Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Xung Vương

Mục lục Xung Vương

Xung Vương (chữ Hán 冲王 hoặc 沖王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

15 quan hệ: Điệu Công, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Hiến Vương, Khang Vương, Ngũ Hồ thập lục quốc, Nhà Minh, Tĩnh Công, Tĩnh Vương, Thụy hiệu, Tiền Lương, Trung Vương, Trương Huyền Tịnh, Tuyên Đế, Tuyên Công.

Điệu Công

Điệu Công (chữ Hán: 悼公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Xung Vương và Điệu Công · Xem thêm »

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Mới!!: Xung Vương và Chế độ quân chủ · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Xung Vương và Chữ Hán · Xem thêm »

Hiến Vương

Hiến Vương (chữ Hán 憲王 hoặc 獻王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu ở Trung Hoa và Triều Tiên thời phong kiến.

Mới!!: Xung Vương và Hiến Vương · Xem thêm »

Khang Vương

Khang Vương (chữ Hán: 康王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Xung Vương và Khang Vương · Xem thêm »

Ngũ Hồ thập lục quốc

Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.

Mới!!: Xung Vương và Ngũ Hồ thập lục quốc · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Xung Vương và Nhà Minh · Xem thêm »

Tĩnh Công

Tĩnh Công (chữ Hán: 静公 hoặc 靖公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Xung Vương và Tĩnh Công · Xem thêm »

Tĩnh Vương

Tĩnh Vương (chữ Hán: 靚王 hoặc 靖王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ phương Đông.

Mới!!: Xung Vương và Tĩnh Vương · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Xung Vương và Thụy hiệu · Xem thêm »

Tiền Lương

Đại Nhà Tiền Lương (tiếng Trung: 前凉, bính âm: Qián Liáng) 320–376, là một quốc gia trong Ngũ Hồ Thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tấn (265-420) tại Trung Quốc.

Mới!!: Xung Vương và Tiền Lương · Xem thêm »

Trung Vương

Trung Vương (chữ Hán: 忠王) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ.

Mới!!: Xung Vương và Trung Vương · Xem thêm »

Trương Huyền Tịnh

Trương Huyền Tịnh (350–363), tên tự Nguyên An (元安), còn gọi là Tây Bình Kính Điệu công (西平敬悼公, thụy hiệu do nhà Tấn ban) hoặc Tây Bình Xung công (西平沖公, thụy hiệu dùng trong nội bộ Tiền Lương) là một người cai trị nước Tiền Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Xung Vương và Trương Huyền Tịnh · Xem thêm »

Tuyên Đế

Tuyên Đế (chữ Hán: 宣帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Xung Vương và Tuyên Đế · Xem thêm »

Tuyên Công

Tuyên Công (chữ Hán: 宣公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Xung Vương và Tuyên Công · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »