80 quan hệ: An Khang, Đức Dương, Điền Lệnh Tư, Đường Ai Đế, Đường Chiêu Tông, Đường Hy Tông, Đường Tuyên Tông, Ân Thi (châu tự trị), Ba Trung, Bình Lương, Bảo Kê, Biểu tự, Cam Túc, Cao Quý Hưng, Cựu Ngũ Đại sử, Cố Ngạn Lãng, Chu Mai, Danh sách vua Trung Quốc, Dương Ác, Dương Châu, Dương Hành Mật, Dương Phục Quang, Giang Tô, Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Dương, Hàn Kiến, Hán Trung, Húy kỵ, Hậu Đường, Hậu Lương Thái Tổ, Hứa Xương, Hồ Bắc, Hoàng Sào, Kỳ, Khai Phong, Kinh Châu, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lý Khắc Dụng, Lý Mậu Trinh, Lý Xương Phù, Loạn Hoàng Sào, Miên Dương, Nam Chiếu, Nam Sung, Ngũ Đại Thập Quốc, Nghi Xương, Nhà Đường, Nhà Hậu Lương, Nhã An, ..., Quảng Nguyên, Tứ Xuyên, Sơn Tây (Trung Quốc), Tam Hiệp, Tần Lĩnh, Tứ Xuyên, Thành Đô, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thôi Dận, Thất Tịch, Thập Quốc Xuân Thu, Thiểm Tây, Tiền Thục, Toại Ninh, Trùng Khánh, Trần Kính Tuyên, Trịnh Điền, Trường An, Trường Giang, Tư Dương, Tư trị thông giám, Tương Dương, Hồ Bắc, Vũ Dương (huyện), Vận Thành, Vị Nam, Võ Đang (núi), Vi Chiêu Độ, Vi Trang, Vương Diễn (Tiền Thục), Vương Hành Du, Vương Trọng Vinh. Mở rộng chỉ mục (30 hơn) »
An Khang
An Khang (tiếng Trung: 安康, bính âm: Ānkāng) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và An Khang · Xem thêm »
Đức Dương
Vị trí của Đức Dương (vàng) trong Tứ Xuyên Đức Dương (德阳市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Đức Dương · Xem thêm »
Điền Lệnh Tư
Điền Lệnh Tư (? - 893), tên tự Trọng Tắc (仲則), là một hoạn quan đầy quyền lực trong triều đại của Đường Hy Tông.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Điền Lệnh Tư · Xem thêm »
Đường Ai Đế
Đường Ai Đế (chữ Hán: 唐哀帝, 892 – 908), cũng gọi là Chiêu Tuyên Đế (昭宣帝), nguyên danh Lý Tộ (李祚), sau cải thành Lý Chúc (李柷), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Đường, tại vị từ năm 904 đến năm 907.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Đường Ai Đế · Xem thêm »
Đường Chiêu Tông
Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Đường Chiêu Tông · Xem thêm »
Đường Hy Tông
Đường Hy Tông (8 tháng 6 năm 862 – 20 tháng 4 năm 888, trị vì 873 - 888), nguyên danh Lý Nghiễm (李儼), đến năm 873 cải thành Lý Huyên (李儇), là một hoàng đế nhà Đường.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Đường Hy Tông · Xem thêm »
Đường Tuyên Tông
Đường Tuyên Tông (chữ Hán: 唐宣宗, 27 tháng 7, năm 810 - 7 tháng 9, năm 859), tên thật Lý Thầm (李忱) là vị Hoàng đế thứ 17 hay 19 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Đường Tuyên Tông · Xem thêm »
Ân Thi (châu tự trị)
Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, Miêu Ân Thi (tiếng Trung: 恩施土家族苗族自治州, bính âm: Ēnshī Tǔjiāzú Miáozú Zìzhìzhōu, âm Hán-Việt: Ân Thi Thổ Gia Miêu tộc Tự trị châu) là một châu tự trị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Ân Thi (châu tự trị) · Xem thêm »
Ba Trung
Vị trí của Ba Trung trong Tứ Xuyên (màu vàng) Ba Trung (巴中市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Ba Trung · Xem thêm »
Bình Lương
Bình Lương có thể là.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Bình Lương · Xem thêm »
Bảo Kê
Bảo Kê (tiếng Trung: 寶雞市, Hán-Việt: Bảo Kê thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Bảo Kê · Xem thêm »
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Biểu tự · Xem thêm »
Cam Túc
() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Cam Túc · Xem thêm »
Cao Quý Hưng
Cao Quý Hưng (858-28 tháng 1 năm 929), nguyên danh Cao Quý Xương, trong một khoảng thời gian mang tên Chu Quý Xương (朱季昌), tên tự Di Tôn (貽孫), gọi theo thụy hiệu là Sở Vũ Tín vương (楚武信王), là vị quân chủ khai quốc của nước Kinh Nam (Nam Bình) thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Cao Quý Hưng · Xem thêm »
Cựu Ngũ Đại sử
Cựu Ngũ Đại sử (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết và biên soạn, tên gốc ban đầu là "Lương Đường Tấn Hán Chu thư", tên thường gọi là "Ngũ Đại sử", Âu Dương Tu sau khi biên soạn bộ Tân Ngũ Đại sử đã lấy chữ "Cựu" (Cũ) đặt cho bộ sách này thành Cựu Ngũ Đại sử nhằm phân biệt với sách của ông.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Cựu Ngũ Đại sử · Xem thêm »
Cố Ngạn Lãng
Cố Ngạn Lãng (顧彥朗) (? - 891) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, ông giữ chức Đông Xuyên東川, trị sở nay thuộc Miên Dương, Tứ Xuyên tiết độ sứ từ năm 887 cho đến khi qua đời.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Cố Ngạn Lãng · Xem thêm »
Chu Mai
Chu Mai (硃玫/朱玫, ? - 7 tháng 1 năm 887.Tư trị thông giám, quyển 256.) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Chu Mai · Xem thêm »
Danh sách vua Trung Quốc
Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Danh sách vua Trung Quốc · Xem thêm »
Dương Ác
Dương Ác (886 - 9 tháng 6 năm 908), tên tự Thừa Thiên (承天), gọi theo thụy hiệu là Hoằng Nông Uy vương, Ngô Cảnh Vương rồi Ngô Cảnh Đế, là vị quân chủ độc lập đầu tiên của nước Ngô thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Dương Ác · Xem thêm »
Dương Châu
Dương Châu (là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nằm bên bờ bắc sông Dương Tử, Dương Châu giáp tỉnh lỵ Nam Kinh về phía tây nam, Hoài An về phía bắc, Diêm Thành về phía đông bắc, Thái Châu về phía đông, và Trấn Giang qua sông về phía nam.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Dương Châu · Xem thêm »
Dương Hành Mật
Dương Hành Mật (852Thập Quốc Xuân Thu,. – 24 tháng 12 năm 905.Tư trị thông giám, quyển 265.), nguyên danh Dương Hành Mẫn (楊行愍, đổi tên năm 886), tên tự Hóa Nguyên (化源) là người giữ chức Hoài Nam 淮南, trị sở nay thuộc Dương Châu, Giang Tô tiết độ sứ vào cuối thời nhà Đường.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Dương Hành Mật · Xem thêm »
Dương Phục Quang
Dương Phục Quang (842-883Cựu Đường thư, quyển 184.), là một hoạn quan và tướng lĩnh triều Đường.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Dương Phục Quang · Xem thêm »
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Giang Tô · Xem thêm »
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »
Hàm Dương
Hàm Dương (tiếng Trung: 咸陽市, Hán-Việt: Hàm Dương thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Hàm Dương · Xem thêm »
Hàn Kiến
Hàn Kiến (855Cựu Đường thư, quyển 15.-15 tháng 8 năm 912.Tư trị thông giám, quyển 268.), tên tự Tá Thì (佐時), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, sau đó trở thành hạ thần của nhà Hậu Lương.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Hàn Kiến · Xem thêm »
Hán Trung
Hán Trung là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Hán Trung · Xem thêm »
Húy kỵ
Kị húy hay kiêng húy (đôi khi gọi là húy kị hoặc tị húy) là cách viết hay đọc trại một từ nào đó do bị kiêng kị trong ngôn ngữ văn tự xã hội tại các nước quân chủ chuyên chế trong khu vực văn hóa chữ Hán.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Húy kỵ · Xem thêm »
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Hậu Đường · Xem thêm »
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Hậu Lương Thái Tổ · Xem thêm »
Hứa Xương
Hứa Xương (tiếng Trung: 许昌市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Hứa Xương · Xem thêm »
Hồ Bắc
Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Hồ Bắc · Xem thêm »
Hoàng Sào
Hoàng Sào (835 - 884) là thủ lĩnh của khởi nghĩa Hoàng Sào diễn ra trong khoảng thời gian từ 874 đến 884.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Hoàng Sào · Xem thêm »
Kỳ
Kỳ là một vương quốc vào thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Kỳ · Xem thêm »
Khai Phong
Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Khai Phong · Xem thêm »
Kinh Châu
Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Kinh Châu · Xem thêm »
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Lạc Dương · Xem thêm »
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »
Lý Khắc Dụng
Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Lý Khắc Dụng · Xem thêm »
Lý Mậu Trinh
Lý Mậu Trinh (856–17 tháng 5 năm 924), nguyên danh Tống Văn Thông, tên tự Chính Thần (正臣), là người cai trị duy nhất của nước Kỳ thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Lý Mậu Trinh · Xem thêm »
Lý Xương Phù
Lý Xương Phù (李昌符, ? - 23 tháng 8 năm 887?.Tư trị thông giám, quyển 257.Mốc 23 tháng 8 năm 887 lấy theo ngày mà Lý Mậu Trinh báo cáo rằng Lý Xương Phù và gia tộc đã bị hành quyết.) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, cai quản Phượng Tường鳳翔, trị sở nay thuộc Bảo Kê, Thiểm Tây từ năm 884 đến năm 887.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Lý Xương Phù · Xem thêm »
Loạn Hoàng Sào
Loạn Hoàng Sào là cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Sào làm thủ lĩnh, diễn ra trong triều đại của Đường Hy Tông.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Loạn Hoàng Sào · Xem thêm »
Miên Dương
Miên Dương (绵阳市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Miên Dương · Xem thêm »
Nam Chiếu
Nam Chiếu quốc (chữ Hán: 南詔國), cũng gọi Đại Lễ (大禮), người Thổ Phồn gọi Khương Vực (姜域), là một vương quốc của người Bạch và người Di (người Lô Lô) đã phát triển rực rỡ ở Đông Nam Á trong các thế kỷ 8 và thế kỷ 9.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Nam Chiếu · Xem thêm »
Nam Sung
Nam Sung (南充市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Nam Sung · Xem thêm »
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »
Nghi Xương
Nghi Xương (tiếng Trung: 宜昌市, bính âm: Yíchāng Shì, âm Hán-Việt: Nghi Xương thị) là địa cấp thị lớn thứ hai tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Nghi Xương · Xem thêm »
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Nhà Đường · Xem thêm »
Nhà Hậu Lương
Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Nhà Hậu Lương · Xem thêm »
Nhã An
Vị trí của Nhã An (màu vàng) trong bản đồ Tứ Xuyên Nhã An (雅安市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Nhã An · Xem thêm »
Quảng Nguyên, Tứ Xuyên
Vị trí của Quảng Nguyên (vàng) trong Tứ Xuyên Quảng Nguyên (广元市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Quảng Nguyên, Tứ Xuyên · Xem thêm »
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »
Tam Hiệp
trái nhỏ Tam Hiệp (tiếng Trung: 三峡, với nghĩa tam là 3, hiệp/hạp là khe, hẻm núi) bao gồm 3 khe sông là: Cù Đường hiệp (瞿塘峡), Vu hiệp (巫峡), Tây Lăng hiệp (西陵峡).
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Tam Hiệp · Xem thêm »
Tần Lĩnh
Tần Lĩnh là một dãy núi chính chạy theo hướng đông-tây ở nam bộ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Tần Lĩnh · Xem thêm »
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Tứ Xuyên · Xem thêm »
Thành Đô
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Thành Đô · Xem thêm »
Thái Nguyên, Sơn Tây
Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Thái Nguyên, Sơn Tây · Xem thêm »
Thôi Dận
Thôi Dận (854Tân Đường thư, quyển 223 hạ.-1 tháng 2 năm 904Tư trị thông giám, quyển 264..), tên tự Thùy Hưu (垂休),Tự này lấy từ liệt truyện về Thôi Dận trong Tân Đường thư; phần liệt truyện về ông trong Cựu Đường thư ghi tự của ông là Xương Hà (昌遐), song có vẻ là nhầm lẫn với huynh của ông, người có tên là Xương Hà trong Tể tướng thế hệ biểu của Tân Đường thư.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Thôi Dận · Xem thêm »
Thất Tịch
Ngày Thất Tịch, theo văn hóa phương Đông, (Châu Á), nhất là các nước Đông Á và Đông Nam Á, là ngày lễ tình yêu được tổ chức vào ngày 7 tháng 7 Âm lịch, đôi khi được người phương Tây gọi là Ngày Valentine châu Á. Lịch sử về ngày này gắn bó với câu chuyện về Ngưu Lang Chức Nữ hoặc vợ chồng Ngâu với nhiều dị bản.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Thất Tịch · Xem thêm »
Thập Quốc Xuân Thu
Thập Quốc Xuân Thu là một sách sử theo thể biên niên sử và tiểu sử do Ngô Nhâm Thần (吳任臣) thời nhà Thanh biên soạn.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Thập Quốc Xuân Thu · Xem thêm »
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Thiểm Tây · Xem thêm »
Tiền Thục
Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Tiền Thục · Xem thêm »
Toại Ninh
Vị trí Toại Ninh (vàng) trong Tứ Xuyên Toại Ninh (遂宁市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Toại Ninh · Xem thêm »
Trùng Khánh
Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Trùng Khánh · Xem thêm »
Trần Kính Tuyên
Trần Kính Tuyên (? - 26 tháng 4 năm 893.Tư trị thông giám, quyển 259.) là một tướng lĩnh nhà Đường.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Trần Kính Tuyên · Xem thêm »
Trịnh Điền
Trịnh Điền (821?Tân Đường thư, quyển 185./825?Cựu Đường thư, quyển 178.-883?Theo liệt truyện về Trịnh Điền trong Cựu Đường thư, quyển 178 và Tân Đường thư, quyển 185 ông qua đời một thời gian ngắn sau khi đến Bành châu để dưỡng bệnh sau khi bị bệnh vào năm 883. Năm 885, Đường Hy Tông truy phong nhiều tước hiệu cho ông. Tân Đường thư, xem quyển 19 hạ. Cựu Đường thư ghi ông thọ 59 tuổi âm còn Tân Đường thư ghi ông thọ 63 tuổi âm.), tên tự Đài Văn (臺文), gọi theo thụy hiệu làHuỳnh Dương Văn Chiêu công, là một quan lại vào cuối thời nhà Đường, từng hai lần giữ chức tể tướng dưới triều đại của Đường Hy Tông.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Trịnh Điền · Xem thêm »
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Trường An · Xem thêm »
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Trường Giang · Xem thêm »
Tư Dương
Vị trí của Tư Dương trong bản đồ Tứ Xuyên (màu vàng) Tư Dương (资阳市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Tư Dương · Xem thêm »
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Tư trị thông giám · Xem thêm »
Tương Dương, Hồ Bắc
Tương Dương (tiếng Trung: 襄阳 / 襄陽; bính âm: Xiāngyáng) là một địa cấp thị ở phía tây bắc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Tương Dương, Hồ Bắc · Xem thêm »
Vũ Dương (huyện)
Vũ Dương là một huyện thuộc địa cấp thị Tháp Hà, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Vũ Dương (huyện) · Xem thêm »
Vận Thành
Vận Thành (tiếng Trung: 运城市), Hán Việt: Vận Thành thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Vận Thành · Xem thêm »
Vị Nam
Vị Nam (tiếng Trung: 渭南市, Hán-Việt: Vị Nam thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Vị Nam · Xem thêm »
Võ Đang (núi)
Núi Võ Đang (chữ Hán phồn thể: 武當山; giản thể: 武当山; bính âm: Wudangshan) còn có tên là núi Thái Hòa, là một dãy núi nằm ở phía nam thành phố Thập Yển, Tây Bắc của tỉnh Hồ Bắc, bên phía bờ nam sông Hán (dài hơn 260 km chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam) vốn là một phân chi của đoạn phái Đông núi Đại Ba, cao hơn mặt biển khoảng 1000 mét.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Võ Đang (núi) · Xem thêm »
Vi Chiêu Độ
Vi Chiêu Độ (? - 4 tháng 6 năm 895.Tư trị thông giám, quyển 260.), tên tự Chính Kỉ (正紀), là một quan lại nhà Đường.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Vi Chiêu Độ · Xem thêm »
Vi Trang
Vi Trang (chữ Hán: 韋莊, 836-910), tự Đoan Kỷ (端已); là nhà thơ, nhà từ nổi danh trong khoảng Đường mạt-Ngũ Đại ở Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Vi Trang · Xem thêm »
Vương Diễn (Tiền Thục)
Vương Diễn (899-926), nguyên danh Vương Tông Diễn, tên tự Hóa Nguyên (化源), cũng được gọi là Hậu Chủ, là hoàng đế thứ hai và cuối cùng của nước Tiền Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »
Vương Hành Du
Vương Hành Du (王行瑜, ? - 895) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, kiểm soát Tĩnh Nan靜難, trị sở nay thuộc Hàm Dương, Thiểm Tây từ năm 887 cho đến khi qua đời vào năm 895.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Vương Hành Du · Xem thêm »
Vương Trọng Vinh
Vương Trọng Vinh (? - 6 tháng 7 năm 887.Tư trị thông giám, quyển 257.), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, kiểm soát Hà Trung quân河中, trị sở nay thuộc Vận Thành, Sơn Tây.
Mới!!: Vương Kiến (Tiền Thục) và Vương Trọng Vinh · Xem thêm »