 8

Ngày 17 tháng 8 là ngày thứ 229 (230 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 17 tháng 8

17 tháng 9

Ngày 17 tháng 9 là ngày thứ 260 (261 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 17 tháng 9

18 tháng 1

Ngày 18 tháng 1 là ngày thứ 18 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 18 tháng 1

19 tháng 8

Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ 231 (232 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius.

Xem 2004 và 19 tháng 8

19 tháng 9

Ngày 19 tháng 9 là ngày thứ 262 (263 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 19 tháng 9

1904

1904 (số La Mã: MCMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1904

1907

1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1907

1910

1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1910

1911

1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1911

1913

1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1913

1915

1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1915

1918

1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1918

1919

1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1919

1920

1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1920

1921

1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1921

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1924

1927

1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1927

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1928

1929

1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1929

1930

1991.

Xem 2004 và 1930

1932

1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1932

1935

1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1935

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1936

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1941

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1942

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1946

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1947

1948

1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1948

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1950

1952

* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1952

1956

1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 1956

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 2004 và 1970

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 2004 và 1976

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 2004 và 1979

2 tháng 1

Ngày 2 tháng 1 là ngày thứ 2 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 2 tháng 1

2 tháng 11

Ngày 2 tháng 11 là ngày thứ 306 (307 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 2 tháng 11

2 tháng 12

Ngày 2 tháng 12 là ngày thứ 336 (337 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 2 tháng 12

2 tháng 2

Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 2 tháng 2

20 tháng 10

Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 20 tháng 10

20 tháng 6

Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 20 tháng 6

21 tháng 1

Ngày 21 tháng 1 là ngày thứ 21 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 21 tháng 1

21 tháng 12

Ngày 21 tháng 12 là ngày thứ 355 (356 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 21 tháng 12

22 tháng 3

Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).

Xem 2004 và 22 tháng 3

22 tháng 7

Ngày 22 tháng 7 là ngày thứ 203 (204 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 22 tháng 7

23 tháng 1

Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 23 tháng 1

23 tháng 12

Ngày 23 tháng 12 là ngày thứ 357 (358 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 23 tháng 12

24 tháng 2

Ngày 24 tháng 2 là ngày thứ 55 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 24 tháng 2

25 tháng 1

Ngày 25 tháng 1 là ngày thứ 25 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 25 tháng 1

25 tháng 5

Ngày 25 tháng 5 là ngày thứ 145 (146 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 25 tháng 5

26 tháng 12

Ngày 26 tháng 12 là ngày thứ 360 (361 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 26 tháng 12

27 tháng 1

Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 27 tháng 1

27 tháng 3

Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).

Xem 2004 và 27 tháng 3

28 tháng 1

Ngày 28 tháng 1 là ngày thứ 28 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 28 tháng 1

28 tháng 11

Ngày 28 tháng 11 là ngày thứ 332 (333 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 28 tháng 11

28 tháng 3

Ngày 28 tháng 3 là ngày thứ 87 trong mỗi năm thường (ngày thứ 88 trong mỗi năm nhuận).

Xem 2004 và 28 tháng 3

29 tháng 1

Ngày 29 tháng 1 là ngày thứ 29 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 29 tháng 1

29 tháng 2

Ngày 29 tháng 2 là ngày thứ 60 trong một năm nhuận của lịch Gregory.

Xem 2004 và 29 tháng 2

29 tháng 5

Ngày 29 tháng 5 là ngày thứ 149 (150 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 29 tháng 5

3 tháng 6

Ngày 3 tháng 6 là ngày thứ 154 (155 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 3 tháng 6

31 tháng 1

Ngày 31 tháng 1 là ngày thứ 31 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 31 tháng 1

31 tháng 12

Ngày 31 tháng 12 là ngày thứ 365 (366 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 31 tháng 12

4 tháng 10

Ngày 4 tháng 10 là ngày thứ 277 (278 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 4 tháng 10

5 tháng 6

Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 5 tháng 6

6 tháng 2

Ngày 6 tháng 2 là ngày thứ 37 trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 6 tháng 2

6 tháng 7

Ngày 6 tháng 7 là ngày thứ 187 (188 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 6 tháng 7

7 tháng 6

Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 7 tháng 6

8 tháng 3

Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ 67 trong mỗi năm thường (ngày thứ 68 trong mỗi năm nhuận).

Xem 2004 và 8 tháng 3

8 tháng 8

Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 8 tháng 8

9 tháng 11

Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 2004 và 9 tháng 11

Xem thêm

Năm 2004

Còn được gọi là Theo 2004, Theo năm 2004, Tại thời điểm 2004, Tới năm 2004, Vào năm 2004.

, John Kerry, Khúc côn cầu trên băng, Kim Dae-jung, Lịch Do Thái, Lịch Gregorius, Lịch Hồi giáo, Liên Hiệp Quốc, Liên minh châu Âu, Libya, Liechtenstein, Linda B. Buck, Maldives, Marlon Brando, Maroc, Mã Lai, Miami, Miklós Fehér, Myanmar, Na Uy, Nam Á, Nô lệ, Nông lịch, Năm Cam, Năm nhuận, Người Kurd, Paraguay, Paris, Pavlos của Hy Lạp, Quân đội Pakistan, Richard Axel, Ronald Reagan, Sóng thần, Số La Mã, Sheikh Ahmed Yassin, Somalia, Sri Lanka, Sumatra, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc, Tổng thống Hoa Kỳ, Thái Lan, Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Thứ Năm, Thiểm Tây, Thomas Klestil, Thượng viện Hoa Kỳ, Tony Blair, Trần Thủy Biển, Trung Quốc, Việt Nam, Wangari Maathai, Washington, D.C., 1 tháng 2, 1 tháng 6, 1 tháng 7, 1 tháng 8, 10 tháng 10, 10 tháng 7, 11 tháng 10, 11 tháng 11, 11 tháng 8, 12 tháng 12, 14 tháng 12, 14 tháng 2, 14 tháng 9, 16 tháng 5, 16 tháng 8, 17 tháng 4, 17 tháng 8, 17 tháng 9, 18 tháng 1, 19 tháng 8, 19 tháng 9, 1904, 1907, 1910, 1911, 1913, 1915, 1918, 1919, 1920, 1921, 1924, 1927, 1928, 1929, 1930, 1932, 1935, 1936, 1941, 1942, 1946, 1947, 1948, 1950, 1952, 1956, 1970, 1976, 1979, 2 tháng 1, 2 tháng 11, 2 tháng 12, 2 tháng 2, 20 tháng 10, 20 tháng 6, 21 tháng 1, 21 tháng 12, 22 tháng 3, 22 tháng 7, 23 tháng 1, 23 tháng 12, 24 tháng 2, 25 tháng 1, 25 tháng 5, 26 tháng 12, 27 tháng 1, 27 tháng 3, 28 tháng 1, 28 tháng 11, 28 tháng 3, 29 tháng 1, 29 tháng 2, 29 tháng 5, 3 tháng 6, 31 tháng 1, 31 tháng 12, 4 tháng 10, 5 tháng 6, 6 tháng 2, 6 tháng 7, 7 tháng 6, 8 tháng 3, 8 tháng 8, 9 tháng 11.