Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

1942 và 1999

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa 1942 và 1999

1942 vs. 1999

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory. Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Những điểm tương đồng giữa 1942 và 1999

1942 và 1999 có 69 điểm chung (trong Unionpedia): Áo, Đài Loan, Ấn Độ, Ba Lan, Colombia, Lịch Gregorius, Số La Mã, Singapore, Thụy Sĩ, Trung Quốc, 1 tháng 1, 10 tháng 3, 10 tháng 7, 11 tháng 1, 11 tháng 10, 12 tháng 10, 12 tháng 11, 12 tháng 2, 12 tháng 3, 13 tháng 3, 14 tháng 1, 14 tháng 9, 15 tháng 2, 17 tháng 11, 17 tháng 12, 17 tháng 3, 18 tháng 11, 18 tháng 4, 18 tháng 5, 18 tháng 6, ..., 19 tháng 6, 2 tháng 2, 20 tháng 10, 20 tháng 12, 20 tháng 2, 21 tháng 10, 21 tháng 2, 22 tháng 11, 22 tháng 5, 23 tháng 12, 23 tháng 5, 23 tháng 7, 24 tháng 11, 24 tháng 4, 25 tháng 1, 26 tháng 1, 26 tháng 10, 26 tháng 3, 26 tháng 5, 27 tháng 2, 27 tháng 5, 27 tháng 6, 27 tháng 7, 28 tháng 3, 28 tháng 7, 28 tháng 8, 29 tháng 5, 29 tháng 9, 30 tháng 12, 31 tháng 1, 31 tháng 12, 4 tháng 11, 4 tháng 3, 5 tháng 1, 5 tháng 11, 5 tháng 2, 5 tháng 3, 6 tháng 1, 8 tháng 11. Mở rộng chỉ mục (39 hơn) »

Áo

Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.

Áo và 1942 · Áo và 1999 · Xem thêm »

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

1942 và Đài Loan · 1999 và Đài Loan · Xem thêm »

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

1942 và Ấn Độ · 1999 và Ấn Độ · Xem thêm »

Ba Lan

Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X. Lãnh thổ Ba Lan trong lịch sử có nhiều thay đổi, biên giới hiện nay có từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai theo Thoả thuận Yalta.

1942 và Ba Lan · 1999 và Ba Lan · Xem thêm »

Colombia

Cộng hoà Colombia (tiếng Tây Ban Nha:, IPA, Tiếng Việt: Cộng hòa Cô-lôm-bi-a) là một quốc gia tại Nam Mỹ.

1942 và Colombia · 1999 và Colombia · Xem thêm »

Lịch Gregorius

Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.

1942 và Lịch Gregorius · 1999 và Lịch Gregorius · Xem thêm »

Số La Mã

Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria.

1942 và Số La Mã · 1999 và Số La Mã · Xem thêm »

Singapore

Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.

1942 và Singapore · 1999 và Singapore · Xem thêm »

Thụy Sĩ

Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu.

1942 và Thụy Sĩ · 1999 và Thụy Sĩ · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

1942 và Trung Quốc · 1999 và Trung Quốc · Xem thêm »

1 tháng 1

Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.

1 tháng 1 và 1942 · 1 tháng 1 và 1999 · Xem thêm »

10 tháng 3

Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

10 tháng 3 và 1942 · 10 tháng 3 và 1999 · Xem thêm »

10 tháng 7

Ngày 10 tháng 7 là ngày thứ 191 (192 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

10 tháng 7 và 1942 · 10 tháng 7 và 1999 · Xem thêm »

11 tháng 1

Ngày 11 tháng 1 là ngày thứ 11 trong lịch Gregory.

11 tháng 1 và 1942 · 11 tháng 1 và 1999 · Xem thêm »

11 tháng 10

Ngày 11 tháng 10 là ngày thứ 284 (285 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

11 tháng 10 và 1942 · 11 tháng 10 và 1999 · Xem thêm »

12 tháng 10

Ngày 12 tháng 10 là ngày thứ 285 (286 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

12 tháng 10 và 1942 · 12 tháng 10 và 1999 · Xem thêm »

12 tháng 11

Ngày 12 tháng 11 là ngày thứ 316 (317 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

12 tháng 11 và 1942 · 12 tháng 11 và 1999 · Xem thêm »

12 tháng 2

Ngày 12 tháng 2 là ngày thứ 43 trong lịch Gregory.

12 tháng 2 và 1942 · 12 tháng 2 và 1999 · Xem thêm »

12 tháng 3

Ngày 12 tháng 3 là ngày thứ 71 (72 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

12 tháng 3 và 1942 · 12 tháng 3 và 1999 · Xem thêm »

13 tháng 3

Ngày 13 tháng 3 là ngày thứ 72 (73 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

13 tháng 3 và 1942 · 13 tháng 3 và 1999 · Xem thêm »

14 tháng 1

Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.

14 tháng 1 và 1942 · 14 tháng 1 và 1999 · Xem thêm »

14 tháng 9

Ngày 14 tháng 9 là ngày thứ 257 (258 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

14 tháng 9 và 1942 · 14 tháng 9 và 1999 · Xem thêm »

15 tháng 2

Ngày 15 tháng 2 là ngày thứ46 trong lịch Gregory.

15 tháng 2 và 1942 · 15 tháng 2 và 1999 · Xem thêm »

17 tháng 11

Ngày 17 tháng 11 là ngày thứ 321 (322 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

17 tháng 11 và 1942 · 17 tháng 11 và 1999 · Xem thêm »

17 tháng 12

Ngày 17 tháng 12 là ngày thứ 351 (352 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

17 tháng 12 và 1942 · 17 tháng 12 và 1999 · Xem thêm »

17 tháng 3

Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

17 tháng 3 và 1942 · 17 tháng 3 và 1999 · Xem thêm »

18 tháng 11

Ngày 18 tháng 11 là ngày thứ 322 (323 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

18 tháng 11 và 1942 · 18 tháng 11 và 1999 · Xem thêm »

18 tháng 4

Ngày 18 tháng 4 là ngày thứ 108 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 109 trong mỗi năm nhuận).

18 tháng 4 và 1942 · 18 tháng 4 và 1999 · Xem thêm »

18 tháng 5

Ngày 18 tháng 5 là ngày thứ 138 (139 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

18 tháng 5 và 1942 · 18 tháng 5 và 1999 · Xem thêm »

18 tháng 6

Ngày 18 tháng 6 là ngày thứ 169 (170 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

18 tháng 6 và 1942 · 18 tháng 6 và 1999 · Xem thêm »

19 tháng 6

Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

19 tháng 6 và 1942 · 19 tháng 6 và 1999 · Xem thêm »

2 tháng 2

Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.

1942 và 2 tháng 2 · 1999 và 2 tháng 2 · Xem thêm »

20 tháng 10

Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 20 tháng 10 · 1999 và 20 tháng 10 · Xem thêm »

20 tháng 12

Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 20 tháng 12 · 1999 và 20 tháng 12 · Xem thêm »

20 tháng 2

Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.

1942 và 20 tháng 2 · 1999 và 20 tháng 2 · Xem thêm »

21 tháng 10

Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 21 tháng 10 · 1999 và 21 tháng 10 · Xem thêm »

21 tháng 2

Ngày 21 tháng 2 là ngày thứ 52 trong lịch Gregory.

1942 và 21 tháng 2 · 1999 và 21 tháng 2 · Xem thêm »

22 tháng 11

Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).

1942 và 22 tháng 11 · 1999 và 22 tháng 11 · Xem thêm »

22 tháng 5

Ngày 22 tháng 5 là ngày thứ 142 (143 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 22 tháng 5 · 1999 và 22 tháng 5 · Xem thêm »

23 tháng 12

Ngày 23 tháng 12 là ngày thứ 357 (358 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 23 tháng 12 · 1999 và 23 tháng 12 · Xem thêm »

23 tháng 5

Ngày 23 tháng 5 là ngày thứ 143 (144 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 23 tháng 5 · 1999 và 23 tháng 5 · Xem thêm »

23 tháng 7

Ngày 23 tháng 7 là ngày thứ 204 (205 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 23 tháng 7 · 1999 và 23 tháng 7 · Xem thêm »

24 tháng 11

Ngày 24 tháng 11 là ngày thứ 328 trong mỗi năm thường (thứ 329 trong mỗi năm nhuận).

1942 và 24 tháng 11 · 1999 và 24 tháng 11 · Xem thêm »

24 tháng 4

Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).

1942 và 24 tháng 4 · 1999 và 24 tháng 4 · Xem thêm »

25 tháng 1

Ngày 25 tháng 1 là ngày thứ 25 trong lịch Gregory.

1942 và 25 tháng 1 · 1999 và 25 tháng 1 · Xem thêm »

26 tháng 1

Ngày 26 tháng 1 là thứ 39 vào năm nào theo lịch Gregory.

1942 và 26 tháng 1 · 1999 và 26 tháng 1 · Xem thêm »

26 tháng 10

Ngày 26 tháng 10 là ngày thứ 299 (300 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 26 tháng 10 · 1999 và 26 tháng 10 · Xem thêm »

26 tháng 3

Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).

1942 và 26 tháng 3 · 1999 và 26 tháng 3 · Xem thêm »

26 tháng 5

Ngày 26 tháng 5 là ngày thứ 146 (147 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 26 tháng 5 · 1999 và 26 tháng 5 · Xem thêm »

27 tháng 2

Ngày 27 tháng 2 là ngày thứ 58 trong lịch Gregory.

1942 và 27 tháng 2 · 1999 và 27 tháng 2 · Xem thêm »

27 tháng 5

Ngày 27 tháng 5 là ngày thứ 147 (148 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 27 tháng 5 · 1999 và 27 tháng 5 · Xem thêm »

27 tháng 6

Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 27 tháng 6 · 1999 và 27 tháng 6 · Xem thêm »

27 tháng 7

Ngày 27 tháng 7 là ngày thứ 208 (209 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 27 tháng 7 · 1999 và 27 tháng 7 · Xem thêm »

28 tháng 3

Ngày 28 tháng 3 là ngày thứ 87 trong mỗi năm thường (ngày thứ 88 trong mỗi năm nhuận).

1942 và 28 tháng 3 · 1999 và 28 tháng 3 · Xem thêm »

28 tháng 7

Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 28 tháng 7 · 1999 và 28 tháng 7 · Xem thêm »

28 tháng 8

Ngày 28 tháng 8 là ngày thứ 240 (241 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 28 tháng 8 · 1999 và 28 tháng 8 · Xem thêm »

29 tháng 5

Ngày 29 tháng 5 là ngày thứ 149 (150 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 29 tháng 5 · 1999 và 29 tháng 5 · Xem thêm »

29 tháng 9

Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 29 tháng 9 · 1999 và 29 tháng 9 · Xem thêm »

30 tháng 12

Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ 364 (365 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 30 tháng 12 · 1999 và 30 tháng 12 · Xem thêm »

31 tháng 1

Ngày 31 tháng 1 là ngày thứ 31 trong lịch Gregory.

1942 và 31 tháng 1 · 1999 và 31 tháng 1 · Xem thêm »

31 tháng 12

Ngày 31 tháng 12 là ngày thứ 365 (366 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 31 tháng 12 · 1999 và 31 tháng 12 · Xem thêm »

4 tháng 11

Ngày 4 tháng 11 là ngày thứ 308 (309 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 4 tháng 11 · 1999 và 4 tháng 11 · Xem thêm »

4 tháng 3

Ngày 4 tháng 3 là ngày thứ 63 (64 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 4 tháng 3 · 1999 và 4 tháng 3 · Xem thêm »

5 tháng 1

Ngày 5 tháng 1 là ngày thứ 5 trong lịch Gregory.

1942 và 5 tháng 1 · 1999 và 5 tháng 1 · Xem thêm »

5 tháng 11

Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 5 tháng 11 · 1999 và 5 tháng 11 · Xem thêm »

5 tháng 2

Ngày 5 tháng 2 là ngày thứ 36 trong lịch Gregory.

1942 và 5 tháng 2 · 1999 và 5 tháng 2 · Xem thêm »

5 tháng 3

Ngày 5 tháng 3 là ngày thứ 64 (65 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 5 tháng 3 · 1999 và 5 tháng 3 · Xem thêm »

6 tháng 1

Ngày 6 tháng 1 là ngày thứ 6 trong lịch Gregory.

1942 và 6 tháng 1 · 1999 và 6 tháng 1 · Xem thêm »

8 tháng 11

Ngày 8 tháng 11 là ngày thứ 312 (313 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1942 và 8 tháng 11 · 1999 và 8 tháng 11 · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa 1942 và 1999

1942 có 295 mối quan hệ, trong khi 1999 có 296. Khi họ có chung 69, chỉ số Jaccard là 11.68% = 69 / (295 + 296).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa 1942 và 1999. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »