15 quan hệ: Điệu Vương, Cao Ly U Vương, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chu U vương, Huệ Công, Lệ Vương, Lưu Hữu, Mông Khuyến Long Thịnh, Sở U vương, Tuyên Vương, U Công, Vũ Công (thụy hiệu), Vũ Vương, Văn Công.
Điệu Vương
Điệu Vương (chữ Hán: 悼王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và quan lại tướng lĩnh.
Mới!!: U Vương và Điệu Vương · Xem thêm »
Cao Ly U Vương
Cao Ly U Vương (Hangul: 고려 우왕; chữ Hán: 高麗 禑王; 25 tháng 7 năm 1365 – 31 tháng 12 năm 1389, trị vì 1374 – 1388) là quốc vương thứ 32 của Cao Ly.
Mới!!: U Vương và Cao Ly U Vương · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: U Vương và Chữ Hán · Xem thêm »
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Mới!!: U Vương và Chiến Quốc · Xem thêm »
Chu U vương
Chu U Vương (chữ Hán: 周幽王; trị vì: 781 TCN - 771 TCN), tên là Cơ Cung Tinh (姬宮湦), là vị vua thứ 12 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: U Vương và Chu U vương · Xem thêm »
Huệ Công
Huệ Công (chữ Hán: 惠公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: U Vương và Huệ Công · Xem thêm »
Lệ Vương
Lệ Vương (chữ Hán: 厲王 hoặc 戾王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: U Vương và Lệ Vương · Xem thêm »
Lưu Hữu
Lưu Hữu có thể là.
Mới!!: U Vương và Lưu Hữu · Xem thêm »
Mông Khuyến Long Thịnh
Khuyến Long Thịnh(, 798-816), cũng từng gọi là Long Thịnh, là con của Tầm Các Khuyến, là đệ ngũ đại quốc vương của Nam Chiếu.
Mới!!: U Vương và Mông Khuyến Long Thịnh · Xem thêm »
Sở U vương
Sở U Vương (chữ Hán: 楚幽王, 244 TCN-228 TCN, trị vì 237 TCN-228 TCN)Sử ký, Sở thế gia, là vị vua thứ 43 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: U Vương và Sở U vương · Xem thêm »
Tuyên Vương
Tuyên Vương (chữ Hán: 宣王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: U Vương và Tuyên Vương · Xem thêm »
U Công
U Công (chữ Hán: 幽公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: U Vương và U Công · Xem thêm »
Vũ Công (thụy hiệu)
Vũ Công (chữ Hán: 武公 hay 宇公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc tướng lĩnh quan lại, trong Tiếng Việt chữ Vũ (武) đôi khi còn được đọc là Võ.
Mới!!: U Vương và Vũ Công (thụy hiệu) · Xem thêm »
Vũ Vương
Vũ Vương (chữ Hán: 武王 hoặc 禑王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: U Vương và Vũ Vương · Xem thêm »
Văn Công
Văn Công (chữ Hán: 文公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: U Vương và Văn Công · Xem thêm »