Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tống Thái Tông

Mục lục Tống Thái Tông

Tống Thái Tông (chữ Hán: 宋太宗, 20 tháng 11 năm 939 - 8 tháng 5 năm 997), tên húy Triệu Quýnh (趙炅), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 976 đến năm 997, tổng cộng 21 năm.

141 quan hệ: Đại Cồ Việt, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Đạo giáo, Đảng Hạng, Đinh Liễn, Đinh Tiên Hoàng, Ân Thi, Ba Trung, Bắc Hán, Bắc Kinh, Biểu tự, Cam Túc, Cố Nguyên, Chữ Hán, Chiêu Hiến thái hậu, Chiến tranh Tống-Khiết Đan (1004-1005), Doãn phu nhân (Tống Thái Tông), Dương Diên Chiêu, Dương Nghiệp, Gia Luật Sa, Hà Bắc (Trung Quốc), Hô Diên Tán, Hải Nam, Hầu Nhân Bảo, Hậu Chu, Hậu Chu Cung Đế, Hậu Chu Thái Tổ, Hậu Chu Thế Tông, Hậu Thục, Hợp Xuyên, Hồ Bắc, Hoàng đế, Hoành Sơn, Khấu Chuẩn, Khiết Đan, Lê Đại Hành, Lịch sử Trung Quốc, Lý Dục, Lý hoàng hậu (Tống Thái Tông), Lý phu nhân (Tống Thái Tông), Lý Xương Linh, Liêu, Liêu Cảnh Tông, Liêu sử, Liêu Thánh Tông, Linh Vũ, Mạnh Sưởng, Miên Dương, Nam Đường, ..., Nam Hán, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngô Việt, Nghi Lũng, Nhà Đường, Nhà Tống, Nhân Thọ, Ninh Hạ, Phan Mỹ (Bắc Tống), Phù phu nhân (Tống Thái Tông), Phúc Kiến, Phật giáo, Phụng Tiết, Sông Bạch Đằng, Sơn Tây (định hướng), Tào Bân, Tân Ngũ Đại sử, Tây Hạ, Tĩnh Biên, Tên gọi Trung Quốc, Tùy Dạng Đế, Tục tư trị thông giám, Tứ Xuyên, Tể tướng, Tống Anh Tông, Tống Chân Tông, Tống hoàng hậu (Tống Thái Tổ), Tống Huy Tông, Tống Kỳ, Tống Nhân Tông, Tống sử, Tống Thái Tổ, Tống Triết Tông, Tăng Củng, Thành Đô, Thái Tông, Thạch Kính Đường, Thụy hiệu, Thiểm Tây, Tiêu Xước, Tiết độ sứ, Tiết Cư Chính, Tiền Thục, Trần Hồng Tiến, Triệu Đức Chiêu, Triệu Đức Phương, Triệu Hoằng Ân, Triệu Nguyên Nghiễm, Triệu Phổ, Trung Nguyên, Trung Quốc, Tuyền Châu, Tư Mã Quang, Tư trị thông giám, Vương Siêu, 13 tháng 11, 14 tháng 11, 15 tháng 11, 1940, 20 tháng 11, 20 tháng 12, 8 tháng 5, 939, 951, 959, 960, 961, 962, 964, 965, 971, 973, 976, 977, 978, 979, 980, 981, 982, 983, 984, 986, 987, 988, 991, 992, 993, 994, 995, 996, 997. Mở rộng chỉ mục (91 hơn) »

Đại Cồ Việt

Toàn cảnh cố đô Hoa Lư - kinh đô đầu tiên của nhà nước Đại Cồ Việt do Đinh Tiên Hoàng Đế sáng lập Phả hệ các triều vua Đại Cồ Việt ở khu di tích cố đô Hoa Lư Đại Cồ Việt (chữ Hán: 大瞿越) được cho là quốc hiệu của Việt Nam dưới thời nhà Đinh, nhà Tiền Lê và đầu thời nhà Lý, với kinh đô ban đầu đặt tại Hoa Lư và từ tháng 7 âm lịch năm 1010 đặt tại Thăng Long.

Mới!!: Tống Thái Tông và Đại Cồ Việt · Xem thêm »

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Mới!!: Tống Thái Tông và Đại Việt · Xem thêm »

Đại Việt sử ký toàn thư

Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.

Mới!!: Tống Thái Tông và Đại Việt sử ký toàn thư · Xem thêm »

Đạo giáo

Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.

Mới!!: Tống Thái Tông và Đạo giáo · Xem thêm »

Đảng Hạng

Kinh Phật viết bằng chữ Đảng Hạng Đảng Hạng (Tangut) là tộc người được đồng nhất với nước Tây Hạ, họ cũng được gọi là Đảng Hạng Khương (党項羌).

Mới!!: Tống Thái Tông và Đảng Hạng · Xem thêm »

Đinh Liễn

Đinh Liễn (chữ Hán: 丁璉; ? - tháng 10, 979) hay Đinh Khuông Liễn (丁匡璉), là một hoàng tử nhà Đinh, con trai của Đinh Bộ Lĩnh, vị Hoàng đế khai sáng ra triều đại nhà Đinh trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Tống Thái Tông và Đinh Liễn · Xem thêm »

Đinh Tiên Hoàng

Đinh Tiên Hoàng (22 tháng 3 năm 924 - tháng 10 năm 979), tên húy là Đinh Bộ Lĩnh (丁部領) hoặc có sách gọi Đinh Hoàn (丁桓) (xem mục Tên gọi bên dưới), là vị hoàng đế sáng lập triều đại nhà Đinh, nước Đại Cồ Việt trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Tống Thái Tông và Đinh Tiên Hoàng · Xem thêm »

Ân Thi

Ân Thi là huyện nằm chính giữa phía Đông của tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.

Mới!!: Tống Thái Tông và Ân Thi · Xem thêm »

Ba Trung

Vị trí của Ba Trung trong Tứ Xuyên (màu vàng) Ba Trung (巴中市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Ba Trung · Xem thêm »

Bắc Hán

Bắc Hán là một nước trong Thập Quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 951 – 979.

Mới!!: Tống Thái Tông và Bắc Hán · Xem thêm »

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Mới!!: Tống Thái Tông và Bắc Kinh · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Mới!!: Tống Thái Tông và Biểu tự · Xem thêm »

Cam Túc

() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Cam Túc · Xem thêm »

Cố Nguyên

Cố Nguyên (tiếng Trung: 固原市, Hán Việt: Cố Nguyên thị) là một địa cấp thị của khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Cố Nguyên · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiêu Hiến thái hậu

Chiêu Hiến Thái hậu (chữ Hán: 昭宪太后; 902 - 17 tháng 7, 961), là Thái hậu đầu tiên của nhà Tống với trai trò là mẹ của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận và Tống Thái Tông Triệu Quýnh.

Mới!!: Tống Thái Tông và Chiêu Hiến thái hậu · Xem thêm »

Chiến tranh Tống-Khiết Đan (1004-1005)

Chiến tranh Tống-Khiết Đan (1004 - 1005) chỉ các cuộc giao tranh giữa quân đội Bắc Tống và Khiết Đan trong năm 1004 ở khu vực phía bắc sông Hoàng Hà.

Mới!!: Tống Thái Tông và Chiến tranh Tống-Khiết Đan (1004-1005) · Xem thêm »

Doãn phu nhân (Tống Thái Tông)

Tống Thái Tông Doãn phu nhân (chữ Hán: 宋太宗尹夫人), là chính thất đầu tiên của Tống Thái Tông Triệu Khuông Nghĩa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Doãn phu nhân (Tống Thái Tông) · Xem thêm »

Dương Diên Chiêu

Dương Diên Chiêu (chữ Hán: 杨延昭; 958 - 1014), còn được gọi là Dương Lục Lang (楊六郎), là một nhà quân sự đầu thời Bắc Tống.

Mới!!: Tống Thái Tông và Dương Diên Chiêu · Xem thêm »

Dương Nghiệp

Dương Nghiệp (chữ Hán: 楊業; ? - 986) hay Dương Kế Nghiệp (楊繼業), tên thật là Dương Trọng Quý (楊重貴), là một nhà quân sự cuối thời Ngũ đại Thập quốc, khai quốc công thần triều Bắc Tống, người khởi đầu cho truyền thống quân sự của Dương gia tướng.

Mới!!: Tống Thái Tông và Dương Nghiệp · Xem thêm »

Gia Luật Sa

Gia Luật Sa (耶律沙) (?-988), tự An Ẩn (安隱), là một quân nhân, chính trị gia của triều Liêu.

Mới!!: Tống Thái Tông và Gia Luật Sa · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Hà Bắc (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hô Diên Tán

Hô Diên Tán (chữ Hán: 呼延赞, ? – 1000), người Thái Nguyên, Tịnh Châu là tướng lĩnh nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Hô Diên Tán · Xem thêm »

Hải Nam

Hải Nam (chữ Hán: 海南, bính âm: Hǎinán) là tỉnh cực nam của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Hải Nam · Xem thêm »

Hầu Nhân Bảo

Hầu Nhân Bảo (chữ Hán phồn thể: 侯仁寶, giản thể: 侯仁宝, ? - 981), người Bình Dao, Phần Châu (nay là huyện Bình Dao, địa cấp thị Tấn Trung, tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc), là viên tướng chỉ huy quân Tống xâm lược Đại Cồ Việt năm 981 và bị tử trận tại đây.

Mới!!: Tống Thái Tông và Hầu Nhân Bảo · Xem thêm »

Hậu Chu

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Chu (後周) (951-959) là triều đại cuối cùng trong số năm triều đại, kiểm soát phần lớn miền Bắc Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc, một thời kỳ kéo dài từ năm 907 tới năm 960 và là cầu nối giữa thời nhà Đường và thời nhà Tống.

Mới!!: Tống Thái Tông và Hậu Chu · Xem thêm »

Hậu Chu Cung Đế

Hậu Chu Cung Đế (chữ Hán: 後周恭帝; 14 tháng 9 năm 953 - 6 tháng 4 năm 973), tên thật Sài Tông Huấn (柴宗训), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Hậu Chu thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Hậu Chu Cung Đế · Xem thêm »

Hậu Chu Thái Tổ

Hậu Chu Thái Tổ, tên thật là Quách Uy (904 - 954), thụy là Thánh Thần Cung Túc Văn Vũ Hiếu Hoàng Đế, là một trong những vị Hoàng đế thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Hậu Chu Thái Tổ · Xem thêm »

Hậu Chu Thế Tông

Hậu Chu Thế Tông (chữ Hán: 後周世宗, 921 – 959), tên thật là Sài Vinh (柴榮) và sau đó đổi thành Quách Vinh (郭榮).

Mới!!: Tống Thái Tông và Hậu Chu Thế Tông · Xem thêm »

Hậu Thục

Hậu Thục (chữ Hán: 後蜀) là một trong 10 quốc gia thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 934 đến năm 965.

Mới!!: Tống Thái Tông và Hậu Thục · Xem thêm »

Hợp Xuyên

Hợp Xuyên (chữ Hán giản thể:合川区, Hán Việt: Hợp Xuyên khu) là một quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương Trùng Khánh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Hợp Xuyên · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Hoàng đế · Xem thêm »

Hoành Sơn

Hoành Sơn có thể chỉ.

Mới!!: Tống Thái Tông và Hoành Sơn · Xem thêm »

Khấu Chuẩn

Khấu Chuẩn Khấu Chuẩn (chữ Hán: 寇準; bính âm: Kòu zhǔn) (961 - 1023) tên chữ Bình Trọng (平仲), quê ở Hạ Khuê, Hoa Châu (nay là Vị Nam, Thiểm Tây), là đại thần Bắc Tống, từng làm đến chức quan tể tướng.

Mới!!: Tống Thái Tông và Khấu Chuẩn · Xem thêm »

Khiết Đan

Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.

Mới!!: Tống Thái Tông và Khiết Đan · Xem thêm »

Lê Đại Hành

Lê Đại Hành (chữ Hán: 黎大行; 941 – 1005), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Tiền Lê nước Đại Cồ Việt, trị vì nước Đại Cồ Việt trong 24 năm.

Mới!!: Tống Thái Tông và Lê Đại Hành · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Tống Thái Tông và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lý Dục

Nam Đường Hậu Chủ (chữ Hán: 南唐後主; 937 - 978), tên thật là Lý Dục (李煜), thông gọi Lý Hậu Chủ (李後主), là vị vua cuối cùng nước Nam Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Lý Dục · Xem thêm »

Lý hoàng hậu (Tống Thái Tông)

Minh Đức Lý hoàng hậu (chữ Hán: 明德李皇后; 960 - 1004), là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Tống Thái Tông Triệu Quang NghĩaTống sử,.

Mới!!: Tống Thái Tông và Lý hoàng hậu (Tống Thái Tông) · Xem thêm »

Lý phu nhân (Tống Thái Tông)

Tống Thái Tông Lý phu nhân (chữ Hán: 宋太宗李夫人; 943 - 977), còn gọi Lý Hiền phi (李賢妃), là phi tần của Tống Thái Tông Triệu Khuông Nghĩa, mẹ của Tống Chân Tông Triệu Hằng trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Lý phu nhân (Tống Thái Tông) · Xem thêm »

Lý Xương Linh

Lý Xương Linh (937—1008) một Đạo gia sống vào thời Bắc Tống (1127-1279), tại Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Lý Xương Linh · Xem thêm »

Liêu

Liêu có thể là.

Mới!!: Tống Thái Tông và Liêu · Xem thêm »

Liêu Cảnh Tông

Liêu Cảnh Tông (chữ Hán: 辽景宗; bính âm: Liao Jǐngzōng; 1 tháng 9 năm 948 - 13 tháng 10 năm 982), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Liêu, cai trị từ năm 969 đến năm 982.

Mới!!: Tống Thái Tông và Liêu Cảnh Tông · Xem thêm »

Liêu sử

Liêu sử là một bộ sách lịch sử trong 24 bộ sách sử của Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), tổng cộng có 116 quyển kể lại các sự kiện lịch sử từ khi ra đời đến khi diệt vong của nhà Liêu do Thoát Thoát làm tổng tài chủ chì việc biên soạn và thu thập sử liệu, đảm nhiệm việc biên soạn chung với ông là 4 người gồm Liêm Huệ Sơn Hải Nha, Vương Nghi, Từ Bính, Trần Dịch Tăng, ngoài ra Thoát Thoát còn tham khảo các sách sử khác như "Khiết Đan truyện" trong cuốn "Khiết Đan quốc chí" và "Tư trị thông giám", "Liêu sử" của Trần Đại Nhiệm, "Thực lục" của Gia Luật Nghiễm.

Mới!!: Tống Thái Tông và Liêu sử · Xem thêm »

Liêu Thánh Tông

Liêu Thánh Tông (chữ Hán: 遼聖宗; 971 – 1031), tên thật là Gia Luật Long Tự (耶律隆绪), là vị vua thứ sáu của nhà Liêu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Liêu Thánh Tông · Xem thêm »

Linh Vũ

Linh Vũ (tiếng Trung: 灵武市, Hán Việt: Linh Vũ thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Ngân Xuyên, Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Linh Vũ · Xem thêm »

Mạnh Sưởng

Mạnh Sưởng có thể là một trong các nhân vật trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Mạnh Sưởng · Xem thêm »

Miên Dương

Miên Dương (绵阳市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Miên Dương · Xem thêm »

Nam Đường

Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.

Mới!!: Tống Thái Tông và Nam Đường · Xem thêm »

Nam Hán

Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Nam Hán · Xem thêm »

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Mới!!: Tống Thái Tông và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Ngô Việt

Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Ngô Việt · Xem thêm »

Nghi Lũng

Nghi Lũng chữ Hán giản thể: 仪陇县, Hán Việt: Nghi Lũng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Nam Sung, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1690,9 km2, dân số 1 triệu người. Nghi Lũng giáp Bình Xương về phía đông, Doanh Sơn và Phùng An về phía nam, Lãng Trung về phia tây, phía bắc giáp Ba Trung. Huyện này được chia thành các đơn vị hành chính gồm 11 khu, huyện lỵ đóng ở trấn Tân Chính.

Mới!!: Tống Thái Tông và Nghi Lũng · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Nhà Đường · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Mới!!: Tống Thái Tông và Nhà Tống · Xem thêm »

Nhân Thọ

Nhân Thọ (chữ Hán giản thể: 仁寿县, Hán Việt: Nhân Thọ huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị tỉnh Tứ XuyênMi Sơn, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Nhân Thọ · Xem thêm »

Ninh Hạ

Ninh Hạ, tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, là một khu tự trị của người Hồi của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở cao nguyên Hoàng Thổ Tây Bắc, sông Hoàng Hà chảy qua một khu vực rộng lớn của khu vực này.

Mới!!: Tống Thái Tông và Ninh Hạ · Xem thêm »

Phan Mỹ (Bắc Tống)

Phan Mỹ (chữ Hán: 潘美, 925 – 991), tên tự là Trọng Tuân, người phủ Đại Danh, là tướng lĩnh đầu đời Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Phan Mỹ (Bắc Tống) · Xem thêm »

Phù phu nhân (Tống Thái Tông)

Tống Thái Tông Phù phu nhân (chữ Hán: 宋太宗符夫人; 941 - 975), là chính thất phu nhân thứ hai của Tống Thái Tông Triệu Khuông Nghĩa khi ông còn là Tấn vương.

Mới!!: Tống Thái Tông và Phù phu nhân (Tống Thái Tông) · Xem thêm »

Phúc Kiến

Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Phúc Kiến · Xem thêm »

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Mới!!: Tống Thái Tông và Phật giáo · Xem thêm »

Phụng Tiết

Phụng Tiết (chữ Hán giản thể:奉节县, Hán Việt: Phụng Tiết huyện) là một huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương Trùng Khánh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Phụng Tiết · Xem thêm »

Sông Bạch Đằng

Sông Bạch Đằng đoạn gần cửa sông (ảnh chụp từ trên phà Đình Vũ cắt ngang sông ra đảo Cát Hải Sông Bạch Đằng, còn gọi là Bạch Đằng Giang (chữ Nho: 白藤江; tên Nôm: sông Rừng), hiệu là sông Vân Cừ, là một con sông chảy giữa thị xã Quảng Yên (Quảng Ninh) và huyện Thủy Nguyên (Hải Phòng), cách vịnh Hạ Long, cửa Lục khoảng 40 km.

Mới!!: Tống Thái Tông và Sông Bạch Đằng · Xem thêm »

Sơn Tây (định hướng)

Sơn Tây trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Tống Thái Tông và Sơn Tây (định hướng) · Xem thêm »

Tào Bân

Tào Bân (931 - 999), (chữ Hán 曹彬), tên chữ Quốc Hoa, danh tướng Bắc Tống thời kỳ đầu, người Linh Thọ Chân Định (nay là huyện Linh Thọ, Thạch Gia Trang thị, tỉnh Hà Bắc), là tướng lãnh chủ yếu trong cuộc chiến Bắc Tống diệt Nam Đường.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tào Bân · Xem thêm »

Tân Ngũ Đại sử

Tân Ngũ Đại sử (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống biên soạn.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tân Ngũ Đại sử · Xem thêm »

Tây Hạ

Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tây Hạ · Xem thêm »

Tĩnh Biên

Tĩnh Biên (chữ Hán phồn thể: 靖邊縣, chữ Hán giản thể: 靖边县, âm Hán Việt: Tĩnh Biên huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Du Lâm, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tĩnh Biên · Xem thêm »

Tên gọi Trung Quốc

Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tên gọi Trung Quốc · Xem thêm »

Tùy Dạng Đế

Tùy Dượng Đế (chữ Hán: 隋炀帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là Tùy Dạng Đế, Tùy Dương Đế hay Tùy Dưỡng Đế, đôi khi còn gọi là Tùy Minh Đế (隋明帝) hay Tùy Mẫn Đế (隋闵帝) tên thật là Dương Quảng (楊廣 hay 杨廣) hay Dương Anh (楊英 hay 杨英), tiểu tự là A Ma (阿𡡉) là vị hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc. Dương Quảng con thứ hai của Tùy Văn Đế (Dương Kiên), vua sáng lập ra triều Tùy. Khi Dương Kiên cướp ngôi Bắc Chu năm 581, Dương Quảng được tấn phong làm Tấn vương. Năm 589 khi mới 21 tuổi, ông đã lập công lớn tiêu diệt Nhà Trần ở phương Nam, thống nhất Trung Hoa sau hơn 250 năm chia cắt. Sau đó ông tích cực xây dựng thế lực, lôi kéo phe đảng, mưu đoạt ngôi thái tử của anh trưởng là Dương Dũng. Đến năm 600, do lời gièm pha từ phía Dương Quảng và Độc Cô hoàng hậu, Dương Dũng bị phế ngôi, Dương Quảng được lập làm Hoàng thái tử. Từ năm 602, Dương Quảng bắt đầu xử lý quốc sự, nắm đại quyền trong tay. Năm 604, Dương Quảng đã bí mật sát hại phụ thân rồi tự xưng làm hoàng đế. Trong những năm đầu trị vì, Dượng Đế mở mang khoa cử, đẩy mạnh lưu thông đường thủy bằng kênh đào Đại Vận Hà, xây dựng lại Đông Đô Lạc Dương, mở rộng Trường Thành, lập nhiều công trạng cho xã tắc. Nhưng càng về sau, Dượng Đế bỏ bê chính sự, trọng dụng gian thần, xa lánh trung lương, lại tăng thuế nhằm phục vụ cho việc xây dựng những cung điện, vườn ngự xa hoa làm nơi hưởng lạc, bóc lột sức dân xây thành đắp sông, tuyển mộ hàng loạt tú nữ vào cung, say đắm vào tửu sắc, lại nhiều lần tiến công Lâm Ấp (Chiêm Thành), Cao Câu Ly (một trong Tam Hàn)... khiến quân tướng tổn hao, lòng dân oán hận. Cuối thời Dượng Đế, quần hùng nổi dậy khởi nghĩa kháng Tùy, triều Tùy dần đi vào con đường suy vong. Năm 616, Tùy Dượng Đế rời khỏi Lạc Dương, tuần du về phương nam và ở đây trong suốt hai năm. Năm 618, ông bị Hứa Quốc công Vũ Văn Hóa Cập sát hại ở Giang Đô, không bao lâu sau đó, nhà Tùy chính thức diệt vong. Dù có gầy dựng được một số thành tựu nhất định, nhưng nhìn chung Tùy Dượng Đế bị các sử gia Trung Quốc đánh giá là một trong những bạo chúa tồi tệ nhất, người khiến cho triều Tùy đi đến bước đường diệt vong chỉ sau 2 đời. Các chiến dịch thất bại của ông tại Cao Câu Ly, cùng với việc tăng thuế để tài trợ cho các cuộc chiến tranh và bất ổn dân sự do hậu quả của việc đánh thuế này cuối cùng dẫn đến sự sụp đổ của triều đại.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tùy Dạng Đế · Xem thêm »

Tục tư trị thông giám

Tục tư trị thông giám (chữ Hán: 續資治通鑑), là một quyển biên niên sử Trung Quốc gồm 220 quyển do đại thần nhà Thanh là Tất Nguyên biên soạn.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tục tư trị thông giám · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tứ Xuyên · Xem thêm »

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tể tướng · Xem thêm »

Tống Anh Tông

Tống Anh Tông (chữ Hán: 宋英宗, 16 tháng 2, 1032 - 25 tháng 1, 1067), thụy hiệu đầy đủ Thể Càn Ứng Lịch Long Công Thịnh Đức Hiến Văn Túc Vũ Duệ Thánh Tuyên Hiếu hoàng đế (體乾應歷隆功盛德憲文肅武睿聖宣孝皇帝), tên thật là Triệu Tông Thực (趙宗實), hay Triệu Thự (趙曙), là vị Hoàng đế thứ năm của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tống Anh Tông · Xem thêm »

Tống Chân Tông

Tống Chân Tông (chữ Hán: 宋真宗, 23 tháng 12 năm 968 - 23 tháng 3 năm 1022), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 997 đến năm 1022, tổng cộng 25 năm.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tống Chân Tông · Xem thêm »

Tống hoàng hậu (Tống Thái Tổ)

Hiếu Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝章皇后, 952 - 995), còn gọi Khai Bảo hoàng hậu (開寶皇后), là Hoàng hậu thứ 2 tại vị và là nguyên phối thứ ba của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tống hoàng hậu (Tống Thái Tổ) · Xem thêm »

Tống Huy Tông

Tống Huy Tông (chữ Hán: 宋徽宗, 2 tháng 11, 1082 – 4 tháng 6, 1135), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tống Huy Tông · Xem thêm »

Tống Kỳ

Tống Kỳ (chữ Hán: 宋祁; bính âm: Song Qi) (998 – 1061), tự Tử Kính, người An Lục (nay thuộc địa cấp thị Hiếu Cảm, tỉnh Hồ Bắc), sau dời qua ở Ung Khâu Khai Phong (nay thuộc huyện Kỷ, địa cấp thị Khai Phong, tỉnh Hà Nam) là nhà văn, nhà sử học thời Bắc Tống Trung Quốc, em của Tống Tường (nguyên tên là Tống Giao).

Mới!!: Tống Thái Tông và Tống Kỳ · Xem thêm »

Tống Nhân Tông

Tống Nhân Tông (chữ Hán: 宋仁宗, 12 tháng 5, 1010 - 30 tháng 4, 1063), tên húy Triệu Trinh (趙禎), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1022 đến năm 1063, tổng hơn 41 năm.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tống Nhân Tông · Xem thêm »

Tống sử

Tống sử (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tống sử · Xem thêm »

Tống Thái Tổ

Tống Thái Tổ (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗), là vị Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 960 đến năm 976.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tống Thái Tổ · Xem thêm »

Tống Triết Tông

Tống Triết Tông (chữ Hán: 宋哲宗, 4 tháng 1, 1077 - 23 tháng 2, 1100), là vị Hoàng đế thứ bảy của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 1085 đến năm 1100.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tống Triết Tông · Xem thêm »

Tăng Củng

Hình vẽ Tăng Củng trong sách "Vãn tiếu đường - Trúc trang - Họa truyện" (晩笑堂-竹荘-畫傳), xuất bản năm 1921. Tăng Củng (chữ Hán: 曾鞏, 1019-1083), tự: Tử Cố (子固); là quan nhà Tống và là nhà văn đứng trong hàng tám nhà văn lớn thời Đường-Tống trong lịch sử văn học Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tăng Củng · Xem thêm »

Thành Đô

Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).

Mới!!: Tống Thái Tông và Thành Đô · Xem thêm »

Thái Tông

Thái Tông (chữ Hán: 太宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc, và Triều Tiên.

Mới!!: Tống Thái Tông và Thái Tông · Xem thêm »

Thạch Kính Đường

Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.

Mới!!: Tống Thái Tông và Thạch Kính Đường · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Thiểm Tây · Xem thêm »

Tiêu Xước

Tiêu Xước (萧綽, 953–1009), hay Tiêu Yến Yến (萧燕燕), là một hoàng hậu, hoàng thái hậu và chính trị gia triều Liêu.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tiêu Xước · Xem thêm »

Tiết độ sứ

Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tiết độ sứ · Xem thêm »

Tiết Cư Chính

Tiết Cư Chính (chữ Hán: 薛居正; bính âm: Xuē Jū Zhèng;912 – 981), tự là Tử Bình, người Tuấn Nghi, Thiên Phong (nay thuộc Khai Phong tỉnh Hà Nam), là nhà sử học thời Bắc Tống, đỗ Tiến sĩ vào năm Thanh Thái nhà Hậu Đường.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tiết Cư Chính · Xem thêm »

Tiền Thục

Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tiền Thục · Xem thêm »

Trần Hồng Tiến

Trần Hồng Tiến (914-985), tự Tế Xuyên (濟川) là một quân phiệt vào cuối thời Ngũ Đại Thập Quốc, ông kiểm soát Thanh Nguyên quântrị sở nay thuộc Tuyền Châu, Phúc Kiến.

Mới!!: Tống Thái Tông và Trần Hồng Tiến · Xem thêm »

Triệu Đức Chiêu

Yên Ý vương Triệu Đức Chiêu (燕懿王趙德昭; 951 - 979), là hoàng tử trưởng của Tống Thái Tổ và Hiếu Huệ Hoàng hậu Hạ thị.

Mới!!: Tống Thái Tông và Triệu Đức Chiêu · Xem thêm »

Triệu Đức Phương

Tần Khang Huệ vương Triệu Đức Phương (秦康惠王趙德芳; 959 - 981), là hoàng tử thứ tư của Tống Thái Tổ, không rõ mẹ là ai.

Mới!!: Tống Thái Tông và Triệu Đức Phương · Xem thêm »

Triệu Hoằng Ân

Triệu Hoằng Ân (赵弘殷; 899 - 956), người Trác Quận (nay là Trác Châu, địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc), sau chuyển đến Lạc Dương.

Mới!!: Tống Thái Tông và Triệu Hoằng Ân · Xem thêm »

Triệu Nguyên Nghiễm

Triệu Nguyên Nghiễm (趙元儼), tước Chu Cung Túc vương (周恭肅王) (985-1044), là một hoàng tử của nhà Tống, nổi tiếng hiền đức.

Mới!!: Tống Thái Tông và Triệu Nguyên Nghiễm · Xem thêm »

Triệu Phổ

Một bức tượng của '''Triệu Phổ''' Triệu Phổ (Chứ Hán: 趙普; 921 - 991) tên chữ là Tắc Bình (則平), là mưu sĩ và đại thần khai quốc nhà Bắc Tống, quân sư của Triệu Khuông Dận trong đời Hậu Chu.

Mới!!: Tống Thái Tông và Triệu Phổ · Xem thêm »

Trung Nguyên

Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.

Mới!!: Tống Thái Tông và Trung Nguyên · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Tống Thái Tông và Trung Quốc · Xem thêm »

Tuyền Châu

Tuyền Châu hay Toàn Châu là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tuyền Châu · Xem thêm »

Tư Mã Quang

Hình vẽ Tư Mã Quang Tư Mã Quang (Phồn thể: 司馬光; Giản thể: 司马光; bính âm: Sima Guang; Wade-Giles: Szuma Kuang; 1019–1086), tự Quân Thật 君實, hiệu Vu Tẩu 迂叟, là một nhà sử học, học giả Trung Quốc, thừa tướng thời nhà Tống.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tư Mã Quang · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Tống Thái Tông và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vương Siêu

Vương Siêu (chữ Hán: 王超, 951 – 1012), người Triệu Châu, tướng lãnh nhà Bắc Tống.

Mới!!: Tống Thái Tông và Vương Siêu · Xem thêm »

13 tháng 11

Ngày 13 tháng 11 là ngày thứ 317 trong mỗi năm thường (ngày thứ 318 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tống Thái Tông và 13 tháng 11 · Xem thêm »

14 tháng 11

Ngày 14 tháng 11 là ngày thứ 318 (319 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Thái Tông và 14 tháng 11 · Xem thêm »

15 tháng 11

Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Thái Tông và 15 tháng 11 · Xem thêm »

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Thái Tông và 1940 · Xem thêm »

20 tháng 11

Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tống Thái Tông và 20 tháng 11 · Xem thêm »

20 tháng 12

Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Thái Tông và 20 tháng 12 · Xem thêm »

8 tháng 5

Ngày 8 tháng 5 là ngày thứ 128 (129 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Thái Tông và 8 tháng 5 · Xem thêm »

939

Năm 939 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 939 · Xem thêm »

951

Năm 951 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 951 · Xem thêm »

959

Năm 959 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 959 · Xem thêm »

960

Năm 960 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 960 · Xem thêm »

961

Năm 961 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 961 · Xem thêm »

962

Năm 962 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 962 · Xem thêm »

964

Năm 964 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 964 · Xem thêm »

965

Năm 965 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 965 · Xem thêm »

971

Năm 971 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 971 · Xem thêm »

973

Năm 973 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 973 · Xem thêm »

976

Năm 976 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 976 · Xem thêm »

977

Năm 977 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 977 · Xem thêm »

978

Năm 978 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 978 · Xem thêm »

979

Năm 979 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 979 · Xem thêm »

980

Năm 980 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 980 · Xem thêm »

981

Năm 981 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 981 · Xem thêm »

982

Năm 982 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 982 · Xem thêm »

983

Năm 983 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 983 · Xem thêm »

984

Năm 984 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 984 · Xem thêm »

986

Năm 986 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 986 · Xem thêm »

987

Năm 987 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 987 · Xem thêm »

988

Năm 988 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 988 · Xem thêm »

991

Năm 991 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 991 · Xem thêm »

992

Năm 992 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 992 · Xem thêm »

993

Năm 993 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 993 · Xem thêm »

994

Năm 994 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 994 · Xem thêm »

995

Năm 995 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 995 · Xem thêm »

996

Năm 996 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 996 · Xem thêm »

997

Năm 997 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Thái Tông và 997 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Chí Nhân Ứng Đạo Thần Công Thánh Đức Văn Vũ Duệ Liệt Đại Minh Quảng Hiếu hoàng đế, Triệu Khuông Nghĩa, Triệu Quang Nghĩa, Triệu Quýnh, 至仁應道神功聖德文文武睿烈大明廣孝皇帝.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »