Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tống Cao Tông

Mục lục Tống Cao Tông

Tống Cao Tông (chữ Hán: 宋高宗, 12 tháng 6 năm 1107 - 9 tháng 11 năm 1187), tên húy là Triệu Cấu (chữ Hán: 趙構), tên tự là Đức Cơ (德基), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị vua đầu tiên của thời Nam Tống (1127 - 1279).

163 quan hệ: Đông Hoản, Đại Bộ, Đồng Quán, Đường Túc Tông, Bình Sơn, Bôn Đổ, Biểu tự, Cam Túc, Cao Tông, Càn Long, Chữ Hán, Chiến tranh Kim-Tống (1162-1164), Chiết Giang, Chu Lệ vương, Chu Tuyên vương, Chu Vũ vương, Diêu Bình Trọng, Giang Tây, Hà Nam (Trung Quốc), Hàn Thế Trung, Hách Xá Lý, Hán Quang Vũ Đế, Hình Bỉnh Ý, Hạ Môn, Hồng Kông, Hoàn Nhan Lượng, Hoàn Nhan Tông Hàn, Hoàng đế, Hoàng hậu, Khai Phong, Khai Phong (huyện), Khiết Đan, Kim Hi Tông, Kim sử, Kim Thái Tông, Kim Thế Tông, Lâm An, Lâu Thất, Lã Hảo Vấn, Lịch sử Trung Quốc, Lý Cương, Lý Thành, Lý Thông, Lưu Diễn, Lưu Ngạc, Lưu Quang Thế, Lương Vũ Đế, Mã Viện, Miếu hiệu, Ngô Giới, ..., Ngô Thược Phân, Ngột Truật, Ngoa Lý Đóa, Ngu Doãn Văn, Nhà Kim, Nhà Tống, Nhạc Phi, Oát Li Bất, Phạm Quỳnh, Phật giáo, Phổ Đà, Sái Kinh, Sinh lý học con người, Tào hoàng hậu (Tống Nhân Tông), Tát Ly Hát, Tây Hạ, Tô Tụng, Tông Trạch, Tấn Nguyên Đế, Tần Cối, Tục tư trị thông giám, Tể tướng, Tống Cao Tông, Tống Hiếu Tông, Tống Huy Tông, Tống Khâm Tông, Tống Nhân Tông, Tống Ninh Tông, Tống Quang Tông, Tống sử, Tống Thái Tông, Tống Thái Tổ, Tống Triết Tông, Thái Mậu, Thái tử, Thái thượng hoàng, Thát Lại, Thụy hiệu, Thiếu Khang, Thiểm Tây, Thoát Thoát, Tiền Lưu, Trấn Hải, Trần Đông, Triệu Phu, Trung Nguyên, Trung Quốc, Trung Quốc (khu vực), Trương Tuấn, Trương Tuấn (nhà Tống, sinh 1086), Tường Phù, Võ Tắc Thiên, Vi Hiền phi (Tống Huy Tông), Vương Luân (Thủy hử), Vương quốc Đại Lý, Vương Quý, 1107, 1121, 1123, 1126, 1127, 1128, 1129, 1130, 1131, 1132, 1133, 1134, 1135, 1137, 1138, 1139, 1140, 1141, 1142, 1143, 1145, 1146, 1147, 1148, 1149, 1151, 1153, 1155, 1158, 1159, 1160, 1161, 1162, 1165, 1170, 1172, 1187, 1189, 12 tháng 6, 1279, 13 tháng 6, 15 tháng 6, 18 tháng 1, 20 tháng 4, 22 tháng 7, 24 tháng 7, 25 tháng 7, 26 tháng 11, 26 tháng 3, 27 tháng 1, 28 tháng 7, 29 tháng 12, 4 tháng 6, 5 tháng 6, 7 tháng 6, 9 tháng 1, 9 tháng 11. Mở rộng chỉ mục (113 hơn) »

Đông Hoản

Đông Quản là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở miền trung tỉnh Quảng Đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Cao Tông và Đông Hoản · Xem thêm »

Đại Bộ

Đại Bộ có thể là.

Mới!!: Tống Cao Tông và Đại Bộ · Xem thêm »

Đồng Quán

Đồng Quán (chữ Hán: 童貫; 1054-1126) là hoạn quan và tướng quân nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Đồng Quán · Xem thêm »

Đường Túc Tông

Đường Túc Tông (chữ Hán: 唐肃宗; 21 tháng 2, 711 - 16 tháng 5, 762), tên thật Lý Hanh (李亨), là vị Hoàng đế thứ 8, hay thứ 10 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Đường Túc Tông · Xem thêm »

Bình Sơn

thị trấn Châu Ổ, Bình Sơn Huyện Bình Sơn là một huyện ở đông bắc tỉnh Quảng Ngãi, miền Trung Việt Nam.

Mới!!: Tống Cao Tông và Bình Sơn · Xem thêm »

Bôn Đổ

Hoàn Nhan Ngang (chữ Hán: 完颜昂, 1099 – 1163), tên Nữ Chân là Bôn Đổ (奔睹), tông thất, tướng lãnh nhà Kim.

Mới!!: Tống Cao Tông và Bôn Đổ · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Mới!!: Tống Cao Tông và Biểu tự · Xem thêm »

Cam Túc

() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Cao Tông và Cam Túc · Xem thêm »

Cao Tông

Cao Tông (chữ Hán: 高宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.

Mới!!: Tống Cao Tông và Cao Tông · Xem thêm »

Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

Mới!!: Tống Cao Tông và Càn Long · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiến tranh Kim-Tống (1162-1164)

Chiến tranh Kim-Tống (1162 - 1164) chỉ một loạt các cuộc giao tranh giữa quân đội hai nước Kim và Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc kéo dài trong suốt ba năm 1162 - 1164 do nước Tống phát động nhằm thu phục vùng đất Trung Nguyên bị người Kim chiếm được trong cuộc chiến 1125 - 1141.

Mới!!: Tống Cao Tông và Chiến tranh Kim-Tống (1162-1164) · Xem thêm »

Chiết Giang

Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Chiết Giang · Xem thêm »

Chu Lệ vương

Chu Lệ Vương (chữ Hán: 周厲王; 890 TCN - 828 TCN) còn gọi là Chu Lạt vương (周剌王) hay Chu Phần vương (周汾王), là vị quân chủ thứ 10 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Chu Lệ vương · Xem thêm »

Chu Tuyên vương

Chu Tuyên Vương (chữ Hán: 周宣王; 846 TCN - 782 TCN) là vị quân chủ thứ 11 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Chu Tuyên vương · Xem thêm »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Chu Vũ vương · Xem thêm »

Diêu Bình Trọng

Diêu Bình Trọng (chữ Hán: 姚平仲), tự Hy Yến, không rõ năm sanh năm mất, người Ngũ Nguyên, Sơn Tây, tướng lĩnh cuối đời Bắc Tống.

Mới!!: Tống Cao Tông và Diêu Bình Trọng · Xem thêm »

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Cao Tông và Giang Tây · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hàn Thế Trung

Hàn Thế Trung (1089-1151) là tướng nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Hàn Thế Trung · Xem thêm »

Hách Xá Lý

Hách Xá Lý (赫舍里; Pinyin: Hesheli; Manchu: Hešeri), là một họ người Mãn thuộc Kiến Châu Nữ Chân.

Mới!!: Tống Cao Tông và Hách Xá Lý · Xem thêm »

Hán Quang Vũ Đế

Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.

Mới!!: Tống Cao Tông và Hán Quang Vũ Đế · Xem thêm »

Hình Bỉnh Ý

Hiến Tiết Hoàng hậu (chữ Hán: 憲節皇后; 1106 - 1139), là nguyên phối thê tử của Tống Cao Tông Triệu Cấu, vị Hoàng đế sáng lập nên triều Nam Tống.

Mới!!: Tống Cao Tông và Hình Bỉnh Ý · Xem thêm »

Hạ Môn

Một góc Hạ Môn Vị trí Hạ Môn tại tỉnh Phúc Kiến Hạ Môn (chữ Hán giản thể: 厦门; chữ Hán phồn thể: 廈門; pinyin: Xiàmén; Wade-Giles: Hsiamen) là thành phố cấp tỉnh ven biển nằm ở phía Đông Nam tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Hạ Môn · Xem thêm »

Hồng Kông

Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Hồng Kông · Xem thêm »

Hoàn Nhan Lượng

Hoàn Nhan Lượng (chữ Hán: 完顏亮, 24 tháng 2 năm 1122 - 15 tháng 12 năm 1161), tên Nữ Chân là Hoàn Nhan Địch Cổ Nãi (完顏迪古乃), tên tự Nguyên Công (元功),Kim sử, quyển 5.

Mới!!: Tống Cao Tông và Hoàn Nhan Lượng · Xem thêm »

Hoàn Nhan Tông Hàn

Hoàn Nhan Tông Hàn (chữ Hán: 完颜宗翰, 1080 – 1137), tên Nữ Chân là Niêm Một Hát (粘没喝), tên lúc nhỏ là Điểu Gia Nô, tướng lĩnh, hoàng thân, khai quốc công thần nhà Kim.

Mới!!: Tống Cao Tông và Hoàn Nhan Tông Hàn · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Hoàng đế · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Tống Cao Tông và Hoàng hậu · Xem thêm »

Khai Phong

Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Khai Phong · Xem thêm »

Khai Phong (huyện)

Khai Phong (chữ Hán giản thể:开封县, âm Hán Việt: Khai Phong huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Khai Phong, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Cao Tông và Khai Phong (huyện) · Xem thêm »

Khiết Đan

Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.

Mới!!: Tống Cao Tông và Khiết Đan · Xem thêm »

Kim Hi Tông

Kim Hi Tông (chữ Hán: 金熙宗) là một hoàng đế nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Tống Cao Tông và Kim Hi Tông · Xem thêm »

Kim sử

Kim sử là một bộ sách lịch sử trong 24 bộ sách sử của Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thoát Thoát biên soạn năm 1345.

Mới!!: Tống Cao Tông và Kim sử · Xem thêm »

Kim Thái Tông

Kim Thái Tông (chữ Hán: 金太宗; 1075 - 9 tháng 2, 1135), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1123 đến năm 1135.

Mới!!: Tống Cao Tông và Kim Thái Tông · Xem thêm »

Kim Thế Tông

Kim Thế Tông (chữ Hán: 金世宗; 1123 – 1189), tên thật là Hoàn Nhan Ô Lộc, tên khác là Hoàn Nhan Ung hay Hoàn Nhan Bao, là vị hoàng đế thứ năm của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Kim Thế Tông · Xem thêm »

Lâm An

Lâm An (chữ Hán phồn thể:臨安市, chữ Hán giản thể: 临安, âm Hán Việt: Lâm An thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Cao Tông và Lâm An · Xem thêm »

Lâu Thất

Lâu Thất (chữ Hán: 娄室, 1078 – 1130) hay Lâu Túc/Tú (娄宿) hay Lạc Tác/Sách (洛索), tự Oát Lý Diễn, thành viên thị tộc Hoàn Nhan, dân tộc Nữ Chân, tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Kim, có công bắt sống Liêu Thiên Tộ đế, đánh cho quân đội Nam Tống thảm bại ở trận Phú Bình.

Mới!!: Tống Cao Tông và Lâu Thất · Xem thêm »

Lã Hảo Vấn

Lã Hảo Vấn hay Lã Hiếu Vấn (chữ Hán: 呂好問, 1064 - 1131), tên tự là Thuấn Đồ (舜徒), là đại thần dưới thời Bắc Tống và Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Lã Hảo Vấn · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Tống Cao Tông và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lý Cương

Hình vẽ Lý Cương trong "Tiếu đường trúc hoạ truyện" (晩笑堂竹荘畫傳) năm 1921 Lý Cương (1083 - 1140), tên tự là Bá Kỷ, người Thiệu Vũ quân, tể tướng nhà Tống, lãnh tụ phái kháng Kim, anh hùng dân tộc Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Lý Cương · Xem thêm »

Lý Thành

Lý Thành có thể là.

Mới!!: Tống Cao Tông và Lý Thành · Xem thêm »

Lý Thông

Lý Thông có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Tống Cao Tông và Lý Thông · Xem thêm »

Lưu Diễn

Lưu Diễn (chữ Hán: 劉縯; ? – 23), biểu tự Bá Thăng (伯升), là tướng quân khởi nghĩa Lục Lâm cuối thời nhà Tân trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Lưu Diễn · Xem thêm »

Lưu Ngạc

Lưu Ngạc (chữ Hán: 劉鄂, 1857 - 1909), trước tên là Mộng Bằng, tên chữ là Văn Đoàn; sau đổi thành Ngạc, tên chữ là Thiết Vân, hiệu là Hồng Đô, Bách Luyện Sinh.

Mới!!: Tống Cao Tông và Lưu Ngạc · Xem thêm »

Lưu Quang Thế

Lưu Quang Thế (chữ Hán: 劉光世, 1086 - 1142), tên tự là Bình Thúc (平叔), nguyên quán ở Bảo An quân, tướng lĩnh triều Bắc Tống và Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Lưu Quang Thế · Xem thêm »

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Lương Vũ Đế · Xem thêm »

Mã Viện

333x333px Mã Viện (tiếng Trung chính thể: 馬援; bính âm: Mǎ Yuán) (14 TCN-49), tự Văn Uyên (文渊), người Phù Phong, Mậu Lăng (nay là huyện Phù Phong, địa cấp thị Bảo Kê, tỉnh Thiểm Tây) là một viên tướng người Hán phục vụ dưới trướng Quỳ Ngao sau quy thuận nhà Đông Hán.

Mới!!: Tống Cao Tông và Mã Viện · Xem thêm »

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Tống Cao Tông và Miếu hiệu · Xem thêm »

Ngô Giới

Ngô Giới (1093 - 1139) (chữ Hán 吴玠), tên chữ là Tấn Khanh, người Lũng Cán Đức Thuận quân (nay là Tĩnh Ninh Cam Túc).

Mới!!: Tống Cao Tông và Ngô Giới · Xem thêm »

Ngô Thược Phân

Hiến Thánh Từ Liệt hoàng hậu (chữ Hán: 憲聖慈烈皇后, 18 tháng 9, 1115 - 19 tháng 12, 1197), còn được gọi là Thọ Thánh hoàng thái hậu (壽聖皇太后), là Hoàng hậu thứ hai của Tống Cao Tông Triệu Cấu, vị Hoàng đế đầu tiên khai sáng triều đại Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Ngô Thược Phân · Xem thêm »

Ngột Truật

Hoàn Nhan Tông Bật (chữ Hán: 完顏宗弼; ?-19 tháng 11 năm 1148), hay thường được gọi là Ngột Truật (兀朮 hay 兀术, wùzhú), cũng có những cách chuyển tự khác là Oát Xuyết (斡啜) hay Oát Xuất (斡出), Ô Châu (乌珠), là nhà chính trị và là danh tướng nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Ngột Truật · Xem thêm »

Ngoa Lý Đóa

Hoàn Nhan Tông Phụ (chữ Hán: 完颜宗辅, 1096 – 1135), tên Nữ Chân là Ngoa Lý Đóa, hoàng tử, tướng lĩnh nhà Kim.

Mới!!: Tống Cao Tông và Ngoa Lý Đóa · Xem thêm »

Ngu Doãn Văn

Ngu Doãn Văn (chữ Hán: 虞允文, 1110 – 1174), tự Bân Phủ, người Nhân Thọ, Long Châu, nhà văn hóa, nhà chính trị, tể tướng, thành viên phái chủ chiến trong triều đình Nam Tống.

Mới!!: Tống Cao Tông và Ngu Doãn Văn · Xem thêm »

Nhà Kim

Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Nhà Kim · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Mới!!: Tống Cao Tông và Nhà Tống · Xem thêm »

Nhạc Phi

Nhạc Phi (1103 – 1142) là nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, danh tướng chống quân Kim thời Nam Tống. Trước sau tổng cộng quân của ông đã có 126 trận chiến với quân Kim và toàn thắng. Ông là một trong những vị tướng nổi tiếng nhất trong lịch sử Trung Quốc, chức tước của ông trước khi bị sát hại là Đại nguyên soái. Người Trung Hoa luôn lấy Nhạc Phi làm gương, xem ông là anh hùng dân tộc, một bậc sĩ phu dũng liệt trung thần.

Mới!!: Tống Cao Tông và Nhạc Phi · Xem thêm »

Oát Li Bất

Hoàn Nhan Tông Vọng (? - 1127), tên Nữ Chân là Oát Lỗ Bổ (斡鲁补) hay Oát Ly Bất (斡离不), tướng lĩnh, hoàng tử, khai quốc công thần nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Oát Li Bất · Xem thêm »

Phạm Quỳnh

Phạm Quỳnh (17 tháng 12 năm 1892 - 6 tháng 9 năm 1945) là một nhà văn hóa, nhà báo, nhà văn và quan đại thần triều Nguyễn (Việt Nam).

Mới!!: Tống Cao Tông và Phạm Quỳnh · Xem thêm »

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Mới!!: Tống Cao Tông và Phật giáo · Xem thêm »

Phổ Đà

Phổ Đà có thể là tên của.

Mới!!: Tống Cao Tông và Phổ Đà · Xem thêm »

Sái Kinh

Sái Kinh hay Thái Kinh (chữ Hán: 蔡京; 1047-1126) là thừa tướng nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Sái Kinh · Xem thêm »

Sinh lý học con người

Sinh lý học con người là một khoa học nghiên cứu về các chức năng cơ học, lý học và hóa sinh học của người hay các cơ quan hoặc bộ phận của cơ thể người.

Mới!!: Tống Cao Tông và Sinh lý học con người · Xem thêm »

Tào hoàng hậu (Tống Nhân Tông)

Từ Thánh Quang Hiến hoàng hậu (chữ Hán: 慈聖光獻皇后, 1016 - 16 tháng 11, 1079), thường gọi Từ Thánh Tào thái hậu (慈聖曹太后) hay Nhân Tông Tào hoàng hậu (仁宗曹皇后), là Hoàng hậu thứ hai của Tống Nhân Tông Triệu Trinh, vị Hoàng đế thứ tư của nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tào hoàng hậu (Tống Nhân Tông) · Xem thêm »

Tát Ly Hát

Hoàn Nhan Cảo (完颜杲, ? – ?), tên Nữ Chân là Tát/Tản Li Hát (撒离喝) hay Tát/Tản Li Hạt (撒里曷), hoàng thân, tướng lãnh nhà Kim.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tát Ly Hát · Xem thêm »

Tây Hạ

Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tây Hạ · Xem thêm »

Tô Tụng

Bản thiết kế gốc trong cuốn sách của Tô Tụng cho thấy những hoạt động bên trong tháp đồng hồ. Tô Tụng (Su Song;; Biểu tự: Tử Dung 子容) là một học giả Hạc Lão người Hán, được miêu tả là một nhà khoa học, nhà toán học, nhà chính trị, nhà thiên văn, người vẽ bản đồ, người làm đồng hồ, thầy thuốc Đông Y, nhà dược học, nhà khoáng vật học, nhà động vật học, nhà thực vật học, kỹ sư cơ khí và kiến trúc, nhà thơ, nhà sưu tầm đồ cổ và đại sứ của nhà Tống (960-1279).

Mới!!: Tống Cao Tông và Tô Tụng · Xem thêm »

Tông Trạch

Tông Trạch (chữ Hán: 宗泽, 1060 – 1128), tên tự là Nhữ Lâm, người Nghĩa Ô, Chiết Giang, nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất trong cuộc đấu tranh kháng Kim cuối Bắc Tống, đầu Nam Tống, anh hùng dân tộc Trung Hoa.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tông Trạch · Xem thêm »

Tấn Nguyên Đế

Tấn Nguyên Đế (chữ Hán: 晉元帝, ?-323), là vị vua đầu tiên của nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 317 đến năm 323.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tấn Nguyên Đế · Xem thêm »

Tần Cối

Tượng Tần Cối và Vương Thị quỳ trước Nhạc Miếu ở Hàng Châu, hai tượng này dùng để người Trung Quốc đến thăm đến phỉ nhổ tội trạng của hai người Tần Cối (17 tháng 1 năm 1090 - 18 tháng 11 năm 1155), tên tự là Hội Chi (會之), là tể tướng dưới thời Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc, lãnh đạo của phái chủ hòa trong chiến tranh Tống - Kim.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tần Cối · Xem thêm »

Tục tư trị thông giám

Tục tư trị thông giám (chữ Hán: 續資治通鑑), là một quyển biên niên sử Trung Quốc gồm 220 quyển do đại thần nhà Thanh là Tất Nguyên biên soạn.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tục tư trị thông giám · Xem thêm »

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tể tướng · Xem thêm »

Tống Cao Tông

Tống Cao Tông (chữ Hán: 宋高宗, 12 tháng 6 năm 1107 - 9 tháng 11 năm 1187), tên húy là Triệu Cấu (chữ Hán: 趙構), tên tự là Đức Cơ (德基), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị vua đầu tiên của thời Nam Tống (1127 - 1279).

Mới!!: Tống Cao Tông và Tống Cao Tông · Xem thêm »

Tống Hiếu Tông

Tống Hiếu Tông (chữ Hán: 宋孝宗, 27 tháng 11 năm 1127 - 28 tháng 6 năm 1194), tên thật là Triệu Bá Tông (趙伯琮), Triệu Viện (趙瑗), Triệu Vĩ (趙瑋) hay Triệu Thận (趙昚), tên tự Nguyên Vĩnh (元永) là vị hoàng đế thứ 11 của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tống Hiếu Tông · Xem thêm »

Tống Huy Tông

Tống Huy Tông (chữ Hán: 宋徽宗, 2 tháng 11, 1082 – 4 tháng 6, 1135), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tống Huy Tông · Xem thêm »

Tống Khâm Tông

Tống Khâm Tông (chữ Hán: 宋欽宗; 23 tháng 5, 1100 - 1156), tên thật là Triệu Đản (赵亶), Triệu Huyên (赵烜) hay Triệu Hoàn (赵桓), là vị Hoàng đế thứ chín và cũng là hoàng đế cuối cùng của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tống Khâm Tông · Xem thêm »

Tống Nhân Tông

Tống Nhân Tông (chữ Hán: 宋仁宗, 12 tháng 5, 1010 - 30 tháng 4, 1063), tên húy Triệu Trinh (趙禎), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1022 đến năm 1063, tổng hơn 41 năm.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tống Nhân Tông · Xem thêm »

Tống Ninh Tông

Tống Ninh Tông (chữ Hán: 宋寧宗, 18 tháng 11, 1168 - 18 tháng 9, 1224), thụy hiệu đầy đủ là Pháp Thiên Bị Đạo Thuần Đức Mậu Công Nhân Văn Triết Vũ Thánh Duệ Cung Hiếu hoàng đế (法天備道純德茂功仁文哲武聖睿恭孝皇帝), tên thật là Triệu Khoáng (趙擴), là hoàng đế thứ 13 của nhà Tống và cũng là hoàng đế thứ tư của nhà Nam Tống trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tống Ninh Tông · Xem thêm »

Tống Quang Tông

Tống Quang Tông (chữ Hán: 宋光宗, 30 tháng 9, 1147 - 17 tháng 9, 1200), thụy hiệu Tuần Đạo Hiến Nhân Minh Công Mậu Đức Ôn Văn Thuận Vũ Thánh Triết Từ Hiếu hoàng đế (循道宪仁明功茂德温文顺武圣哲慈孝皇帝), tên thật là Triệu Đôn (赵惇), là hoàng đế thứ 12 của nhà Tống và cũng là hoàng đế thứ ba của nhà Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tống Quang Tông · Xem thêm »

Tống sử

Tống sử (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tống sử · Xem thêm »

Tống Thái Tông

Tống Thái Tông (chữ Hán: 宋太宗, 20 tháng 11 năm 939 - 8 tháng 5 năm 997), tên húy Triệu Quýnh (趙炅), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 976 đến năm 997, tổng cộng 21 năm.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tống Thái Tông · Xem thêm »

Tống Thái Tổ

Tống Thái Tổ (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗), là vị Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 960 đến năm 976.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tống Thái Tổ · Xem thêm »

Tống Triết Tông

Tống Triết Tông (chữ Hán: 宋哲宗, 4 tháng 1, 1077 - 23 tháng 2, 1100), là vị Hoàng đế thứ bảy của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 1085 đến năm 1100.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tống Triết Tông · Xem thêm »

Thái Mậu

Thái Mậu (chữ Hán: 太戊, trị vì: 1637 TCN – 1563 TCN), tên thật Tử Mật (子密), là vị vua thứ 9 của nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Thái Mậu · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Tống Cao Tông và Thái tử · Xem thêm »

Thái thượng hoàng

Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.

Mới!!: Tống Cao Tông và Thái thượng hoàng · Xem thêm »

Thát Lại

Thát Lại/Lãn (chữ Hán: 挞懒) có thể đề cập đến các nhân vật sau.

Mới!!: Tống Cao Tông và Thát Lại · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thiếu Khang

Thiếu Khang (chữ Hán: 少康; trị vì: 2079 TCN – 2058 TCN) là vị vua thứ sáu của nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Thiếu Khang · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Thiểm Tây · Xem thêm »

Thoát Thoát

Thoát Thoát (tiếng Mông Cổ: Тогтох, Tuotuo; chữ Hán: 脱脱; 1314-1355) hay Thác Khắc Thác (托克托, Toktoghan), Thoát Thoát Thiếp Mộc Nhĩ (脱脱帖木兒, Tuotuo Timur), tự Đại Dụng (大用) là một nhà chính trị sống và làm việc vào cuối thời nhà Nguyên kiêm chức ngự sử đại phu của triều đình nhà Nguyên.

Mới!!: Tống Cao Tông và Thoát Thoát · Xem thêm »

Tiền Lưu

Tiền Lưu (chữ Hán: 錢鏐; 10 tháng 3 năm 852.Thập quốc Xuân Thu,.-6 tháng 5 năm 932Tư trị thông giám, quyển 277., tên tự là Cụ Mỹ (具美), tiểu tự là Bà Lưu (婆留), gọi theo thụy hiệu là Ngô Việt Vũ Túc vương, miếu hiệu Thái Tổ, là người sáng lập và là quốc vương đầu tiên của nước Ngô Việt thời Ngũ Đại Thập Quốc. Vào cuối thời nhà Đường, Tiền Lưu theo tướng Đổng Xương đi trấn áp quân nổi dậy nông dân, sau đó nhậm chức Trấn Hải tiết độ sứ. Vào những năm Càn Ninh thời Đường Chiêu Tông, Tiền Lưu đánh bại Đổng Xương, chiếm hữu 13 châu Lưỡng Chiết. Đến năm 907, Hậu Lương Thái Tổ đã sách phong Tiền Lưu là Ngô Việt vương. Trong thời gian tại vị từ năm 907 đến 932, Tiền Lưu trưng dụng dân công, xây dựng đê biển Tiền Đường Giang, tại lưu vực Thái Hồ ông cho xây dựng đập ngăn nước, khiến khu vực này không còn phải lo hạn hán hay lụt lội, bờ đê được tu sửa thường xuyên, tạo thuận lợi cho kinh tế nông nghiệp của khu vực. Do Ngô Việt nhỏ yếu, lại bất hòa với nước Ngô và nước Mân láng giềng, cho nên đã chọn cách dựa thế vương triều Trung Nguyên, không ngừng khiển sứ tiến cống để cầu được che chở. Thoạt đầu, Ngô Việt thần phục Hậu Lương, sau lại thần phục Hậu Đường. Đến thời Hậu Đường Minh Tông, do khiến cho xu mật sứ An Trọng Hối tức giận, Tiền Lưu bị Hậu Đường bãi quan tước, song lại được phục chức sau khi An Trọng Hối bị giết. Năm 932, Tiền Lưu bệnh mất, được táng ở Mao Sơn thuộc An Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tiền Lưu · Xem thêm »

Trấn Hải

Trấn Hải (chữ Hán phồn thể: 鎮海區, chữ Hán giản thể: 镇海区, pinyin: Zhènhǎi Qū, âm Hán Việt: Trấn Hải khu) là một quận thuộc địa cấp thị Ninh Ba, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tống Cao Tông và Trấn Hải · Xem thêm »

Trần Đông

Trần Đông có thể là tên của.

Mới!!: Tống Cao Tông và Trần Đông · Xem thêm »

Triệu Phu

Triệu Phu (chữ Hán: 赵旉) hay Nguyên Ý thái tử (元懿太子) (23 tháng 7 năm 1127 - 27 tháng 7 năm 1129, tại vị 26 tháng 3 - 20 tháng 4 năm 1129), là hoàng thái tử và hoàng đế không chính thống của triều đại Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Triệu Phu · Xem thêm »

Trung Nguyên

Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.

Mới!!: Tống Cao Tông và Trung Nguyên · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Tống Cao Tông và Trung Quốc · Xem thêm »

Trung Quốc (khu vực)

Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.

Mới!!: Tống Cao Tông và Trung Quốc (khu vực) · Xem thêm »

Trương Tuấn

Trương Tuấn có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Trương Tuấn · Xem thêm »

Trương Tuấn (nhà Tống, sinh 1086)

Tranh vẽ Trung hưng tứ tướng của Lưu Tùng Niên thời Nam Tống, gồm Trương Tuấn, Nhạc Phi, Hàn Thế Trung và Lưu Quang Thế, trong đó Trương Tuấn là người đứng tận cùng bên trái Trương Tuấn (chữ Hán: 張俊, 1086 - 1154), tên tự là Bá Ạnh (伯英), nguyên quán ở Thành Kỉ, phủ Phượng Tường, là tướng lĩnh dưới thời Bắc Tống và Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tống Cao Tông và Trương Tuấn (nhà Tống, sinh 1086) · Xem thêm »

Tường Phù

Tường Phù là một xã thuộc huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La, Việt Nam.

Mới!!: Tống Cao Tông và Tường Phù · Xem thêm »

Võ Tắc Thiên

Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.

Mới!!: Tống Cao Tông và Võ Tắc Thiên · Xem thêm »

Vi Hiền phi (Tống Huy Tông)

Vi Hiền phi (chữ Hán: 韋賢妃, 1080 - 1159), là phi tần dưới triều Tống Huy Tông, hoàng thái hậu dưới triều Tống Cao Tông.

Mới!!: Tống Cao Tông và Vi Hiền phi (Tống Huy Tông) · Xem thêm »

Vương Luân (Thủy hử)

Vương Luân có biệt danh là Bạch y tú sĩ, là 1 nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Thủy hử của Trung Quốc,Thi nại Am.

Mới!!: Tống Cao Tông và Vương Luân (Thủy hử) · Xem thêm »

Vương quốc Đại Lý

Tây Liêu Vương quốc Đại Lý (大理 pinyin: Dàlǐ) là một vương quốc của người Bạch đã từng tồn tại từ năm 937 cho đến năm 1253, nằm trong khu vực mà ngày nay là tỉnh Vân Nam, Quý Châu và tây nam tỉnh Tứ Xuyên của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, và một phần phía tây của Bắc Bộ Việt Nam.

Mới!!: Tống Cao Tông và Vương quốc Đại Lý · Xem thêm »

Vương Quý

Vương Quý (?-1153), người huyện Thang Âm, Tương Châu (nay là huyện Thang Âm, thành phố An Dương, tỉnh Hà Nam), là một tướng lĩnh Nam Tống, bộ tướng của Nhạc Phi, ban đầu từng đảm nhiệm Trung quân Thống chế của Nhạc Gia Quân, sau làm tới chức Thị Vệ Thân quân Bộ quân Phó Đô Chỉ huy sứ, Vũ An quân Thừa tuyên sứ, Phúc Kiến lộ Mã Bộ quân Phó Đô Tổng quản, sau khi chết truy tặng Ninh Quốc quân Tiết độ sứ.

Mới!!: Tống Cao Tông và Vương Quý · Xem thêm »

1107

Năm 1107 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1107 · Xem thêm »

1121

Năm 1121 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1121 · Xem thêm »

1123

Năm 1123 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1123 · Xem thêm »

1126

Năm 1126 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1126 · Xem thêm »

1127

Năm 1127 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1127 · Xem thêm »

1128

Năm 1128 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1128 · Xem thêm »

1129

Năm 1129 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1129 · Xem thêm »

1130

Năm 1130 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1130 · Xem thêm »

1131

Năm 1131 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1131 · Xem thêm »

1132

Năm 1132 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1132 · Xem thêm »

1133

Năm 1133 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1133 · Xem thêm »

1134

Năm 1134 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1134 · Xem thêm »

1135

Năm 1135 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1135 · Xem thêm »

1137

Năm 1137 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1137 · Xem thêm »

1138

Năm 1138 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1138 · Xem thêm »

1139

Năm 1139 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1139 · Xem thêm »

1140

Năm 1140 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1140 · Xem thêm »

1141

Năm 1141 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1141 · Xem thêm »

1142

Năm 1142 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1142 · Xem thêm »

1143

Năm 1143 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1143 · Xem thêm »

1145

Năm 1145 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1145 · Xem thêm »

1146

Năm 1146 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1146 · Xem thêm »

1147

Năm 1147 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1147 · Xem thêm »

1148

Năm 1148 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1148 · Xem thêm »

1149

Năm 1149 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1149 · Xem thêm »

1151

Năm 1151 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1151 · Xem thêm »

1153

Năm 1153 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1153 · Xem thêm »

1155

Năm 1155 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1155 · Xem thêm »

1158

Năm 1158 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1158 · Xem thêm »

1159

Năm 1159 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1159 · Xem thêm »

1160

Năm 1160 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1160 · Xem thêm »

1161

Năm 1161 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1161 · Xem thêm »

1162

Năm 1162 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1162 · Xem thêm »

1165

Năm 1165 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1165 · Xem thêm »

1170

Năm 1170 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1170 · Xem thêm »

1172

Năm 1172 trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1172 · Xem thêm »

1187

Năm 1187 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1187 · Xem thêm »

1189

Năm 1189 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1189 · Xem thêm »

12 tháng 6

Ngày 12 tháng 6 là ngày thứ 163 (164 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 12 tháng 6 · Xem thêm »

1279

Năm 1279 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tống Cao Tông và 1279 · Xem thêm »

13 tháng 6

Ngày 13 tháng 6 là ngày thứ 164 (165 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 13 tháng 6 · Xem thêm »

15 tháng 6

Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 15 tháng 6 · Xem thêm »

18 tháng 1

Ngày 18 tháng 1 là ngày thứ 18 trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 18 tháng 1 · Xem thêm »

20 tháng 4

Ngày 20 tháng 4 là ngày thứ 110 trong mỗi năm thường (ngày thứ 111 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tống Cao Tông và 20 tháng 4 · Xem thêm »

22 tháng 7

Ngày 22 tháng 7 là ngày thứ 203 (204 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 22 tháng 7 · Xem thêm »

24 tháng 7

Ngày 24 tháng 7 là ngày thứ 205 (206 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 24 tháng 7 · Xem thêm »

25 tháng 7

Ngày 25 tháng 7 là ngày thứ 206 (207 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 25 tháng 7 · Xem thêm »

26 tháng 11

Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ 330 (331 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 26 tháng 11 · Xem thêm »

26 tháng 3

Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tống Cao Tông và 26 tháng 3 · Xem thêm »

27 tháng 1

Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 27 tháng 1 · Xem thêm »

28 tháng 7

Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 28 tháng 7 · Xem thêm »

29 tháng 12

Ngày 29 tháng 12 là ngày thứ 363 (364 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 29 tháng 12 · Xem thêm »

4 tháng 6

Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 4 tháng 6 · Xem thêm »

5 tháng 6

Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 5 tháng 6 · Xem thêm »

7 tháng 6

Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 7 tháng 6 · Xem thêm »

9 tháng 1

Ngày 9 tháng 1 là ngày thứ 9 trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 9 tháng 1 · Xem thêm »

9 tháng 11

Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tống Cao Tông và 9 tháng 11 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Song Gaozong, Triệu Cấu.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »