Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tần Chiêu Tương vương

Mục lục Tần Chiêu Tương vương

Tần Chiêu Tương vương (chữ Hán: 秦昭襄王; 324 TCN–251 TCN, trị vì: 306 TCN-251 TCN) hay Tần Chiêu vương (秦昭王), tên thật là Doanh Tắc (嬴稷), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

111 quan hệ: Bình Nguyên quân, Bạch Khởi, Cam Mậu, Cổ Thục, Chôn cất, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chu Noãn vương, Chư hầu, Cưu, Hà Nam, Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Cốc quan, Hàn (nước), Hàn Ly vương, Hợp tung, Lâm Phần, Lạn Tương Như, Lịch sử Trung Quốc, Liêm Pha, Mạnh Thường quân, Ngọc bích họ Hòa, Ngụy (nước), Ngụy An Ly vương, Ngụy Chiêu vương, Ngụy Nhiễm, Ngụy Tương vương, Nghĩa Cừ, Nhà Chu, Phạm Thư, Sở (nước), Sở Hoài vương, Sở Khảo Liệt vương, Sở Khoảnh Tương vương, Sử ký Tư Mã Thiên, Sơn Tây (Trung Quốc), Sư Lý Tật, Tây Chu (nước), Tây Chu Văn công, Tín Lăng quân, Tô Tần, Tần (nước), Tần Hiếu Văn vương, Tần Huệ Văn vương, Tần Thủy Hoàng, Tần Vũ vương, Tề (nước), Tề Mẫn vương, Tề Tương vương, Tể tướng, ..., Tống (nước), Thái Trạch, Thiện nhượng, Trận Trường Bình, Trận Y Khuyết, Trịnh Châu, Triệu (nước), Triệu Hiếu Thành vương, Triệu Quát, Triệu Vũ Linh vương, Trung Quốc, Tuyên Thái hậu, Tư Mã Thác, Vệ (nước), Vua, Vương Lăng, Xuân Thân quân, Xuân Thu, Xương Bình quân, Yên (nước), 250 TCN, 251 TCN, 252 TCN, 256 TCN, 257 TCN, 259 TCN, 260 TCN, 262 TCN, 263 TCN, 265 TCN, 267 TCN, 270 TCN, 271 TCN, 272 TCN, 273 TCN, 274 TCN, 275 TCN, 278 TCN, 279 TCN, 283 TCN, 284 TCN, 286 TCN, 287 TCN, 288 TCN, 292 TCN, 293 TCN, 294 TCN, 295 TCN, 296 TCN, 297 TCN, 298 TCN, 299 TCN, 300 TCN, 301 TCN, 302 TCN, 303 TCN, 304 TCN, 305 TCN, 306 TCN, 307 TCN, 324 TCN. Mở rộng chỉ mục (61 hơn) »

Bình Nguyên quân

Bình Nguyên quân (chữ Hán: 平原君, ? - 251 TCN), tên thật là Triệu Thắng (赵胜), là Tướng quốc nước Triệu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, ông phục vụ dưới thời Triệu Huệ Văn vương và Triệu Hiếu Thành vương, là một tông thất đức cao vọng trọng.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Bình Nguyên quân · Xem thêm »

Bạch Khởi

Bạch Khởi (chữ Hán: 白起; ? – 257 TCN) là danh tướng vô địch của nước Tần trong thời Chiến Quốc, lập nhiều công lao, góp phần lớn chiến tích trong việc thống nhất Trung Quốc của nước Tần, được phong tước Vũ An quân (武安君), giữ chức Đại lương tạo, chức quan coi hết việc quân của nước Tần.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Bạch Khởi · Xem thêm »

Cam Mậu

Cam Mậu (chữ Hán: 甘茂, ?-?), là thừa tướng nước Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Cam Mậu · Xem thêm »

Cổ Thục

Vị trí của Thành Đô tại tỉnh Tứ Xuyên ngày nay Thục (蜀) là một quốc gia cổ ở vùng Tứ Xuyên, Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Cổ Thục · Xem thêm »

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Chôn cất · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Chiến Quốc · Xem thêm »

Chu Noãn vương

Chu Noãn Vương (chữ Hán: 周赧王; trị vì: 314 TCN - 256 TCNTrình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành, sách đã dẫn, tr 22), tên thật là Cơ Diên (姬延), là vị vua thứ 37 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Chu Noãn vương · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Chư hầu · Xem thêm »

Cưu

Dương Cưu gọi là Cưu hoặc Lưu (chữ Hán: 摎; ? - ?) là tướng nước Tần cuối thời kỳ Chiến Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Cưu · Xem thêm »

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Hà Nam · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hàm Cốc quan

Hàm Cốc quan hay đèo Hàm Cốc (Trung văn giản thể: 函谷关; bính âm: Hángǔ Guan) là một quan ải chiến lược từ thời xa xưa của Trung Quốc, nằm ở phía Nam khúc quanh sông Hoàng Hà, ngày nay thuộc thị xã Linh Bảo, địa cấp thị Tam Môn Hiệp, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Hàm Cốc quan · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Hàn (nước) · Xem thêm »

Hàn Ly vương

Hàn Li vương hay Hàn Hy vương (chữ Hán: 韩僖王, trị vì 295 TCN - 273 TCNSử ký, Hàn thế gia), tên thật là Hàn Cữu (韩咎) hay Hàn Cao, là vị vua thứ chín của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Hàn Ly vương · Xem thêm »

Hợp tung

Hợp tung (chữ Hán: 合縱) là kế sách liên minh giữa các nước chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Hợp tung · Xem thêm »

Lâm Phần

Lâm Phần (tiếng Trung: 临汾市, Hán Việt: Lâm Phần thị), là một địa cấp thị tại tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Lâm Phần · Xem thêm »

Lạn Tương Như

Lạn Tương Như (chữ Hán: 蔺相如) là chính khách nước Triệu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, nổi tiếng là người giỏi ứng xử để giữ uy tín của nước Triệu trong chư hầu.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Lạn Tương Như · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Liêm Pha

Liêm Pha (chữ Hán: 廉頗) là danh tướng thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Liêm Pha · Xem thêm »

Mạnh Thường quân

Mạnh Thường quân (chữ Hán: 孟尝君, ? - 279 TCN) tên thật là Điền Văn (田文), người nước Tề, làm Tể tướng nước Tề thời Chiến Quốc, và là một trong Chiến Quốc tứ công t. Ông là một người giàu có, lại có lòng nghĩa hiệp, thích chiêu hiền đãi sĩ, văn cũng như võ trong nhà lúc nào cũng tiếp đãi đến vài nghìn tân khách.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Mạnh Thường quân · Xem thêm »

Ngọc bích họ Hòa

Ngọc bích họ Hòa (chữ Hán: 和氏璧, Hòa thị bích) là một viên ngọc nổi danh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Ngọc bích họ Hòa · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Ngụy An Ly vương

Ngụy An Ly vương (chữ Hán: 魏安僖王; trị vì: 277 TCN - 243 TCN), tên thật là Ngụy Ngữ (魏圉), là vị vua thứ sáu của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Ngụy An Ly vương · Xem thêm »

Ngụy Chiêu vương

Ngụy Chiêu vương (chữ Hán: 魏昭王, trị vì: 295 TCN – 277 TCN), tên thật là Ngụy Sắc (魏遫) hay Ngụy Chính, là vị vua thứ năm nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Ngụy Chiêu vương · Xem thêm »

Ngụy Nhiễm

Ngụy Nhiễm (chữ Hán: 魏冉, bính âm: Wèi Rǎn,?-?), là tướng quốc nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Ngụy Nhiễm · Xem thêm »

Ngụy Tương vương

Ngụy Tương vương (chữ Hán: 魏襄王, trị vì: 318 TCN – 296 TCN), hay Ngụy Tương Ai vương, tên thật là Ngụy Tự (魏嗣) hay Ngụy Hách (魏赫), là vị vua thứ tư của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Ngụy Tương vương · Xem thêm »

Nghĩa Cừ

Nghĩa Cừ (?-272 TCN), là tên một quốc gia bộ lạc ở phía Tây Trung Quốc, tồn tại dưới thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Nghĩa Cừ · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Nhà Chu · Xem thêm »

Phạm Thư

Phạm Thư (chữ Hán: 范雎, ?-255 TCN), hay Phạm Tuy (范睢), tự là Thúc (叔), là thừa tướng nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Phạm Thư · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Sở (nước) · Xem thêm »

Sở Hoài vương

Sở Hoài vương (楚懷王, ?- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Hoè (熊槐) hay Mị Hòe (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Sở Hoài vương · Xem thêm »

Sở Khảo Liệt vương

Sở Khảo Liệt Vương (chữ Hán: 楚考烈王,?-238 TCN, trị vì 262 TCN-238 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Nguyên (熊元) hay Mị Nguyên (芈元), còn gọi là Hùng Hoàn (熊完), là vị vua thứ 42 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Sở Khảo Liệt vương · Xem thêm »

Sở Khoảnh Tương vương

Sở Khoảnh Tương vương (chữ Hán: 楚頃襄王, ?-263 TCN, trị vì 298 TCN - 263 TCN), hay còn gọi là Sở Tương vương (楚襄王), tên thật là Hùng Hoành (熊橫) hay Mị Hoành (芈橫), là vị vua thứ 41 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Sở Khoảnh Tương vương · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »

Sư Lý Tật

Sư Lý Tật (chữ Hán: 摢裏疾, ?-300 TCN), nguyên tên là Doanh Tật (嬴疾), là đại thần nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Sư Lý Tật · Xem thêm »

Tây Chu (nước)

Tây Chu (西周) là tên một nước chư hầu nhỏ vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tây Chu (nước) · Xem thêm »

Tây Chu Văn công

Tây Chu Văn công (chữ Hán: 西周文公, trị vì: ? - 256 TCN) là vị quân chủ cuối cùng của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, tên húy của ông là Cơ Cữu (姬咎) và ông là con trai thứ của Tây Chu Vũ công Cơ Cộng Chi.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tây Chu Văn công · Xem thêm »

Tín Lăng quân

Tín Lăng quân (chữ Hán: 信陵君; ? - 243 TCN), tên thật Ngụy Vô Kị (魏无忌), là một công tử nước Ngụy thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tín Lăng quân · Xem thêm »

Tô Tần

Tô Tần (chữ Hán: 蘇秦; ? – 285 TCN), tên tự là Quý Tử (季子), là một trong những đại diện tiêu biểu của phái Hợp tung thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tô Tần · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tần (nước) · Xem thêm »

Tần Hiếu Văn vương

Tần Hiếu Văn vương (chữ Hán: 秦孝文王, cai trị: 250 TCN), tên thật là Doanh Trụ (嬴柱), là vị vua thứ 34 của nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tần Hiếu Văn vương · Xem thêm »

Tần Huệ Văn vương

Tần Huệ Văn vương (chữ Hán: 秦惠文王; 354 TCN - 311 TCN), còn gọi là Tần Huệ vương (秦惠王), hay Tần Huệ Văn quân (秦惠文君), tên thật là Doanh Tứ (嬴駟), là vị vua thứ 31 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tần Huệ Văn vương · Xem thêm »

Tần Thủy Hoàng

Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tần Thủy Hoàng · Xem thêm »

Tần Vũ vương

Tần Vũ Vương (chữ Hán: 秦武王, trị vì 310 TCN-307 TCNSử ký, Tần bản kỷ), còn gọi là Tần Điệu Vũ Liệt vương (秦悼武烈王), Tần Điệu Vũ vương (秦悼武王) hay Tần Vũ Liệt vương (秦武烈王) hay Tần Nguyên Vũ vương (秦元武王), tên thật là Doanh Đảng (嬴蕩), là vị quân chủ thứ 32 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tần Vũ vương · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tề (nước) · Xem thêm »

Tề Mẫn vương

Tề Mẫn vương (chữ Hán: 齐湣王, trị vì 300 TCN-284 TCNTư Mã Quang, Tư trị thông giám hay 324 TCN-284 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Địa (田地), là vị vua thứ sáu của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tề Mẫn vương · Xem thêm »

Tề Tương vương

Tề Tương vương (chữ Hán: 齊襄王, trị vì: 283 TCN – 265 TCN), tên thật là Điền Pháp Chương (田法章), là vị vua thứ bảy của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tề Tương vương · Xem thêm »

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tể tướng · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tống (nước) · Xem thêm »

Thái Trạch

Thái Trạch hiệu là Cương Thành Quân, mũi hếch, vai lồi, mặt to, sống mũi tẹt, đầu gối cong, người nước Yên.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Thái Trạch · Xem thêm »

Thiện nhượng

Thiện nhượng (chữ Hán: 禪讓) có nghĩa là "nhường lại ngôi vị", được ghép bởi các cụm từ Thiện vị và Nhượng vị, là một phương thức thay đổi quyền thống trị trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Thiện nhượng · Xem thêm »

Trận Trường Bình

Trận Trường Bình là trận đánh lớn giữa nước Tần và nước Triệu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc diễn ra từ năm 262 TCN đến năm 260 TCN.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Trận Trường Bình · Xem thêm »

Trận Y Khuyết

Trận Y Khuyết (伊阙之战, Y Khuyết chi chiến) là một trận đánh diễn ra vào năm 293 TCN tại Y Khuyết, nay thuộc địa phận Lạc Dương, Hà Nam.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Trận Y Khuyết · Xem thêm »

Trịnh Châu

Trịnh Châu, trước đây gọi là Dự Châu hay Trung Châu, là một địa cấp thị và là tỉnh lỵ tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Trịnh Châu · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Triệu (nước) · Xem thêm »

Triệu Hiếu Thành vương

Triệu Hiếu Thành vương (chữ Hán: 趙孝成王; trị vì: 265 TCN - 245 TCN)Sử ký, Triệu thế gia, tên thật là Triệu Đan (趙丹), là vị vua thứ tám của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Triệu Hiếu Thành vương · Xem thêm »

Triệu Quát

Triệu Quát (chữ Hán: 赵括; ? - 260 TCN) là đại tướng nước Triệu thời Chiến Quốc, con trai Mã Phục Quân Triệu Xa, người đời gọi là Mã Phục T.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Triệu Quát · Xem thêm »

Triệu Vũ Linh vương

Triệu Vũ Linh vương (chữ Hán: 赵武靈王, 340 TCN - 295 TCN), tên thật là Triệu Ung (趙雍), là vị vua thứ sáu của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Triệu Vũ Linh vương · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Trung Quốc · Xem thêm »

Tuyên Thái hậu

Tuyên Thái hậu (chữ Hán: 宣太后, ? - 265 TCN), là Thái hậu nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tuyên Thái hậu · Xem thêm »

Tư Mã Thác

Tư Mã Thác (chữ Hán: 司馬錯; ? - ?) là tướng lĩnh nước Tần cuối thời kỳ Chiến Quốc, người Hạ Dương, làm quan trải qua ba đời vua Huệ vương, Vũ vương và Chiêu vương.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Tư Mã Thác · Xem thêm »

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Vệ (nước) · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Vua · Xem thêm »

Vương Lăng

Vương Lăng có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Vương Lăng · Xem thêm »

Xuân Thân quân

Xuân Thân quân (chữ Hán: 春申君; ? - 238 TCN), tên thật Hoàng Yết (黄歇), là một trong Chiến Quốc tứ công tử nổi tiếng thời Chiến Quốc, là một khanh đại phu và là Lệnh doãn ở nước Sở trong lịch sử Trung Quốc, ông phụ tá thời Sở Khảo Liệt vương.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Xuân Thân quân · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Xuân Thu · Xem thêm »

Xương Bình quân

Xương Bình quân (chữ Hán: 昌平君; trị vì: 223 TCN hoặc ?-226 TCNChu Thiệu Hầu, sách đã dẫn, tr 168), là vị vua thứ 44 và là vua cuối cùng của nước Sở – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Xương Bình quân · Xem thêm »

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và Yên (nước) · Xem thêm »

250 TCN

250 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 250 TCN · Xem thêm »

251 TCN

251 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 251 TCN · Xem thêm »

252 TCN

252 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 252 TCN · Xem thêm »

256 TCN

Năm 256 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 256 TCN · Xem thêm »

257 TCN

257 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 257 TCN · Xem thêm »

259 TCN

259 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 259 TCN · Xem thêm »

260 TCN

260 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 260 TCN · Xem thêm »

262 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 262 TCN · Xem thêm »

263 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 263 TCN · Xem thêm »

265 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 265 TCN · Xem thêm »

267 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 267 TCN · Xem thêm »

270 TCN

270 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 270 TCN · Xem thêm »

271 TCN

271 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 271 TCN · Xem thêm »

272 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 272 TCN · Xem thêm »

273 TCN

273 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 273 TCN · Xem thêm »

274 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 274 TCN · Xem thêm »

275 TCN

275 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 275 TCN · Xem thêm »

278 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 278 TCN · Xem thêm »

279 TCN

279 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 279 TCN · Xem thêm »

283 TCN

283 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 283 TCN · Xem thêm »

284 TCN

284 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 284 TCN · Xem thêm »

286 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 286 TCN · Xem thêm »

287 TCN

Không có mô tả.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 287 TCN · Xem thêm »

288 TCN

288 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 288 TCN · Xem thêm »

292 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 292 TCN · Xem thêm »

293 TCN

293 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 293 TCN · Xem thêm »

294 TCN

294 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 294 TCN · Xem thêm »

295 TCN

295 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 295 TCN · Xem thêm »

296 TCN

296 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 296 TCN · Xem thêm »

297 TCN

297 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 297 TCN · Xem thêm »

298 TCN

298 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 298 TCN · Xem thêm »

299 TCN

299 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 299 TCN · Xem thêm »

300 TCN

300 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 300 TCN · Xem thêm »

301 TCN

301 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 301 TCN · Xem thêm »

302 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 302 TCN · Xem thêm »

303 TCN

303 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 303 TCN · Xem thêm »

304 TCN

304 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 304 TCN · Xem thêm »

305 TCN

305 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 305 TCN · Xem thêm »

306 TCN

306 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 306 TCN · Xem thêm »

307 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 307 TCN · Xem thêm »

324 TCN

324 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tần Chiêu Tương vương và 324 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Tần Chiêu Tương Vương.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »