Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tống Nhân Tông

Mục lục Tống Nhân Tông

Tống Nhân Tông (chữ Hán: 宋仁宗, 12 tháng 5, 1010 - 30 tháng 4, 1063), tên húy Triệu Trinh (趙禎), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1022 đến năm 1063, tổng hơn 41 năm.

222 quan hệ: Đông Bình (định hướng), Đại Lịch, Đại Lý, Đại Nam, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Đảng Hạng, Đằng (huyện), Địch Thanh, Định Đào, Đường Đại Tông, Đường Thái Tông, Đường Vũ Tông, Âu Dương Tu, Bao Công, Bàng Tịch, Bá Dương, Bình Lương, Cam Túc, Cao Bằng, Cố Nguyên, Chí Đan, Chữ Hán, Chu Khẩu, Danh sách vua nhà Tống, Diên An, Dương Thục phi (Tống Chân Tông), Hà Bắc (định hướng), Hà Nam, Hà Trì, Hàng Châu, Hình Đài, Hùng (huyện), Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoành (huyện), Hoạn quan, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Khấu Chuẩn, Khổng Tử, Khiết Đan, Lịch sử Trung Quốc, Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Thần phi (Tống Chân Tông), Lý Tư, Liêu Đạo Tông, Liêu Hưng Tông, Liêu sử, Liễu Châu, ..., Lưu Nga (Bắc Tống), Lưu Thông, Miếu hiệu, Nam Chiếu, Nam Ninh, Nam-Bắc triều, Nùng Tồn Phúc, Nùng Trí Cao, Ngô Châu, Người Duy Ngô Nhĩ, Nhà Đường, Nhà Chu, Nhà Lý, Nhà Liêu, Nhà Tống, Nhân Tông, Niên hiệu, Ninh Hạ, Phạm Trấn, Phạm Trọng Yêm, Phật giáo, Quách hoàng hậu (Tống Nhân Tông), Quách Quỳ, Quảng Đông, Quảng Nguyên, Quảng Tây, Quế Bình, Quế Lâm, Quý Cảng, Quý phi, Sự biến Huyền Vũ môn, Sơn Tây (định hướng), Tam Đại, Tào Bân, Tào hoàng hậu (Tống Nhân Tông), Tân Dương, Tây Hạ, Tây Hạ Cảnh Tông, Tĩnh Biên, Tên gọi Trung Quốc, Tô Giam, Tô Thức, Tấn Nguyên, Tục tư trị thông giám, Tứ thư, Tể tướng, Tống Anh Tông, Tống Chân Tông, Tống sử, Tống Thái Tông, Tống Thái Tổ, Tống Thần Tông, Tống Triết Tông, Tăng Củng, Thanh Viễn, Thác Bạt Đức Minh, Thái Nguyên, Thân Thiệu Thái, Thảm sát Hà Âm, Thụy hiệu, Thiên Thủy, Thiểm Tây, Thương gia, Trấn Nguyên, Trần Húc, Triệu Nguyên Nghiễm, Trung Quốc, Trương Quý phi (Tống Nhân Tông), Tư Mã Quang, Ung Ninh, Vân Nam, Văn Thiên Tường, Việt Nam, Vương An Thạch, 1 tháng 1, 1 tháng 11, 10 tháng 11, 10 tháng 12, 1010, 1013, 1014, 1015, 1017, 1018, 1020, 1022, 1023, 1024, 1025, 1026, 1027, 1028, 1029, 1032, 1033, 1034, 1035, 1036, 1037, 1038, 1039, 1040, 1041, 1042, 1043, 1044, 1045, 1046, 1047, 1048, 1049, 1050, 1051, 1052, 1053, 1054, 1055, 1056, 1057, 1058, 1059, 1060, 1062, 1063, 11 tháng 11, 11 tháng 9, 12 tháng 5, 14 tháng 10, 14 tháng 5, 16 tháng 1, 16 tháng 2, 17 tháng 10, 17 tháng 5, 17 tháng 9, 18 tháng 4, 19 tháng 2, 19 tháng 4, 1977, 20 tháng 11, 20 tháng 8, 21 tháng 6, 21 tháng 9, 22 tháng 8, 22 tháng 9, 23 tháng 2, 23 tháng 3, 23 tháng 4, 24 tháng 12, 24 tháng 4, 24 tháng 8, 25 tháng 3, 25 tháng 5, 26 tháng 8, 27 tháng 11, 28 tháng 9, 29 tháng 9, 30 tháng 11, 30 tháng 4, 31 tháng 10, 4 tháng 4, 5 tháng 10, 5 tháng 6, 5 tháng 7, 7 tháng 5, 8 tháng 1, 8 tháng 4, 8 tháng 8, 8 tháng 9, 9 tháng 10, 9 tháng 2, 9 tháng 5, 9 tháng 8. Mở rộng chỉ mục (172 hơn) »

Đông Bình (định hướng)

Đông Bình có thể là một trong số các địa danh sau đây.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Đông Bình (định hướng) · Xem thêm »

Đại Lịch

Đại Lịch là một xã thuộc huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái, Việt Nam.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Đại Lịch · Xem thêm »

Đại Lý

Đại Lý, Đại Lý hay đại lý có thể chỉ.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Đại Lý · Xem thêm »

Đại Nam

Đại Nam có thể là.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Đại Nam · Xem thêm »

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Đại Việt · Xem thêm »

Đại Việt sử ký toàn thư

Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Đại Việt sử ký toàn thư · Xem thêm »

Đảng Hạng

Kinh Phật viết bằng chữ Đảng Hạng Đảng Hạng (Tangut) là tộc người được đồng nhất với nước Tây Hạ, họ cũng được gọi là Đảng Hạng Khương (党項羌).

Mới!!: Tống Nhân Tông và Đảng Hạng · Xem thêm »

Đằng (huyện)

Đằng (chữ Hán giản thể: 藤县, bính âm: Téng Xiàn, âm Hán Việt: Đằng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Ngô Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Đằng (huyện) · Xem thêm »

Địch Thanh

Địch Thanh Địch Thanh (tiếng Trung: 狄青, 1008 - 1057), tự Hán Thần (漢臣), là tướng nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Địch Thanh · Xem thêm »

Định Đào

Định Đào là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Định Đào · Xem thêm »

Đường Đại Tông

Đường Đại Tông (chữ Hán: 唐代宗; 11 tháng 11, 726 - 10 tháng 6, 779), tên húy là Lý Dự (李豫), là vị Hoàng đế thứ 9 hay thứ 11 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Đường Đại Tông · Xem thêm »

Đường Thái Tông

Đường Thái Tông (chữ Hán: 唐太宗, 23 tháng 1, 599 – 10 tháng 7, 649), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 626 đến năm 649 với niên hiệu duy nhất là Trinh Quán (貞觀).

Mới!!: Tống Nhân Tông và Đường Thái Tông · Xem thêm »

Đường Vũ Tông

Đường Vũ Tông (chữ Hán: 唐武宗; 2 tháng 7 năm 814 - 22 tháng 4 năm 846), tên thật Lý Viêm (李炎), là vị hoàng đế thứ 16 hay 18 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Đường Vũ Tông · Xem thêm »

Âu Dương Tu

Chân dung Âu Dương Tu Âu Dương Tu (1007 - 1072), (chữ Hán: 歐陽修) tự là Vĩnh Thúc, hiệu "Tuý Ông", là nhà thơ nổi tiếng thời Tống ở Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Âu Dương Tu · Xem thêm »

Bao Công

Tượng Bao Công Bao Công húy là Bao Chửng (chữ Hán: 包拯; 11 tháng 4 năm 999 - 20 tháng 5 năm 1062), tự Hy Nhân (希仁).

Mới!!: Tống Nhân Tông và Bao Công · Xem thêm »

Bàng Tịch

Bàng Tịch hay Bàng Cát (庞 籍) (988-1063) là một quan chức trong triều đại Bắc Tống của Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Bàng Tịch · Xem thêm »

Bá Dương

Bá Dương (柏楊 - Bo Yang, 7 tháng 3 năm 1920. BBC News Online (Chinese). 29 tháng 4 năm 2008. Truy cập 30 tháng 4 năm 2008. - 29 tháng 4 năm 2008) là một người viết tạp văn Đài Loan.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Bá Dương · Xem thêm »

Bình Lương

Bình Lương có thể là.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Bình Lương · Xem thêm »

Cam Túc

() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Cam Túc · Xem thêm »

Cao Bằng

Cao Bằng là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Cao Bằng · Xem thêm »

Cố Nguyên

Cố Nguyên (tiếng Trung: 固原市, Hán Việt: Cố Nguyên thị) là một địa cấp thị của khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Cố Nguyên · Xem thêm »

Chí Đan

Chí Đan (tiếng Trung: 志丹縣, Hán Việt: Chí Đan huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Diên An (延安市), tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Chí Đan · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Chữ Hán · Xem thêm »

Chu Khẩu

Chu Khẩu (tiếng Trung: 周口市 bính âm: Zhōukǒu Shì, Hán-Việt: Chu Khẩu thị) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Chu Khẩu · Xem thêm »

Danh sách vua nhà Tống

Chân dung Tống Thái Tổ (969-976), vị hoàng đế đã sáng lập nên nhà Tống, được vẽ bởi một họa sĩ vô danh thời kỳ đó. Triều đại nhà Tống cai trị tại Trung Quốc (960-1279).

Mới!!: Tống Nhân Tông và Danh sách vua nhà Tống · Xem thêm »

Diên An

Diên An (tiếng Trung: 延安市, Hán-Việt: Diên An thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Diên An · Xem thêm »

Dương Thục phi (Tống Chân Tông)

Tống Chân Tông Dương Thục phi (chữ Hán: 宋真宗楊淑妃; 984 - 1036), còn gọi là Chương Huệ hoàng hậu (章惠皇后) hoặc Bảo Khánh hoàng thái hậu (保慶皇太后), là phi tần của hoàng đế Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ nuôi của Tống Nhân Tông.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Dương Thục phi (Tống Chân Tông) · Xem thêm »

Hà Bắc (định hướng)

Hà Bắc có thể chỉ.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Hà Bắc (định hướng) · Xem thêm »

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Hà Nam · Xem thêm »

Hà Trì

Hà Trì là một xã của huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Hà Trì · Xem thêm »

Hàng Châu

Hàng Châu (chữ Hán: 杭州, bính âm: Hángzhōu, Wade-Giles: Hang-cho) là một thành phố nằm trong đồng bằng châu thổ sông Trường Giang của Trung Quốc, và là thủ phủ tỉnh Chiết Giang.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Hàng Châu · Xem thêm »

Hình Đài

Hình Đài (邢台, Xíngtái) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Hình Đài · Xem thêm »

Hùng (huyện)

Hùng (chữ Hán giản thể: 雄县, âm Hán Việt: Hùng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Hùng (huyện) · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Hoàng đế · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Hoàng hậu · Xem thêm »

Hoành (huyện)

Hoành (tiếng Tráng: Vang, chữ Hán giản thể: 横县, bính âm: Héng Xiàn, Hán Việt: Hoành huyện) là một huyện tại thành phố Nam Ninh, khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Hoành (huyện) · Xem thêm »

Hoạn quan

Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Hoạn quan · Xem thêm »

Khâm định Việt sử Thông giám cương mục

Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Khâm định Việt sử Thông giám cương mục · Xem thêm »

Khấu Chuẩn

Khấu Chuẩn Khấu Chuẩn (chữ Hán: 寇準; bính âm: Kòu zhǔn) (961 - 1023) tên chữ Bình Trọng (平仲), quê ở Hạ Khuê, Hoa Châu (nay là Vị Nam, Thiểm Tây), là đại thần Bắc Tống, từng làm đến chức quan tể tướng.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Khấu Chuẩn · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Mới!!: Tống Nhân Tông và Khổng Tử · Xem thêm »

Khiết Đan

Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Khiết Đan · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lý Thái Tông

Lý Thái Tông (chữ Hán: 李太宗; 29 tháng 7, 1000 – 3 tháng 11, 1054), là vị hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, cai trị trong 26 năm (1028 - 1054).

Mới!!: Tống Nhân Tông và Lý Thái Tông · Xem thêm »

Lý Thánh Tông

Lý Thánh Tông (chữ Hán: 李聖宗; 30 tháng 3 năm 1023 – 1 tháng 2 năm 1072), là vị hoàng đế thứ ba của hoàng triều Lý nước Đại Việt, trị vì từ tháng 11 năm 1054 đến khi qua đời.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Lý Thánh Tông · Xem thêm »

Lý Thần phi (Tống Chân Tông)

Chương Ý hoàng hậu (chữ Hán: 章懿皇后; 987 - 1032), thường được gọi là Lý Thần phi (李宸妃), một phi tần của Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ đẻ của Tống Nhân Tông Triệu Trinh.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Lý Thần phi (Tống Chân Tông) · Xem thêm »

Lý Tư

Lý Tư (李斯, 280 TCN - 208 TCN) là nhà chính trị Trung Quốc cổ đại, làm đến chức thừa tướng dưới đời Tần Thủy Hoàng và Tần Nhị Thế.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Lý Tư · Xem thêm »

Liêu Đạo Tông

Liêu Đạo Tông (chữ Hán: 辽道宗; 1032-1101), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Liêu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Liêu Đạo Tông · Xem thêm »

Liêu Hưng Tông

Liêu Hưng Tông (chữ Hán: 辽兴宗; bính âm: Liao Xīngzōng; 3 tháng 4 năm 1016 - 28 tháng 8 năm 1055), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Liêu, cai trị từ năm 1031 đến năm 1055.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Liêu Hưng Tông · Xem thêm »

Liêu sử

Liêu sử là một bộ sách lịch sử trong 24 bộ sách sử của Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), tổng cộng có 116 quyển kể lại các sự kiện lịch sử từ khi ra đời đến khi diệt vong của nhà Liêu do Thoát Thoát làm tổng tài chủ chì việc biên soạn và thu thập sử liệu, đảm nhiệm việc biên soạn chung với ông là 4 người gồm Liêm Huệ Sơn Hải Nha, Vương Nghi, Từ Bính, Trần Dịch Tăng, ngoài ra Thoát Thoát còn tham khảo các sách sử khác như "Khiết Đan truyện" trong cuốn "Khiết Đan quốc chí" và "Tư trị thông giám", "Liêu sử" của Trần Đại Nhiệm, "Thực lục" của Gia Luật Nghiễm.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Liêu sử · Xem thêm »

Liễu Châu

Liễu Châu (tiếng Tráng: Liujcouh, chữ Hán: 柳州; bính âm: Liǔzhōu shì) là một địa cấp thị thuộc phía Bắc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Liễu Châu · Xem thêm »

Lưu Nga (Bắc Tống)

Chương Hiến Minh Túc hoàng hậu (chữ Hán: 章献明肃皇后, 968 - 1033), hoặc Từ Nhân Bảo Thọ hoàng thái hậu (慈仁保寿皇太后), là Hoàng hậu của Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ nuôi của Tống Nhân Tông Triệu Trinh.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Lưu Nga (Bắc Tống) · Xem thêm »

Lưu Thông

Lưu Thông (?-318), tên tự Huyền Minh (玄明), nhất danh Tải (載), người Hung Nô, gọi theo thụy hiệu là Hán (Triệu) Chiêu Vũ Đế (漢(趙)昭武帝), là hoàng đế thứ ba của nhà Hán thời Thập Lục Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Lưu Thông · Xem thêm »

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Miếu hiệu · Xem thêm »

Nam Chiếu

Nam Chiếu quốc (chữ Hán: 南詔國), cũng gọi Đại Lễ (大禮), người Thổ Phồn gọi Khương Vực (姜域), là một vương quốc của người Bạch và người Di (người Lô Lô) đã phát triển rực rỡ ở Đông Nam Á trong các thế kỷ 8 và thế kỷ 9.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Nam Chiếu · Xem thêm »

Nam Ninh

Nam Ninh có thể là tên gọi các địa danh sau.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Nam Ninh · Xem thêm »

Nam-Bắc triều

Nam-Bắc triều là tên gọi chỉ một giai đoạn lịch sử một quốc gia phong kiến có sự phân tranh giữa hai triều đại Nam-Bắc, có thể chỉ.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Nam-Bắc triều · Xem thêm »

Nùng Tồn Phúc

Nùng Tồn Phúc (chữ Hán: 儂全福, ?-1039) là thủ lĩnh địa phương ở Cao Bằng, cầm đầu một cuộc nổi dậy ở vùng biên cương nước Đại Cồ Việt giữa thế kỷ 11, thời vua Lý Thái Tông.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Nùng Tồn Phúc · Xem thêm »

Nùng Trí Cao

Nùng Trí Cao (chữ Hán: 儂智高, Tráng văn: Nungz Cigaoh; 1025 - 1055) là một lãnh tụ người Tráng nổi lên đòi tự trị giữa Đại Tống và Đại Cồ Việt thời nhà Lý.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Nùng Trí Cao · Xem thêm »

Ngô Châu

Ngô Châu (tiếng Hoa: 梧州; pinyin: Wúzhōu), là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của Khu tự trị Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Ngô Châu · Xem thêm »

Người Duy Ngô Nhĩ

Người Uyghur ("Uy-gơ-rư", tiếng Uyghur: ئۇيغۇر, còn gọi là Người Duy Ngô Nhĩ theo phát âm của người Việt theo (chữ Hán: 維吾爾) là một sắc tộc người Turk (Turkic ethnic group) sống chủ yếu ở khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc. Các cộng đồng tha hương người Uyghur có mặt tại Siberi (Nga), Đức, Thổ Nhĩ Kỳ và các quốc gia Trung Á như Pakistan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Mông Cổ, Uzbekistan. Họ cũng sống tại huyện Đào Nguyên trong địa cấp thị Thường Đức tỉnh Hồ Nam và các khu phố của người Uyghur cũng có mặt tại các một số thành phố lớn ở Trung Quốc như Bắc Kinh và Thượng Hải. Tiếng Việt còn gọi dân tộc này là Hồi Ngột, Hồi Hột và Hồi Cốt.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Người Duy Ngô Nhĩ · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Nhà Đường · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Nhà Chu · Xem thêm »

Nhà Lý

Nhà Lý (chữ Nôm: 家李) hoặc Lý triều (chữ Hán: 李朝) là triều đại trong nền quân chủ Việt Nam.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Nhà Lý · Xem thêm »

Nhà Liêu

Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Nhà Liêu · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Nhà Tống · Xem thêm »

Nhân Tông

Nhân Tông (chữ Hán: 仁宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc, và Triều Tiên.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Nhân Tông · Xem thêm »

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Niên hiệu · Xem thêm »

Ninh Hạ

Ninh Hạ, tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, là một khu tự trị của người Hồi của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở cao nguyên Hoàng Thổ Tây Bắc, sông Hoàng Hà chảy qua một khu vực rộng lớn của khu vực này.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Ninh Hạ · Xem thêm »

Phạm Trấn

Phạm Trấn (chữ Hán: 范鎮, 1523 - ?), người xã Lâm Kiều, huyện Gia Phúc, phủ Hạ Hồng, trấn Hải Dương (nay là thôn Lam Cầu, xã Phạm Trấn, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương).

Mới!!: Tống Nhân Tông và Phạm Trấn · Xem thêm »

Phạm Trọng Yêm

Phạm Trọng Yêm, tiếng Trung: 范仲淹, (989 - 1052), tự Hy Văn, thụy Văn Chánh, là một nhà chính trị, nhà văn, nhà quân sự, nhà giáo dục thời Bắc Tống.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Phạm Trọng Yêm · Xem thêm »

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Mới!!: Tống Nhân Tông và Phật giáo · Xem thêm »

Quách hoàng hậu (Tống Nhân Tông)

Quách hoàng hậu (chữ Hán: 郭皇后, 1012 - 1035), có pháp danh là Thanh Ngộ (清悟), Hoàng hậu tại vị đầu tiên của Tống Nhân Tông Triệu Trinh.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Quách hoàng hậu (Tống Nhân Tông) · Xem thêm »

Quách Quỳ

Quách Quỳ, (tiếng Trung: 郭逵, 1022—1088), tự Trọng Thông, tổ tiên là người gốc Cự Lộc (nay là huyện Trác, Hà Bắc, Trung Quốc), sau di cư tới Lạc Dương.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Quách Quỳ · Xem thêm »

Quảng Đông

Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Quảng Đông · Xem thêm »

Quảng Nguyên

Quảng Nguyên có thể là.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Quảng Nguyên · Xem thêm »

Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Quảng Tây · Xem thêm »

Quế Bình

Quế Bình có thể là.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Quế Bình · Xem thêm »

Quế Lâm

Quế Lâm có thể là.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Quế Lâm · Xem thêm »

Quý Cảng

Quý Cảng (tiếng tráng: Gveigangj, chữ Hán giản thể: 贵港; bính âm: Guìgǎng) là một địa cấp thị ở Khu tự trị Choang Quảng Tây.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Quý Cảng · Xem thêm »

Quý phi

Quý phi (chữ Hán: 贵妃; tiếng Anh: Noble Consorts), là một cấp bậc, danh phận dành cho phi tần của Hoàng đế.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Quý phi · Xem thêm »

Sự biến Huyền Vũ môn

Sự biến cửa Huyền Vũ (玄武門之變, Huyền Vũ môn chi biến) là sự kiện tranh giành quyền lực diễn ra vào ngày 2 tháng 7 năm 626 khi Tần vương Lý Thế Dân, một người con trai của Đường Cao Tổ (vị hoàng đế sáng lập nhà Đường), trong cuộc đua giành ngôi vị với anh mình là Thái tử Lý Kiến Thành đã tổ chức một cuộc phục kích trước cửa Huyền Vũ, trên con đường tới cung của Đường Cao Tổ, giết chết Lý Kiến Thành cùng em là Tề vương Lý Nguyên Cát.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Sự biến Huyền Vũ môn · Xem thêm »

Sơn Tây (định hướng)

Sơn Tây trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Sơn Tây (định hướng) · Xem thêm »

Tam Đại

Tam Đại là một xã thuộc huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tam Đại · Xem thêm »

Tào Bân

Tào Bân (931 - 999), (chữ Hán 曹彬), tên chữ Quốc Hoa, danh tướng Bắc Tống thời kỳ đầu, người Linh Thọ Chân Định (nay là huyện Linh Thọ, Thạch Gia Trang thị, tỉnh Hà Bắc), là tướng lãnh chủ yếu trong cuộc chiến Bắc Tống diệt Nam Đường.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tào Bân · Xem thêm »

Tào hoàng hậu (Tống Nhân Tông)

Từ Thánh Quang Hiến hoàng hậu (chữ Hán: 慈聖光獻皇后, 1016 - 16 tháng 11, 1079), thường gọi Từ Thánh Tào thái hậu (慈聖曹太后) hay Nhân Tông Tào hoàng hậu (仁宗曹皇后), là Hoàng hậu thứ hai của Tống Nhân Tông Triệu Trinh, vị Hoàng đế thứ tư của nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tào hoàng hậu (Tống Nhân Tông) · Xem thêm »

Tân Dương

Tân Dương có thể là một số địa danh sau đây.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tân Dương · Xem thêm »

Tây Hạ

Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tây Hạ · Xem thêm »

Tây Hạ Cảnh Tông

Không có mô tả.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tây Hạ Cảnh Tông · Xem thêm »

Tĩnh Biên

Tĩnh Biên (chữ Hán phồn thể: 靖邊縣, chữ Hán giản thể: 靖边县, âm Hán Việt: Tĩnh Biên huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Du Lâm, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tĩnh Biên · Xem thêm »

Tên gọi Trung Quốc

Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tên gọi Trung Quốc · Xem thêm »

Tô Giam

Tô Giam (chữ Hán: 苏缄, ? – 1076), tên tự là Tuyên Phủ, là quan viên, tướng lãnh nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tô Giam · Xem thêm »

Tô Thức

Tô Thức (Chữ Hán: 蘇軾, bính âm: Sū Shì, 8/1/1037–24/8/1101), tự Tử Chiêm, một tự khác là Hòa Trọng, hiệu Đông Pha cư sĩ nên còn gọi là Tô Đông Pha, là nhà văn, nhà thơ nổi tiếng Trung Quốc thời Tống.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tô Thức · Xem thêm »

Tấn Nguyên

Tấn Nguyên (chữ Hán giản thể:晋源区, âm Hán Việt: Tấn Nguyên khu) là một quận thuộc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tấn Nguyên · Xem thêm »

Tục tư trị thông giám

Tục tư trị thông giám (chữ Hán: 續資治通鑑), là một quyển biên niên sử Trung Quốc gồm 220 quyển do đại thần nhà Thanh là Tất Nguyên biên soạn.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tục tư trị thông giám · Xem thêm »

Tứ thư

Tứ Thư (四書 Sì shū) là bốn tác phẩm kinh điển của Nho học Trung Hoa, được Chu Hy thời nhà Tống lựa chọn.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tứ thư · Xem thêm »

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tể tướng · Xem thêm »

Tống Anh Tông

Tống Anh Tông (chữ Hán: 宋英宗, 16 tháng 2, 1032 - 25 tháng 1, 1067), thụy hiệu đầy đủ Thể Càn Ứng Lịch Long Công Thịnh Đức Hiến Văn Túc Vũ Duệ Thánh Tuyên Hiếu hoàng đế (體乾應歷隆功盛德憲文肅武睿聖宣孝皇帝), tên thật là Triệu Tông Thực (趙宗實), hay Triệu Thự (趙曙), là vị Hoàng đế thứ năm của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tống Anh Tông · Xem thêm »

Tống Chân Tông

Tống Chân Tông (chữ Hán: 宋真宗, 23 tháng 12 năm 968 - 23 tháng 3 năm 1022), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 997 đến năm 1022, tổng cộng 25 năm.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tống Chân Tông · Xem thêm »

Tống sử

Tống sử (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tống sử · Xem thêm »

Tống Thái Tông

Tống Thái Tông (chữ Hán: 宋太宗, 20 tháng 11 năm 939 - 8 tháng 5 năm 997), tên húy Triệu Quýnh (趙炅), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 976 đến năm 997, tổng cộng 21 năm.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tống Thái Tông · Xem thêm »

Tống Thái Tổ

Tống Thái Tổ (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗), là vị Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 960 đến năm 976.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tống Thái Tổ · Xem thêm »

Tống Thần Tông

Tống Thần Tông (chữ Hán: 宋神宗, 25 tháng 5, 1048 - 1 tháng 4, 1085), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 1067 đến năm 1085, tổng hơn 18 năm.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tống Thần Tông · Xem thêm »

Tống Triết Tông

Tống Triết Tông (chữ Hán: 宋哲宗, 4 tháng 1, 1077 - 23 tháng 2, 1100), là vị Hoàng đế thứ bảy của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 1085 đến năm 1100.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tống Triết Tông · Xem thêm »

Tăng Củng

Hình vẽ Tăng Củng trong sách "Vãn tiếu đường - Trúc trang - Họa truyện" (晩笑堂-竹荘-畫傳), xuất bản năm 1921. Tăng Củng (chữ Hán: 曾鞏, 1019-1083), tự: Tử Cố (子固); là quan nhà Tống và là nhà văn đứng trong hàng tám nhà văn lớn thời Đường-Tống trong lịch sử văn học Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tăng Củng · Xem thêm »

Thanh Viễn

Thanh Viễn (tiếng Trung: 清远 bính âm: Qīngyuǎn) là một địa cấp thị ở tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa với dân số 1,626 triệu người.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Thanh Viễn · Xem thêm »

Thác Bạt Đức Minh

Thác Bạt Đức Minh hay Lý Đức Minh (chữ Hán: 李德明; 981–1032) là thủ lĩnh của bộ tộc Đảng Hạng và là một trong những người sáng lập ra triều đại Tây Hạ.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Thác Bạt Đức Minh · Xem thêm »

Thái Nguyên

Thái Nguyên là một tỉnh ở đông bắc Việt Nam, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội và là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Thái Nguyên · Xem thêm »

Thân Thiệu Thái

Thân Thiệu Thái hay còn được gọi là Vũ Tỉnh là con của Thân Thừa Quý và là cha của Thân Cảnh Phúc vinh dự được vua Lý gả con gái cho rồi phong làm phò mã,nối tiếp đời cha làm châu mục Lạng Châu.Ông đã dốc lòng hết sức xây dựng bảo vệ biên cương đất nước lập nhiều chiến công được ghi vào chính sử nước nhà.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Thân Thiệu Thái · Xem thêm »

Thảm sát Hà Âm

Thảm sát Hà Âm là một sự kiện chính trị triều Bắc Ngụy diễn ra trong năm 528.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Thảm sát Hà Âm · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thiên Thủy

Vị trí trong Cam Túc Thiên Thủy (tiếng Trung: 天水市, bính âm: Báiyín, Hán Việt: Thiên Thủy thị) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Thiên Thủy · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Thiểm Tây · Xem thêm »

Thương gia

330px Một thương gia hay thương nhân (trước đây còn gọi là nhà buôn) là người kinh doanh các giao dịch hàng hóa được sản xuất bởi những người khác để kiếm lợi nhuận.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Thương gia · Xem thêm »

Trấn Nguyên

Trấn Nguyên có thể chỉ.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Trấn Nguyên · Xem thêm »

Trần Húc

Trần Húc có thể là một trong các nhân vật sau.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Trần Húc · Xem thêm »

Triệu Nguyên Nghiễm

Triệu Nguyên Nghiễm (趙元儼), tước Chu Cung Túc vương (周恭肅王) (985-1044), là một hoàng tử của nhà Tống, nổi tiếng hiền đức.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Triệu Nguyên Nghiễm · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Trung Quốc · Xem thêm »

Trương Quý phi (Tống Nhân Tông)

Ôn Thành hoàng hậu (chữ Hán: 溫成皇后; 1024 - 1054), hay thường gọi Trương Quý phi (張貴妃), là phi tần của Tống Nhân Tông Triệu Trinh, vị Hoàng đế thứ tư của Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Trương Quý phi (Tống Nhân Tông) · Xem thêm »

Tư Mã Quang

Hình vẽ Tư Mã Quang Tư Mã Quang (Phồn thể: 司馬光; Giản thể: 司马光; bính âm: Sima Guang; Wade-Giles: Szuma Kuang; 1019–1086), tự Quân Thật 君實, hiệu Vu Tẩu 迂叟, là một nhà sử học, học giả Trung Quốc, thừa tướng thời nhà Tống.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Tư Mã Quang · Xem thêm »

Ung Ninh

Ung Ninh (chữ Hán giản thể: 邕宁区, bính âm: Yōngníng Qū, âm Hán Việt: Ung Ninh huyện) là một quận thuộc địa cấp thị Nam Ninh, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Ung Ninh · Xem thêm »

Vân Nam

Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Vân Nam · Xem thêm »

Văn Thiên Tường

Tượng Văn Thiên Tường Văn Thiên Tường (文天祥,Wen Tian Xiang, 6/6/1236-9/1/1283) là thừa tướng nhà Nam Tống, một thi sĩ nổi tiếng và là anh hùng dân tộc của Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Văn Thiên Tường · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Mới!!: Tống Nhân Tông và Việt Nam · Xem thêm »

Vương An Thạch

Vương An Thạch (chữ Hán: 王安石 Wang Anshi; 18/12/1021 – 21/5/1086), tự Giới Phủ (介甫), hiệu Bán Sơn Lão Nhân (半山老人 Banshan Laoren), người ở Phủ Châu, Lâm Xuyên (nay là huyện Đông Hương, tỉnh Giang Tây), là một nhà văn nổi tiếng thời nhà Bắc Tống và cũng là nhà kinh tế, chính trị lỗi lạc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Nhân Tông và Vương An Thạch · Xem thêm »

1 tháng 1

Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1 tháng 1 · Xem thêm »

1 tháng 11

Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1 tháng 11 · Xem thêm »

10 tháng 11

Ngày 10 tháng 11 là ngày thứ 314 (315 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 10 tháng 11 · Xem thêm »

10 tháng 12

Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 10 tháng 12 · Xem thêm »

1010

Năm 1010 là năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật (theo lịch Julius).

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1010 · Xem thêm »

1013

Năm 1013 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1013 · Xem thêm »

1014

Năm 1014 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1014 · Xem thêm »

1015

Năm 1015 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1015 · Xem thêm »

1017

Năm 1017 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1017 · Xem thêm »

1018

Năm 1018 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1018 · Xem thêm »

1020

Năm 1020 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1020 · Xem thêm »

1022

Năm 1022 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1022 · Xem thêm »

1023

Năm 1023 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1023 · Xem thêm »

1024

Năm 1024 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1024 · Xem thêm »

1025

Năm 1025 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1025 · Xem thêm »

1026

Năm 1026 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1026 · Xem thêm »

1027

Năm 1027 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1027 · Xem thêm »

1028

1028 là một năm trong lịch Grgoria.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1028 · Xem thêm »

1029

Năm 1029 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1029 · Xem thêm »

1032

Năm 1032 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1032 · Xem thêm »

1033

Năm 1033 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1033 · Xem thêm »

1034

Năm 1034 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1034 · Xem thêm »

1035

Năm 1035 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1035 · Xem thêm »

1036

Năm 1036 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1036 · Xem thêm »

1037

Năm 1037 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1037 · Xem thêm »

1038

Năm 1038 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1038 · Xem thêm »

1039

Năm 1039 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1039 · Xem thêm »

1040

Năm 1040 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1040 · Xem thêm »

1041

Năm 1041 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1041 · Xem thêm »

1042

Năm 1042 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1042 · Xem thêm »

1043

Năm 1043 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1043 · Xem thêm »

1044

Năm 1044 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1044 · Xem thêm »

1045

Năm 1045 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1045 · Xem thêm »

1046

Năm 1046 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1046 · Xem thêm »

1047

Năm 1047 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1047 · Xem thêm »

1048

Năm 1048 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1048 · Xem thêm »

1049

Năm 1049 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1049 · Xem thêm »

1050

Năm 1050 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1050 · Xem thêm »

1051

Năm 1051 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1051 · Xem thêm »

1052

Năm 1052 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1052 · Xem thêm »

1053

Năm 1053 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1053 · Xem thêm »

1054

1054 là một năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1054 · Xem thêm »

1055

Năm 1055 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1055 · Xem thêm »

1056

Năm 1056 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1056 · Xem thêm »

1057

Năm 1057 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1057 · Xem thêm »

1058

Năm 1058 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1058 · Xem thêm »

1059

Năm 1059 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1059 · Xem thêm »

1060

Năm 1060 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1060 · Xem thêm »

1062

Năm 1062 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1062 · Xem thêm »

1063

Năm 1063 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1063 · Xem thêm »

11 tháng 11

Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 11 tháng 11 · Xem thêm »

11 tháng 9

Ngày 11 tháng 9 là ngày thứ 254 (255 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 11 tháng 9 · Xem thêm »

12 tháng 5

Ngày 12 tháng 5 là ngày thứ 132 (133 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 12 tháng 5 · Xem thêm »

14 tháng 10

Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 14 tháng 10 · Xem thêm »

14 tháng 5

Ngày 14 tháng 5 là ngày thứ 134 (135 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 14 tháng 5 · Xem thêm »

16 tháng 1

Ngày 16 tháng 1 là ngày thứ 16 trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 16 tháng 1 · Xem thêm »

16 tháng 2

Ngày 16 tháng 2 là ngày thứ 47 trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 16 tháng 2 · Xem thêm »

17 tháng 10

Ngày 17 tháng 10 là ngày thứ 290 (291 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 17 tháng 10 · Xem thêm »

17 tháng 5

Ngày 17 tháng 5 là ngày thứ 137 (138 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 17 tháng 5 · Xem thêm »

17 tháng 9

Ngày 17 tháng 9 là ngày thứ 260 (261 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 17 tháng 9 · Xem thêm »

18 tháng 4

Ngày 18 tháng 4 là ngày thứ 108 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 109 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tống Nhân Tông và 18 tháng 4 · Xem thêm »

19 tháng 2

Ngày 19 tháng 2 là ngày thứ 50 trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 19 tháng 2 · Xem thêm »

19 tháng 4

Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tống Nhân Tông và 19 tháng 4 · Xem thêm »

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 1977 · Xem thêm »

20 tháng 11

Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tống Nhân Tông và 20 tháng 11 · Xem thêm »

20 tháng 8

Ngày 20 tháng 8 là ngày thứ 232 (233 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 20 tháng 8 · Xem thêm »

21 tháng 6

Ngày 21 tháng 6 là ngày thứ 172 (173 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 21 tháng 6 · Xem thêm »

21 tháng 9

Ngày 21 tháng 9 là ngày thứ 264 (265 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 21 tháng 9 · Xem thêm »

22 tháng 8

Ngày 22 tháng 8 là ngày thứ 234 (235 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 22 tháng 8 · Xem thêm »

22 tháng 9

Ngày 22 tháng 9 là ngày thứ 265 (266 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 22 tháng 9 · Xem thêm »

23 tháng 2

Ngày 23 tháng 2 là ngày thứ 54 trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 23 tháng 2 · Xem thêm »

23 tháng 3

Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tống Nhân Tông và 23 tháng 3 · Xem thêm »

23 tháng 4

Ngày 23 tháng 4 là ngày thứ 113 trong mỗi năm thường (ngày thứ 114 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tống Nhân Tông và 23 tháng 4 · Xem thêm »

24 tháng 12

Ngày 24 tháng 12 là ngày thứ 358 (359 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 24 tháng 12 · Xem thêm »

24 tháng 4

Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tống Nhân Tông và 24 tháng 4 · Xem thêm »

24 tháng 8

Ngày 24 tháng 8 là ngày thứ 236 (237 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 24 tháng 8 · Xem thêm »

25 tháng 3

Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tống Nhân Tông và 25 tháng 3 · Xem thêm »

25 tháng 5

Ngày 25 tháng 5 là ngày thứ 145 (146 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 25 tháng 5 · Xem thêm »

26 tháng 8

Ngày 26 tháng 8 là ngày thứ 238 (239 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 26 tháng 8 · Xem thêm »

27 tháng 11

Ngày 27 tháng 11 là ngày thứ 331 (332 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 27 tháng 11 · Xem thêm »

28 tháng 9

Ngày 28 tháng 9 là ngày thứ 271 (272 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 28 tháng 9 · Xem thêm »

29 tháng 9

Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 29 tháng 9 · Xem thêm »

30 tháng 11

Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 30 tháng 11 · Xem thêm »

30 tháng 4

Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tống Nhân Tông và 30 tháng 4 · Xem thêm »

31 tháng 10

Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 31 tháng 10 · Xem thêm »

4 tháng 4

Ngày 4 tháng 4 là ngày thứ 94 trong mỗi năm thường (ngày thứ 95 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tống Nhân Tông và 4 tháng 4 · Xem thêm »

5 tháng 10

Ngày 5 tháng 10 là ngày thứ 278 (279 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 5 tháng 10 · Xem thêm »

5 tháng 6

Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 5 tháng 6 · Xem thêm »

5 tháng 7

Ngày 5 tháng 7 là ngày thứ 186 (187 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 5 tháng 7 · Xem thêm »

7 tháng 5

Ngày 7 tháng 5 là ngày thứ 127 (128 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 7 tháng 5 · Xem thêm »

8 tháng 1

Ngày 8 tháng 1 là ngày thứ 8 trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 8 tháng 1 · Xem thêm »

8 tháng 4

Ngày 8 tháng 4 là ngày thứ 98 (99 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 8 tháng 4 · Xem thêm »

8 tháng 8

Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 8 tháng 8 · Xem thêm »

8 tháng 9

Ngày 8 tháng 9 là ngày thứ 251 (252 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 8 tháng 9 · Xem thêm »

9 tháng 10

Ngày 9 tháng 10 là ngày thứ 282 (283 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 9 tháng 10 · Xem thêm »

9 tháng 2

Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 9 tháng 2 · Xem thêm »

9 tháng 5

Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 9 tháng 5 · Xem thêm »

9 tháng 8

Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Nhân Tông và 9 tháng 8 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Thể Thiên Pháp Đạo Cực Công Toàn Đức Thần Văn Thánh Vũ Duệ Triết Minh Hiếu hoàng đế, Triệu Thụ Ích, Triệu Trinh.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »