25 quan hệ: Bắc Tề, Bắc Tề Hiếu Chiêu Đế, Cối Kê, Chữ Hán, Chu Thiết Hổ, Gạo, Hầu Cảnh, Hầu Thiến, Hợp Phì, Kiến Khang, Lĩnh Nam, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lương Nguyên Đế, Lương Tuyên Đế, Nam sử, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nhà Lương, Nhà Trần (Trung Quốc), Tây Ngụy, Tiêu Kỉ, Tiêu Trang, Trần Bá Tiên, Trường Sa, Hồ Nam, Vũ Văn Thái.
Bắc Tề
Tây Lương. Bắc Tề (tiếng Trung: 北齊; Běiqí) là một trong năm triều đại thuộc Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Lâm và Bắc Tề · Xem thêm »
Bắc Tề Hiếu Chiêu Đế
Bắc Tề Hiếu Chiêu Đế (chữ Hán: 北齊孝昭帝; 535–561), tên húy là Cao Diễn (高演), tên tự là Diên An (延安), là hoàng đế thứ ba của triều Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Lâm và Bắc Tề Hiếu Chiêu Đế · Xem thêm »
Cối Kê
Cối Kê (chữ Hán phồn thể: 會稽, chữ Hán giản thể: 会稽) là một địa danh cũ của Trung Quốc, là khu vực Giang-Triết lấy Tô Châu của Giang Tô làm trung tâm hay một bộ phận của địa cấp thị Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang ngày nay.
Mới!!: Vương Lâm và Cối Kê · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Vương Lâm và Chữ Hán · Xem thêm »
Chu Thiết Hổ
Chu Thiết Hổ (chữ Hán: 周铁虎), không rõ năm sinh năm mất, không rõ người ở đâu, tướng lĩnh nhà Trần thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Lâm và Chu Thiết Hổ · Xem thêm »
Gạo
Cây lúa phổ biến ở châu Á, loài ''Oryza sativa'' Gạo là một sản phẩm lương thực thu từ cây lúa.
Mới!!: Vương Lâm và Gạo · Xem thêm »
Hầu Cảnh
Hầu Cảnh (503 – 552), tên tự là Vạn Cảnh, tên lúc nhỏ là Cẩu Tử, nguyên quán là quận Sóc Phương (có thuyết là quận Nhạn Môn), sinh quán là trấn Hoài Sóc, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, là tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, phản tướng nhà Đông Ngụy, nhà Lương thời Nam Bắc triều (Trung Quốc) trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Lâm và Hầu Cảnh · Xem thêm »
Hầu Thiến
Hầu Thiến hay Hầu Chấn (chữ Hán: 侯瑱, 510 – 561), tự là Bá Ngọc, người Sung Quốc, Ba Tây, là tướng nhà Trần thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Lâm và Hầu Thiến · Xem thêm »
Hợp Phì
Hợp Phì (tiếng Hoa:合肥市) là một thành phố (địa cấp thị) của tỉnh An Huy và cũng là tỉnh lỵ tỉnh An Huy, Trung Quốc.
Mới!!: Vương Lâm và Hợp Phì · Xem thêm »
Kiến Khang
Kiến Khang thành (建康城, pinyin: Jiànkāng chéng), tên trước đó là Kiến Nghiệp (建業 Jiànyè) cho đến nhà Đông Tấn (317 – 420), là một thành cổ ở Trung Quốc.
Mới!!: Vương Lâm và Kiến Khang · Xem thêm »
Lĩnh Nam
Bản đồ Lĩnh Nam thời Trưng Vương (40-43 sau Công nguyên) Lĩnh Nam (chữ Hán: 嶺南) là vùng đất phía nam núi Ngũ Lĩnh trong truyền thuyết xưa ở Việt Nam và Trung Quốc.
Mới!!: Vương Lâm và Lĩnh Nam · Xem thêm »
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Mới!!: Vương Lâm và Lạc Dương · Xem thêm »
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Mới!!: Vương Lâm và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »
Lương Nguyên Đế
Lương Nguyên Đế (梁元帝), tên thật là Tiêu Dịch (chữ Hán: 蕭繹; 508 – 555), là vị vua thứ ba của nhà Lương thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ năm 552 đến năm 555.
Mới!!: Vương Lâm và Lương Nguyên Đế · Xem thêm »
Lương Tuyên Đế
Lương Tuyên Đế trong Tiếng Việt có thể là.
Mới!!: Vương Lâm và Lương Tuyên Đế · Xem thêm »
Nam sử
Nam sử (南史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử của Trung Quốc do Lý Đại Sư viết từ khi nhà Lưu Tống kiến quốc năm 420 tới khi nhà Trần diệt vong năm 589.
Mới!!: Vương Lâm và Nam sử · Xem thêm »
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Mới!!: Vương Lâm và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »
Nhà Lương
Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.
Mới!!: Vương Lâm và Nhà Lương · Xem thêm »
Nhà Trần (Trung Quốc)
Nhà Trần (557-589) là triều đại thứ tư và cuối cùng trong số các triều đại thuộc Nam triều thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, cuối cùng bị nhà Tùy tiêu diệt.
Mới!!: Vương Lâm và Nhà Trần (Trung Quốc) · Xem thêm »
Tây Ngụy
Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.
Mới!!: Vương Lâm và Tây Ngụy · Xem thêm »
Tiêu Kỉ
Tiêu Kỉ (508 – 5 tháng 8 năm 553 DL), tên tự Thế Tuân (世詢), cũng được biết đến với tước Vũ Lăng vương, là một thân vương và người yêu cầu hoàng vị của triều Lương trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Lâm và Tiêu Kỉ · Xem thêm »
Tiêu Trang
Tiêu Trang (548-577?), cũng được biết đến với tước hiệu thân vương là Vĩnh Gia vương (永嘉王), là hoàng tôn của Lương Vũ Đế.
Mới!!: Vương Lâm và Tiêu Trang · Xem thêm »
Trần Bá Tiên
Trần Vũ Đế (chữ Hán: 陳武帝), tên thật là Trần Bá Tiên (陳霸先; 503 - 559) là vị vua đầu tiên, người sáng lập ra nhà Trần thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Lâm và Trần Bá Tiên · Xem thêm »
Trường Sa, Hồ Nam
Trường Sa (tiếng Hoa giản thể: 长沙; tiếng Hoa phồn thể: 長沙; pinyin: Chángshā; Wade-Giles: Chang-sha) là thành phố thủ phủ tỉnh Hồ Nam, Nam Trung bộ Trung Quốc, tọa lạc tại hạ lưu sông Tương Giang (湘江) hoặc Tương Thủy (湘水), một nhánh sông Dương Tư (Trường Giang).
Mới!!: Vương Lâm và Trường Sa, Hồ Nam · Xem thêm »
Vũ Văn Thái
Vũ Văn Thái (chữ Hán: 宇文泰; 507-556), họ kép Vũ Văn (宇文), tự Hắc Thát (黑獺) là Thượng trụ nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Lâm và Vũ Văn Thái · Xem thêm »