130 quan hệ: Akihito, Akutagawa Ryūnosuke, Anh hùng ca, Đài Loan, Đức, Ý, Ōe Kenzaburo, Ōsaka, Ballad, Bài hát, Bút ký, Ca dao Việt Nam, Cổ sự ký, Chân Ngôn Tông, Châu Âu, Chủ nghĩa lãng mạn, Chủ nghĩa Marx, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Dazai Osamu, Dân ca, Edo, Gia tộc Minamoto, Gia tộc Taira, Gia tộc Tokugawa, Giải Nobel Văn học, Haiku, Hiragana, Ihara Saikaku, Kabuki, Kamakura, Kana, Kanji, Katakana, Kawabata Yasunari, Kōtoku Shūsui, Kitô giáo, Kobayashi Takiji, Kyōto (thành phố), Mangaka, Matsuo Bashō, Matthew C. Perry, Mông Cổ, Mạc phủ Kamakura, Mặt Trăng, Minh Trị Duy tân, Mishima Yukio, Monogatari, Mori Ōgai, Murakami Haruki, ..., Murakami Ryu, Murasaki Shikibu, Nara, Natsume Sōseki, Nō, Nghệ thuật thị giác, Nhà Đường, Nhật Bản, Nhật Bản thư kỷ, Nhật ký, Nho giáo, Oda Nobunaga, Ozaki Kōyō, Paris, Pháp, Phật giáo, Phương Tây, Rừng Na Uy (tiểu thuyết), Samurai, Sao, Sử thi, Seppuku, Shiga Naoya, Shinkansen, Taketori Monogatari, Tân chính Kemmu, Tì-kheo, Tôn giáo, Từ Hán-Việt, Tịnh độ tông, Thần thoại, Thế kỷ 19, Thời kỳ Asuka, Thời kỳ Azuchi-Momoyama, Thời kỳ Đại Chính, Thời kỳ cận đại, Thời kỳ Chiêu Hòa, Thời kỳ Edo, Thời kỳ Heian, Thời kỳ Jōmon, Thời kỳ Kamakura, Thời kỳ Kofun, Thời kỳ Minh Trị, Thời kỳ Muromachi, Thời kỳ Nara, Thời kỳ Yayoi, Thiên hoàng, Thiên hoàng Jimmu, Thiên Thai tông, Thuật ngữ văn học Nhật Bản, Thơ, Thơ Đường, Thơ mới, Tiếng Nhật, Tiếng Phạn, Tiếng Trung Quốc, Tiểu thuyết, Tokugawa Ieyasu, Tokyo, Toyotomi Hideyoshi, Triết học, Trung Cổ, Truyền thuyết, Truyện cổ tích, Truyện kể Genji, Truyện ngắn, Truyện tranh, Trường An, Tướng quân (Nhật Bản), Ukiyo-e, Vạn diệp tập, Văn hóa Nhật Bản, Văn hóa Trung Quốc, Văn học, Văn học dân gian, Xứ tuyết, Yoshimoto Banana, 1185, 1882, 794. Mở rộng chỉ mục (80 hơn) »
Akihito
là đương kim Thiên hoàng, cũng là vị Thiên hoàng thứ 125 theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, lên ngôi từ năm 1989 (năm Chiêu Hòa thứ 64).
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Akihito · Xem thêm »
Akutagawa Ryūnosuke
(sinh năm 1892, tự sát năm 1927) là nhà văn cận đại Nhật Bản nổi tiếng với thể loại truyện ngắn, là thủ lĩnh của văn phái Tân hiện thực (shingenjitsushugi) Nhật Bản, một khuynh hướng dung hòa được những tinh hoa lý trí của chủ nghĩa tự nhiên (shizenshugi) và sắc màu lãng mạn phóng túng của chủ nghĩa duy mỹ (tanbishugi), thể hiện một phong cách riêng biệt hòa trộn giữa hiện thực và huyền ảo bằng bút pháp hoa mỹ mà súc tích.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Akutagawa Ryūnosuke · Xem thêm »
Anh hùng ca
Anh hùng ca là tác phẩm tự sự sử thi bằng thơ hoặc văn xuôi có dung lượng lớn, hoành tráng đủ để bộc lộ tính tích cực cá nhân, có chủ đề mang tính toàn dân hay toàn dân tộc.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Anh hùng ca · Xem thêm »
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Đài Loan · Xem thêm »
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Đức · Xem thêm »
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Ý · Xem thêm »
Ōe Kenzaburo
(tên khai sinh:, sinh ngày 31/1/1935) là một nhà văn, nhà nhân văn Nhật Bản, đoạt giải Nobel Văn học năm 1994, tác giả của hơn 20 tiểu thuyết và nhiều tập truyện, là một trong những nhà văn lớn nhất của Nhật thế kỷ XX.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Ōe Kenzaburo · Xem thêm »
Ōsaka
là một tỉnh (phủ theo từ gốc Hán) của Nhật Bản, nằm ở vùng Kinki trên đảo Honshū.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Ōsaka · Xem thêm »
Ballad
Nguyên thủy, ballad bắt nguồn từ dòng nhạc country và folk vì giai điệu chậm, thong thả (thường được độc tấu như piano, guitar hoặc violin).
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Ballad · Xem thêm »
Bài hát
Bài hát (các từ đồng nghĩa trong tiếng Việt: bài ca, ca khúc hay khúc ca) thường là một sản phẩm âm nhạc, gồm có phần lời hát và giai điệu nhạc.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Bài hát · Xem thêm »
Bút ký
Bút ký là thể loại thuộc loại hình ký thường có quy mô tương ứng với truyện ngắn.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Bút ký · Xem thêm »
Ca dao Việt Nam
Ca dao (歌謠) là thơ ca dân gian Việt Nam được truyền miệng dưới dạng những câu hát không theo một điệu nhất định, thường phổ biến theo thể thơ lục bát cho dễ nhớ, dễ thuộc.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Ca dao Việt Nam · Xem thêm »
Cổ sự ký
hay Furukoto Fumi là ghi chép biên niên cổ nhất còn sót lại của Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Cổ sự ký · Xem thêm »
Chân Ngôn Tông
Chân ngôn tông (kanji: 真言宗, rōmaji: shingon-shū), là dạng Mật tông tại Nhật Bản, do Đại sư Không Hải (ja. kūkai, 774-835) sáng lập.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Chân Ngôn Tông · Xem thêm »
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Châu Âu · Xem thêm »
Chủ nghĩa lãng mạn
Caspar David Friedrich, ''Wanderer trên Sea of Fog,'' 38.58 × 29.13 inches, 1818, Oil on canvas, Kunsthalle Hamburg Chủ nghĩa lãng mạn vừa là trào lưu văn học, vừa là phương pháp sáng tác, mang một nội dung lịch sử xã hội-cụ thể, được hình thành ở Tây Âu sau Cách mạng tư sản Pháp năm 1789.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Chủ nghĩa lãng mạn · Xem thêm »
Chủ nghĩa Marx
'''Karl Marx''' Chủ nghĩa Marx (còn viết là chủ nghĩa Mác hay là Mác-xít) là hệ thống học thuyết về triết học, lịch sử và kinh tế chính trị dựa trên các tác phẩm của Karl Marx (1818–1883) và Friedrich Engels (1820–1895).
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Chủ nghĩa Marx · Xem thêm »
Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Chiến tranh Thái Bình Dương · Xem thêm »
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »
Dazai Osamu
là một nhà văn Nhật Bản tiêu biểu cho thời kỳ vừa chấm dứt Thế chiến thứ Hai ở Nhật.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Dazai Osamu · Xem thêm »
Dân ca
Dân ca bao gồm cả âm nhạc truyền thống cũng như thể loại âm nhạc phát triển từ nó trong quá trình phục hồi dân gian thế kỷ 20.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Dân ca · Xem thêm »
Edo
(nghĩa là "cửa sông", phát âm tiếng Việt như là Ê-đô) còn được viết là Yedo hay Yeddo, là tên cũ của thủ đô nước Nhật, tức Tōkyō ngày nay.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Edo · Xem thêm »
Gia tộc Minamoto
là một tên họ danh giá được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu không đủ tư cách thừa kế ngai vàng.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Gia tộc Minamoto · Xem thêm »
Gia tộc Taira
Taira (平) (Bình) là tên của một gia tộc Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Gia tộc Taira · Xem thêm »
Gia tộc Tokugawa
là một gia đình daimyo hùng mạnh ở Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Gia tộc Tokugawa · Xem thêm »
Giải Nobel Văn học
Huy chương giải Nobel văn chương Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel, tác phẩm xuất sắc nhất theo khuynh hướng duy tâm (nguyên văn tiếng Thụy Điển: "den som inom litteraturen har producerat det utmärktaste i idealisk riktning").
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Giải Nobel Văn học · Xem thêm »
Haiku
Haiku (tiếng Nhật: 俳句) (Bài cú) là loại thơ độc đáo của Nhật Bản, xuất phát từ ba câu đầu (発句 hokku, phát cú) của những bài renga (連歌 liên ca) có tính trào phúng gọi là renga no haikai (連歌の俳諧) mà sau gọi là haikai (俳諧 bài hài).
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Haiku · Xem thêm »
Hiragana
''Hiragana'' viết bằng kiểu chữ Hiragana Hiragana (Kanji: 平仮名, âm Hán Việt: Bình giả danh; Hiragana: ひらがな; Katakana: ヒラガナ) còn gọi là chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản, cùng với katakana (片仮名) và kanji (漢字); bảng ký tự Latinh, rōmaji, cũng được dùng trong một số trường hợp.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Hiragana · Xem thêm »
Ihara Saikaku
là nhà thơ, tiểu thuyết gia người Nhật Bản,, một trong những nhân vật xuất sắc nhất của văn học Nhật Bản thời Edo,.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Ihara Saikaku · Xem thêm »
Kabuki
Kyoto Nhát hát Kabukiza ở Ginza là một trong những nhà hát "kabuki" hàng đầu ở Tokyo. Kabuki (tiếng Nhật: 歌舞伎, Hán-Việt: ca vũ kỹ) là một loại hình sân khấu truyền thống của Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Kabuki · Xem thêm »
Kamakura
Thành phố Kamakura (tiếng Nhật: 鎌倉市 Kamakura-shi; Hán-Việt: Liêm Thương thị) là một đơn vị hành chính cấp hạt của Nhật Bản thuộc tỉnh Kanagawa.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Kamakura · Xem thêm »
Kana
là hệ thống văn tự ký hiệu âm tiết trong tiếng Nhật, một phần của hệ thống chữ viết tiếng Nhật, đối lập với hệ thống chữ Hán tượng hình ở Nhật Bản là kanji (漢字).
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Kana · Xem thêm »
Kanji
, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Kanji · Xem thêm »
Katakana
phải Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Katakana · Xem thêm »
Kawabata Yasunari
Kawabata Yasunari (tiếng Nhật: 川端 康成, かわばた やすなり; 14 tháng 6 năm 1899 – 16 tháng 4 năm 1972) là tiểu thuyết gia người Nhật đầu tiên và người châu Á thứ ba, sau Rabindranath Tagore (Ấn Độ năm 1913) và Shmuel Yosef Agnon (Israel năm 1966), đoạt Giải Nobel Văn học năm 1968, đúng dịp kỷ niệm 100 năm hiện đại hóa văn học Nhật Bản tính từ cuộc Duy Tân của Minh Trị Thiên Hoàng năm 1868.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Kawabata Yasunari · Xem thêm »
Kōtoku Shūsui
, (5 tháng 11 năm 1871 – 24 tháng 1 năm 1911) còn được biết phổ biến hơn với cái tên nom de plume là người Nhật.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Kōtoku Shūsui · Xem thêm »
Kitô giáo
Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Kitô giáo · Xem thêm »
Kobayashi Takiji
là một nhà văn người Nhật.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Kobayashi Takiji · Xem thêm »
Kyōto (thành phố)
Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Kyōto (thành phố) · Xem thêm »
Mangaka
là từ tiếng Nhật nghĩa là người sáng tác truyện tranh.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Mangaka · Xem thêm »
Matsuo Bashō
Matsuo Bashō (chữ Hán: 松尾笆焦Tùng Vĩ Ba Tiêu, 1644 - 1694), là một thiền giả thi sĩ lỗi lạc có thể nói là danh tiếng nhất của thời Edo, Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Matsuo Bashō · Xem thêm »
Matthew C. Perry
Matthew Calbraith Perry (10 tháng 4 năm 1794, South Kingston – 4 tháng 3 năm 1858, New York) là Phó Đề đốc của Hải quân Hoa Kỳ.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Matthew C. Perry · Xem thêm »
Mông Cổ
Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Mông Cổ · Xem thêm »
Mạc phủ Kamakura
là một thể chế độc tài quân sự phong kiến do các Shogun của gia tộc Minamoto đứng đầu.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Mạc phủ Kamakura · Xem thêm »
Mặt Trăng
Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, ký hiệu: ☾) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Mặt Trăng · Xem thêm »
Minh Trị Duy tân
Cải cách Minh Trị, hay Cách mạng Minh Trị, hay Minh Trị Duy tân, (明治維新 Meiji-ishin) là một chuỗi các sự kiện cải cách, cách tân dẫn đến các thay đổi to lớn trong cấu trúc xã hội và chính trị của Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Minh Trị Duy tân · Xem thêm »
Mishima Yukio
phải Mishima Yukio (三島 由紀夫; phiên âm: Tam Đảo Do Kỷ Phu), tên thật Hiraoka Kimitake (平岡 公威; phiên âm: Bình Cương Công Uy) (14 tháng 1 năm 1925 - 25 tháng 11 năm 1970) là một nhà văn và nhà biên kịch Nhật Bản, nổi tiếng với các tác phẩm như Kim Các Tự (Kinkakuji 1956), bộ bốn tác phẩm "豐饒の海" (Hōjō no Umi, "Bể phong nhiêu", 1965-70).
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Mishima Yukio · Xem thêm »
Monogatari
là một dạng văn học trong văn học Nhật Bản truyền thống, một câu chuyện tường thuật dạng văn xuôi kéo dài có thể so sánh với sử thi.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Monogatari · Xem thêm »
Mori Ōgai
17 tháng 2 năm 1862 – 8 tháng 7 năm 1922) là một bác sĩ, một dịch giả, nhà viết tiểu thuyết và là một nhà thơ Nhật Bản. Ông sinh ra ở Tsuwano, tỉnh Iwami (nay là tỉnh Shimane) trong một gia đình đời đời làm nghề thầy thuốc cho lãnh chúa, lớn lên theo truyền thống đó, vào Đại học Đế quốc Tokyo học y khoa. Ông tốt nghiệp năm 1881 và trở thành quân y của lục quân.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Mori Ōgai · Xem thêm »
Murakami Haruki
Murakami Haruki (Tiếng Nhật: 村上 春樹, âm Hán Việt: Thôn Thượng Xuân Thụ), sinh năm 1949 tại Kyoto và hiện đang sống ở Boston, Mỹ, là một trong những tiểu thuyết gia, dịch giả văn học người Nhật Bản được biết đến nhiều nhất hiện nay cả trong lẫn ngoài nước Nhật.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Murakami Haruki · Xem thêm »
Murakami Ryu
Murakami Ryū (Tiếng Nhật: 村上龍, âm Hán Việt: Thôn Thượng Long), sinh năm 1952 tại Sasebo, Nagasaki là nhà văn, nhà làm phim người Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Murakami Ryu · Xem thêm »
Murasaki Shikibu
Murasaki Shikibu (Kana: むらさきしきぶ; Kanji: 紫式部, Hán Việt: Tử Thức Bộ; 978 - 1016) là biệt hiệu của một nữ văn sĩ cung đình thời Heian Nhật Bản, tác giả của cuốn tiểu thuyết theo nghĩa hiện đại đầu tiên của nhân loại, kiệt tác Truyện kể Genji, được viết bằng tiếng Nhật vào khoảng năm 1000 đến 1012.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Murasaki Shikibu · Xem thêm »
Nara
là một tỉnh của Nhật Bản, thuộc vùng Kinki.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Nara · Xem thêm »
Natsume Sōseki
Natsume Sōseki (Tiếng Nhật: 夏目 漱石, phiên âm Hán-Việt: Hạ Mục Thấu/Sấu Thạch, tên thật là Natsume Kinnosuke (夏目金之助, Hạ Mục Kim Chi Trợ), sinh ngày 9 tháng 2 năm 1867 và mất ngày 9 tháng 12 năm 1916), là nhà văn cận-hiện đại lớn của Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Natsume Sōseki · Xem thêm »
Nō
Biểu diễn kịch Nō ở Đền Itsukushima, Miyajima, Hiroshima, hay là một thể loại quan trọng trong nghệ thuật kịch truyền thống Nhật Bản, được biểu diễn từ thế kỷ 14.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Nō · Xem thêm »
Nghệ thuật thị giác
Van Gogh: ''Church at Auvers'' (1890) Nghệ thuật thị giác hay Nghệ thuật trực quan là một hình thức nghệ thuật tạo ra các sản phẩm bắt nguồn tự nhiên, chủ yếu tác động vào thị giác như đồ gốm, ký họa, hội họa, điêu khắc, kiến trúc, đồ họa in ấn và các nghệ thuật thị giác hiện đại (nhiếp ảnh, phim video và làm phim), thiết kế và thủ công mĩ nghệ.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Nghệ thuật thị giác · Xem thêm »
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Nhà Đường · Xem thêm »
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Nhật Bản · Xem thêm »
Nhật Bản thư kỷ
Một trang bản chép tay ''Nihon Shoki'', đầu thời kỳ Heian hay Yamato Bumi là bộ sách cổ thứ hai về lịch sử Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Nhật Bản thư kỷ · Xem thêm »
Nhật ký
Nhật ký là loại văn xuôi ghi chép những sinh hoạt thường ngày hoặc cảm xúc riêng tư không dễ để chia sẻ.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Nhật ký · Xem thêm »
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Nho giáo · Xem thêm »
Oda Nobunaga
Oda Nobunaga (chữ Hán: 織田 信長, tiếng Nhật: おだ のぶなが, Hán-Việt: Chức Điền Tín Trường; 23 tháng 6 năm 1534 – 21 tháng 6 năm 1582) là một daimyo trong thời kỳ Chiến Quốc của lịch sử Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Oda Nobunaga · Xem thêm »
Ozaki Kōyō
(10 tháng 1 năm 1868 - 30 tháng 10 năm 1903) là một nhà văn và nhà thơ người Nhật.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Ozaki Kōyō · Xem thêm »
Paris
Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Paris · Xem thêm »
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Pháp · Xem thêm »
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Phật giáo · Xem thêm »
Phương Tây
Phương Tây là một tính từ và được sử dụng để nói đến những thứ ở hướng Tây.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Phương Tây · Xem thêm »
Rừng Na Uy (tiểu thuyết)
Rừng Na-Uy (tiếng Nhật: ノルウェイの森, Noruwei no mori) là tiểu thuyết của nhà văn Nhật Bản Murakami Haruki, được xuất bản lần đầu năm 1987.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Rừng Na Uy (tiểu thuyết) · Xem thêm »
Samurai
Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Samurai · Xem thêm »
Sao
Sao, định tinh, hay hằng tinh là một quả cầu plasma sáng, khối lượng lớn được giữ bởi lực hấp dẫn.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Sao · Xem thêm »
Sử thi
Sử thi hay trường ca là thuật ngữ văn học dùng để chỉ những tác phẩm theo thể tự sự, có nội dung hàm chứa những bức tranh rộng và hoàn chỉnh về đời sống nhân dân với nhân vật trung tâm là những anh hùng, dũng sĩ đại diện cho một thế giới nào đó.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Sử thi · Xem thêm »
Seppuku
Seppuku (tiếng Nhật: 切腹, Hán Việt: thiết phúc, có nghĩa là "mổ bụng") hay Harakiri (tiếng Nhật: 腹切り) là một nghi thức tự sát thời xưa của người Nhật.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Seppuku · Xem thêm »
Shiga Naoya
Shiga Naoya là nhà văn người Nhật Bản hoạt động mạnh từ thời Minh Trị đến thời Chiêu Hòa, cũng là một trong những thành viên tiêu biểu của phái.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Shiga Naoya · Xem thêm »
Shinkansen
Hệ thống shinkansen Nhật Bản 2017: Đường tô đậm.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Shinkansen · Xem thêm »
Taketori Monogatari
Phát hiện ra Kaguya-hime, hay còn được biết đến với tên Nàng tiên trong ống tre,, là một truyện cổ tích dân gian thế kỉ thứ 10 của Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Taketori Monogatari · Xem thêm »
Tân chính Kemmu
là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản diễn ra từ năm 1333 đến năm 1336.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Tân chính Kemmu · Xem thêm »
Tì-kheo
Các tăng sĩ tại Thái Lan Tăng sĩ tại Luang Prabang, Lào đi khất thực Tăng sĩ tại Thái Lan Tì-kheo hayTỳ-kheo (chữ Nho: 比丘) là danh từ phiên âm từ chữ bhikkhu trong tiếng Pali và chữ bhikṣu trong tiếng Phạn, có nghĩa là "người khất thực" (khất sĩ 乞士, khất sĩ nam 乞士男).
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Tì-kheo · Xem thêm »
Tôn giáo
Một số hoạt động tôn giáo trên thế giới. Baha'i giáo, Jaina giáo Tôn giáo hay đạo (tiếng Anh: religion - xuất phát từ tiếng Latinh religio mang nghĩa "tôn trọng điều linh thiêng, tôn kính thần linh" hay "bổn phận, sự gắn kết giữa con người với thần linh") - xét trên một cách thức nào đó, đó là một phương cách để giúp con người sống và tồn tại với sức mạnh siêu nhiên từ đó làm lợi ích cho vạn vật và con người), đôi khi đồng nghĩa với tín ngưỡng, thường được định nghĩa là niềm tin vào những gì siêu nhiên, thiêng liêng hay thần thánh, cũng như những đạo lý, lễ nghi, tục lệ và tổ chức liên quan đến niềm tin đó. Những ý niệm cơ bản về tôn giáo chia thế giới thành hai phần: thiêng liêng và trần tục. Trần tục là những gì bình thường trong cuộc sống con người, còn thiêng liêng là cái siêu nhiên, thần thánh. Đứng trước sự thiêng liêng, con người sử dụng lễ nghi để bày tỏ sự tôn kính, sùng bái và đó chính là cơ sở của tôn giáo. Trong nghĩa tổng quát nhất, có quan điểm đã định nghĩa tôn giáo là kết quả của tất cả các câu trả lời để giải thích nguồn gốc, quan hệ giữa nhân loại và vũ trụ; những câu hỏi về mục đích, ý nghĩa cuối cùng của sự tồn tại. Chính vì thế những tư tưởng tôn giáo thường mang tính triết học. Số tôn giáo được hình thành từ xưa đến nay được xem là vô số, có nhiều hình thức trong những nền văn hóa và quan điểm cá nhân khác nhau. Tuy thế, ngày nay trên thế giới chỉ có một số tôn giáo lớn được nhiều người theo hơn những tôn giáo khác. Đôi khi từ "tôn giáo" cũng có thể được dùng để chỉ đến những cái gọi đúng hơn là "tổ chức tôn giáo" – một tổ chức gồm nhiều cá nhân ủng hộ việc thờ phụng, thường có tư cách pháp nhân. "Tôn giáo" hay được nhận thức là "tôn giáo" có thể không đồng nhất với những định nghĩa trên đây trong niềm tin tối hậu nơi mỗi tôn giáo (tức là khi một tín hữu theo một tôn giáo nào đó, họ không có cái gọi là ý niệm "tôn giáo" nơi tôn giáo của họ, tôn giáo chỉ là một cách suy niệm của những người không có tôn giáo bao phủ lấy thực tại nơi những người có tôn giáo).
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Tôn giáo · Xem thêm »
Từ Hán-Việt
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Từ Hán-Việt · Xem thêm »
Tịnh độ tông
Tịnh độ tông hay Tịnh thổ tông (zh. jìngtǔ-zōng 淨土宗, ja. jōdo-shū), có khi được gọi là Liên tông (zh. 蓮宗), là một pháp môn quyền khai của Phật giáo,trường phái này được lưu hành rộng rãi tại Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam do Cao tăng Trung Quốc Huệ Viễn (zh. 慧遠, 334-416) sáng lập và được Pháp Nhiên (法然, ja. hōnen) phát triển tại Nhật.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Tịnh độ tông · Xem thêm »
Thần thoại
Thần thoại là sáng tạo của trí tưởng tượng tập thể toàn dân, phản ánh khái quát hóa hiện thực dưới dạng những vị thần được nhân cách hóa hoặc những sinh thể có linh hồnMục từ Thần thoại, trong 150 thuật ngữ văn học, Lại Nguyên Ân biên soạn, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, H. 2003, trang 299-301.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thần thoại · Xem thêm »
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thế kỷ 19 · Xem thêm »
Thời kỳ Asuka
là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 538 đến năm 710, mặc dù giai đoạn khởi đầu của thời kỳ này có thể trùng với giai đoạn cuối của thời kỳ Kofun.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ Asuka · Xem thêm »
Thời kỳ Azuchi-Momoyama
Phòng trà dát vàng ở lâu đài Fushimi (Momoyama), Kyoto ở vào cuối thời Chiến quốc ở Nhật Bản, khi sự thống nhất chính trị trước khi Mạc phủ Tokugawa thành lập.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ Azuchi-Momoyama · Xem thêm »
Thời kỳ Đại Chính
là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản từ ngày 30 tháng 7 năm 1912 đến 25 tháng 12 năm 1926, dưới sự trị vì của Nhật hoàng Taishō.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ Đại Chính · Xem thêm »
Thời kỳ cận đại
Cận đại là thuật từ được dùng để chỉ thời kỳ lịch sử tiếp nối thời trung đại, có liên quan tới thời hiện đại.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ cận đại · Xem thêm »
Thời kỳ Chiêu Hòa
là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản tương ứng với thời gian tại vị của Thiên hoàng Chiêu Hòa, từ ngày 25 tháng 12 năm 1926 đến 7 tháng 1 năm 1989.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ Chiêu Hòa · Xem thêm »
Thời kỳ Edo
, còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ Edo · Xem thêm »
Thời kỳ Heian
Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ Heian · Xem thêm »
Thời kỳ Jōmon
Thời kỳ Jōmon (縄文時代 Jōmon-jidai "Thằng Văn thời đại"), hay còn gọi là thời kỳ đồ đá mới ở Nhật Bản, là thời tiền sử ở Nhật Bản, từ khoảng năm 14.000 TCN đến năm 400 TCN.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ Jōmon · Xem thêm »
Thời kỳ Kamakura
là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản đánh dấu sự thống trị của Mạc phủ Kamakura, chính thức thiết lập năm vào 1192 bởi shogun Kamakura đầu tiên Minamoto no Yoritomo.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ Kamakura · Xem thêm »
Thời kỳ Kofun
Thời kỳ Kofun (Kanji: 古墳時代, Rōmaji: Kofun jidai, phiên âm Hán-Việt: Cổ Phần thời đại) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản kéo dài từ khoảng năm 250 đến năm 538.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ Kofun · Xem thêm »
Thời kỳ Minh Trị
, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ Minh Trị · Xem thêm »
Thời kỳ Muromachi
Thời kỳ Muromachi (tiếng Nhật: 室町時代, Muromachi-jidai, còn gọi là "Thất Đinh thời đại" hay "Mạc phủ Muromachi", "thời kỳ Ashikaga", "Mạc phủ Ashikaga") là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản trong khoảng từ năm 1336 đến năm 1573.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ Muromachi · Xem thêm »
Thời kỳ Nara
Thời kỳ Nara (tiếng Nhật: 奈良時代 |Nara-jidai, Nại Lương thời đại) của lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 710 đến năm 794.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ Nara · Xem thêm »
Thời kỳ Yayoi
Thời kỳ Yayoi (kanji: 弥生時代, rōmaji: Yayoi jidai, phiên âm Hán-Việt: Di Sinh thời đại) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản từ khoảng năm 300 TCN đến năm 250.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thời kỳ Yayoi · Xem thêm »
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thiên hoàng · Xem thêm »
Thiên hoàng Jimmu
còn gọi là Kamuyamato Iwarebiko; tên thánh: Wakamikenu no Mikoto hay Sano no Mikoto, sinh ra theo ghi chép mang tính thần thoại trong Cổ Sự Ký vào 1 tháng 1 năm 711 TCN, và mất, cũng theo truyền thuyết, ngày 11 tháng 3, năm 585 TCN (cả hai đều theo), là người sáng lập theo truyền thuyết của đất nước Nhật Bản, và là vị Thiên hoàng đầu tiên có tên trong Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thiên hoàng Jimmu · Xem thêm »
Thiên Thai tông
Thiên Thai tông (zh. tiāntāi-zōng 天台宗, ja. tendai-shū) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thiên Thai tông · Xem thêm »
Thuật ngữ văn học Nhật Bản
Thuật ngữ văn học Nhật Bản được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong đó cả những tên nhân vật, tên tác phẩm, những khái niệm và thuật ngữ của các bộ môn khoa học khác (như Mỹ học, Phật giáo, Thiền tông) và những sự kiện lịch sử có liên quan đến tiến trình phát triển của văn học Nhật Bản trong lịch s.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Xem thêm »
Thơ
Thơ là hình thức nghệ thuật dùng từ trong ngôn ngữ làm chất liệu, và sự chọn lọc từ cũng như tổ hợp của chúng được sắp xếp dưới hình thức lôgíc nhất định tạo nên hình ảnh hay gợi cảm âm thanh có tính thẩm mỹ cho người đọc, người nghe.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thơ · Xem thêm »
Thơ Đường
Thơ Đường hay Đường thi (chữ Hán:唐詩) là toàn bộ thơ ca đời Đường được các nhà thơ người Trung Quốc sáng tác trong khoảng từ thế kỉ 7 - 10 (618 - 907).
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thơ Đường · Xem thêm »
Thơ mới
Thơ mới là cách gọi trào lưu sáng tác thơ phi cổ điển, chịu ảnh hưởng các phép tắc tu từ, thanh vận của thơ hiện đại phương Tây.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Thơ mới · Xem thêm »
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Tiếng Nhật · Xem thêm »
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Tiếng Phạn · Xem thêm »
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Tiểu thuyết · Xem thêm »
Tokugawa Ieyasu
Gia huy của Gia tộc Tokugawa Tokugawa Ieyasu (trước đây được đánh vần là I-ye-ya-su) (tiếng Nhật: 徳川 家康 (Đức Xuyên Gia Khang); 31 tháng 1 năm 1543 – 1 tháng 6 năm 1616) là một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Tokugawa Ieyasu · Xem thêm »
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Tokyo · Xem thêm »
Toyotomi Hideyoshi
Toyotomi Hideyoshi (豊臣 秀吉, とよとみ ひでよし, Hán-Việt: Phong Thần Tú Cát) còn gọi là Hashiba Hideyoshi (羽柴 秀吉, はしば ひでよし, Hán-Việt: Vũ Sài Tú Cát) (26 tháng 3 năm 1537 – 18 tháng 9 năm 1598) là một daimyo của thời kỳ Sengoku, người đã thống nhất Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Toyotomi Hideyoshi · Xem thêm »
Triết học
Triết học là bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung và cơ bản của con người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề có kết nối với chân lý, sự tồn tại, kiến thức, giá trị, quy luật, ý thức, và ngôn ngữ.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Triết học · Xem thêm »
Trung Cổ
''Thánh Giá Mathilde'', chiếc thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. Thời kỳ Trung Cổ (hay Trung Đại) là giai đoạn trong lịch sử châu Âu bắt đầu từ sự sụp đổ của Đế quốc Tây Rôma vào thế kỷ 5, kéo dài tới thế kỉ 15, hòa vào thời Phục hưng và Thời đại khám phá.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Trung Cổ · Xem thêm »
Truyền thuyết
Truyền thuyết là tên gọi dùng để chỉ một nhóm những sáng tác dân gian truyền miệng nhằm lý giải một số hiện tượng tự nhiên, sự kiện lịch s. Đặc điểm chung của chúng thể hiện các yếu tố kỳ diệu, huyễn tưởng, nhưng lại được cảm nhận là xác thực, diễn ra ở ranh giới giữa thời gian lịch sử và thời gian thần thoại, hoặc diễn ra ở thời gian lịch s.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Truyền thuyết · Xem thêm »
Truyện cổ tích
Truyện cổ tích (tiếng Anh: Fairy Tales; Hán Việt: 童話; Đồng Thoại) là một thể loại văn học được tự sự dân gian sáng tác có xu thế hư cấu, bao gồm cổ tích thần kỳ, cổ tích thế sự, cổ tích phiêu lưu và cổ tích loài vật.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Truyện cổ tích · Xem thêm »
Truyện kể Genji
Truyện kể Genji, là một trường thiên tiểu thuyết của nữ sĩ cung đình Nhật Bản có biệt danh là Murasaki Shikibu sống dưới trướng của thứ phi Akiko trong cung Fujitsubo, triều đại Thiên hoàng Nhất Điều (986-1011), không rõ tên thật của bà là gì.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Truyện kể Genji · Xem thêm »
Truyện ngắn
Truyện ngắn là một thể loại văn học.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Truyện ngắn · Xem thêm »
Truyện tranh
Truyện tranh, là những câu chuyện đã xảy ra trong cuộc sống hay những chuyện được tưởng tượng ra được thể hiện qua những bức tranh có hoặc không kèm lời thoại hay các từ ngữ, câu văn kể chuyện.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Truyện tranh · Xem thêm »
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Trường An · Xem thêm »
Tướng quân (Nhật Bản)
Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Tướng quân (Nhật Bản) · Xem thêm »
Ukiyo-e
Ukiyo-e là một thể loại nghệ thuật phát triển mạnh mẽ từ thế kỷ XVII tới thế kỷ XIX tại Nhật Bản.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Ukiyo-e · Xem thêm »
Vạn diệp tập
Vạn diệp tập (tiếng Nhật: 万葉集 Man'yōshū) - với nghĩa khái quát có thể được hiểu là "tập thơ lưu truyền vạn đời", "tuyển tập hàng vạn bài thơ", "tập thơ vạn trang", "tập thơ vạn lời", "tập thơ của mười ngàn chiếc lá" là tuyển tập thơ của Nhật Bản lớn nhất và cổ xưa nhất còn lại đến ngày nay.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Vạn diệp tập · Xem thêm »
Văn hóa Nhật Bản
Vũ khúc cổ của người Nhật.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Văn hóa Nhật Bản · Xem thêm »
Văn hóa Trung Quốc
Văn hóa Trung Quốc là một trong những nền văn hóa lâu đời nhất và phức tạp nhất trên thế giới.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Văn hóa Trung Quốc · Xem thêm »
Văn học
Văn học là khoa học nghiên cứu văn chương.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Văn học · Xem thêm »
Văn học dân gian
Văn học dân gian (VHDG) hay văn học truyền miệng là những sáng tác văn học do nhân dân tạo nên và lưu truyền.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Văn học dân gian · Xem thêm »
Xứ tuyết
Xứ tuyết (tiếng Nhật: 雪国 Yukiguni, Tuyết quốc) là tiểu thuyết của văn hào Nhật Bản Kawabata Yasunari, được khởi bút từ 1935 và hoàn thành năm 1947.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Xứ tuyết · Xem thêm »
Yoshimoto Banana
là một trong những gương mặt nổi bật nhất của văn đàn Nhật Bản hiện đại, thường được so sánh cùng Murakami Haruki và Murakami Ryu, người mà với tác phẩm Kitchen đã làm nên "Bananamania" (hội chứng Banana) trên toàn thế giới.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và Yoshimoto Banana · Xem thêm »
1185
Năm 1185 trong lịch Julius.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và 1185 · Xem thêm »
1882
Năm 1882 (Số La Mã) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Văn học Nhật Bản và 1882 · Xem thêm »
794
Năm 794 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Văn học Nhật Bản và 794 · Xem thêm »