Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Huỳnh Mẫn Đạt

Mục lục Huỳnh Mẫn Đạt

Đền thờ Huỳnh Mẫn Đạt tại thành phố Rạch Giá Huỳnh Mẫn Đạt (黃敏達, 1807-1882) còn gọi là Tuần Phủ Đạt là quan nhà Nguyễn và là nhà thơ ở thế kỷ 19 tại Nam Bộ, Việt Nam.

83 quan hệ: Ang Chan II, Ang Mey, Đế quốc thực dân Pháp, Đồng Nai, Định Tường, Bùi Hữu Nghĩa, Bắc Ninh, Biên Hòa, Biên Hòa (tỉnh), Canh Tý, Chân Lạp, Chữ Nôm, Chiến tranh Việt–Xiêm (1841-1845), Dương Hòa, Kiên Lương, Gia Định, Gia Định (tỉnh), Giáp Thìn, Hà Nội, Hà Tiên, Hà Tiên (tỉnh), Hương cống, Kỷ Hợi, Khmer, Kiên Lương, Kim Thạch kỳ duyên, Lâm Quang Ky, Mùa hạ, Mùa xuân, Mậu Tý, Minh Mạng, Nam Bộ Việt Nam, Nam Kỳ, Nguyễn Tri Phương, Nguyễn Trung Trực, Nhà Nguyễn, Nhà thơ, Nhâm Dần, Nhâm Ngọ, Nhạc sĩ, Phan Văn Trị, Phạm Thế Hiển, Rạch Giá, Sơn Nam (nhà văn), Tân Hợi, Tân Long (định hướng), Tân Mão, Tân Sửu, Tôn Thọ Tường, Tự Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, ..., Thái Nguyên, Tháng ba, Tháng chín, Tháng giêng, Tháng mười một, Tháng sáu, Thế kỷ 19, Thiệu Trị, Thơ, Trấn Tây Thành, Trần Hoàn, Tuần phủ, Vĩnh Bảo, Văn Thánh Miếu Vĩnh Long, Việt Nam, Xi măng, Xiêm, 12 tháng 4, 13 tháng 9, 1807, 1831, 1839, 1840, 1841, 1842, 1844, 1851, 1852, 1861, 1882, 1994, 20 tháng 7, 2008. Mở rộng chỉ mục (33 hơn) »

Ang Chan II

Bản đồ Cao Miên và Nam Kỳ 1841-1889. Ang Chan II (1792-1834), tiếng Khmer: អង្គចន្ទទី៣, Ang Chan, còn được gọi là Outey Reachea III, hoặc Udayaraja IV, là vua của Campuchia vào thời kỳ 1806-1834.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Ang Chan II · Xem thêm »

Ang Mey

Ang Mey (1815 – 1874) là một nữ vương tại ngôi ở Cao Miên hơn mười năm từ 1835 đến 1847.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Ang Mey · Xem thêm »

Đế quốc thực dân Pháp

Đế quốc thực dân Pháp (tiếng Pháp: Empire colonial français) - hay Đại Pháp (tiếng Pháp: Grande france) - là tên gọi liên minh các lãnh địa và thuộc địa do nước Pháp khống chế từ thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Đế quốc thực dân Pháp · Xem thêm »

Đồng Nai

Đồng Nai là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Đồng Nai · Xem thêm »

Định Tường

Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa, cho thấy địa giới tỉnh Định Tường vào năm 1967. Định Tường là một tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam và là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ (Nam Kỳ lục tỉnh) vào thời nhà Nguyễn độc lập, thành lập năm 1832 dưới triều vua Minh Mạng.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Định Tường · Xem thêm »

Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa (1807 - 1872), hay Thủ Khoa Nghĩa,trước có tên là là Bùi Quang Nghĩa, hiệu Nghi Chi; là quan nhà Nguyễn, là nhà thơ và là nhà soạn tuồng Việt Nam.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Bùi Hữu Nghĩa · Xem thêm »

Bắc Ninh

Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam, thuộc đồng bằng sông Hồng và nằm trên Vùng kinh tế trọng điểm Bắc b. Bắc Ninh tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Bắc Ninh · Xem thêm »

Biên Hòa

Biên Hòa là thành phố công nghiệp và là tỉnh lỵ của tỉnh Đồng Nai, nằm ở khu vực Đông Nam Bộ, Việt Nam.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Biên Hòa · Xem thêm »

Biên Hòa (tỉnh)

Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa năm 1967, cho thấy địa giới tỉnh Biên Hòa Biên Hòa(1832-1975) là một tỉnh cũ ở Đông Nam Bộ Việt Nam.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Biên Hòa (tỉnh) · Xem thêm »

Canh Tý

Canh Tý (chữ Hán: 庚子) là kết hợp thứ 37 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Canh Tý · Xem thêm »

Chân Lạp

Chân Lạp (tiếng Khmer: ចេនឡា / Chenla, phát âm: Chên-la; Hán-Việt: 真臘) có lẽ là nhà nước đầu tiên của người Khmer tồn tại trong giai đoạn từ khoảng năm 550 tới năm 802 trên phần phía nam của bán đảo Đông Dương gồm cả Campuchia và một số tỉnh phía Nam của Việt Nam hiện đại.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Chân Lạp · Xem thêm »

Chữ Nôm

Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Chữ Nôm · Xem thêm »

Chiến tranh Việt–Xiêm (1841-1845)

Chiến tranh Việt- Xiêm (1841-1845) là cuộc chiến giữa nước Xiêm La dưới thời Rama III và Đại Nam thời Thiệu Trị, diễn ra trên lãnh thổ Campuchia (vùng phía Đông Nam Biển Hồ) và Nam Kỳ (Nam Bộ Việt Nam).

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Chiến tranh Việt–Xiêm (1841-1845) · Xem thêm »

Dương Hòa, Kiên Lương

Dương Hòa là một xã thuộc huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Dương Hòa, Kiên Lương · Xem thêm »

Gia Định

Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Gia Định · Xem thêm »

Gia Định (tỉnh)

Gia Định (chữ Hán: 嘉定(省)) là tên một tỉnh cũ nay thuộc địa phận hành chính của Sài Gòn và các tỉnh Long An, Tây Ninh, Bình Dương và một phần tỉnh Svay Rieng, Campuchia ngày nay.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Gia Định (tỉnh) · Xem thêm »

Giáp Thìn

Giáp Thìn (chữ Hán: 甲辰) là kết hợp thứ 41 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Giáp Thìn · Xem thêm »

Hà Nội

Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Hà Nội · Xem thêm »

Hà Tiên

Hà Tiên là thị xã nhỏ nằm ở phía tây bắc của tỉnh Kiên Giang (trước đây nằm trong huyện Hà Tiên thuộc tỉnh Rạch Giá và sau đó thuộc tỉnh Kiên Giang).

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Hà Tiên · Xem thêm »

Hà Tiên (tỉnh)

Hà Tiên (chữ Hán:河仙) là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ Việt Nam, thành lập năm 1832.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Hà Tiên (tỉnh) · Xem thêm »

Hương cống

Hương cống 鄉貢; hay Cống sĩ là một loại học vị trong hệ thống giáo dục Việt Nam thời phong kiến, tức là đỗ tứ trường khoa thi Hương.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Hương cống · Xem thêm »

Kỷ Hợi

Kỷ Hợi (chữ Hán: 己亥) là kết hợp thứ 36 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Kỷ Hợi · Xem thêm »

Khmer

Khmer có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Khmer · Xem thêm »

Kiên Lương

Huyện Kiên Lương nằm phía Tây Bắc tỉnh Kiên Giang (trước đó là tỉnh Rạch Giá), Việt Nam, có bờ biển và biên giới với Campuchia.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Kiên Lương · Xem thêm »

Kim Thạch kỳ duyên

Kim Thạch kỳ duyên (Mối duyên kỳ lạ giữa họ Kim và họ Thạch) là vở tuồng của nhà thơ Việt Nam Bùi Hữu Nghĩa (1807-1872).

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Kim Thạch kỳ duyên · Xem thêm »

Lâm Quang Ky

Lâm Quang Ky (1839 - 1868), tên cũ là Lâm Văn Ky, tự Hưng Thái; là Phó tướng của Nguyễn Trung Trực trong phong trào kháng Pháp vào nửa cuối thế kỷ 19 ở Nam Bộ, Việt Nam.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Lâm Quang Ky · Xem thêm »

Mùa hạ

Mùa hạ hay mùa hè là một trong bốn mùa thường được công nhận ở các vùng ôn đới và cận cực.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Mùa hạ · Xem thêm »

Mùa xuân

Mùa xuân là một trong bốn mùa thường được công nhận ở những vùng ôn đới và cận cực, tiếp nối mùa đông và diễn ra trước mùa hạ.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Mùa xuân · Xem thêm »

Mậu Tý

Mậu Tý (chữ Hán: 戊子) là kết hợp thứ 25 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Mậu Tý · Xem thêm »

Minh Mạng

Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Minh Mạng · Xem thêm »

Nam Bộ Việt Nam

Sông nước vùng Bà Rịa-Vũng Tàu Các tỉnh Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam. Màu xanh dương đậm được xem là lãnh thổ chính thức của Nam Bộ. Màu xanh dương nhạt đôi khi được xem là thuộc về lãnh thổ Nam Bộ. Nam Bộ là khu vực phía cực nam của Việt Nam và chính là Nam Kỳ từ khi Việt Nam giành được độc lập vào năm 1945.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Nam Bộ Việt Nam · Xem thêm »

Nam Kỳ

Nam Kỳ (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Nam Kỳ · Xem thêm »

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Tri Phương (1800-1873) là một đại danh thần Việt Nam thời nhà Nguyễn.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Nguyễn Tri Phương · Xem thêm »

Nguyễn Trung Trực

Chân dung Nguyễn Trung Trực trong đền thờ tại Phú Quốc, Việt Nam. Nguyễn Trung Trực (chữ Hán: 阮忠直; 1837–1868) là thủ lĩnh phong trào khởi nghĩa chống Pháp vào nửa cuối thế kỷ 19 ở Nam Bộ, Việt Nam.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Nguyễn Trung Trực · Xem thêm »

Nhà Nguyễn

Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Nhà Nguyễn · Xem thêm »

Nhà thơ

Nhà thơ là người sáng tác thơ - một thể loại khác với văn xuôi hay kịch.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Nhà thơ · Xem thêm »

Nhâm Dần

Nhâm Dần (chữ Hán: 壬寅) là kết hợp thứ 39 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Nhâm Dần · Xem thêm »

Nhâm Ngọ

Nhâm Ngọ (chữ Hán: 壬午) là kết hợp thứ 19 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Nhâm Ngọ · Xem thêm »

Nhạc sĩ

Nhạc sĩ (hay còn được gọi là nghệ sĩ âm nhạc), theo Bách khoa toàn thư Việt Nam, được hiểu là một người hoạt động chuyên nghiệp và nắm vững một ngành nghệ thuật âm nhạc nào đó.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Nhạc sĩ · Xem thêm »

Phan Văn Trị

Phan Văn Trị (潘文值, 1830 – 1910); còn gọi là Cử Trị là một nhà thơ Việt Nam trong thời kỳ đầu kháng Pháp của dân tộc Việt.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Phan Văn Trị · Xem thêm »

Phạm Thế Hiển

Phạm Thế Hiển (范世顯, 1803–1861) là một danh thần đời Minh Mạng, chết trong trận Pháp công phá đại đồn Chí Hòa năm 1861.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Phạm Thế Hiển · Xem thêm »

Rạch Giá

Rạch Giá là thành phố trực thuộc tỉnh Kiên Giang (trước đó là tỉnh Rạch Giá), đồng thời cũng là một thành phố biển của Đồng bằng Sông Cửu Long.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Rạch Giá · Xem thêm »

Sơn Nam (nhà văn)

Sơn Nam (1926 - 2008) là một nhà văn, nhà báo, nhà nghiên cứu văn hóa Việt Nam nổi tiếng.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Sơn Nam (nhà văn) · Xem thêm »

Tân Hợi

Tân Hợi (chữ Hán: 辛亥) là kết hợp thứ 48 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Tân Hợi · Xem thêm »

Tân Long (định hướng)

Tân Long có thể là.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Tân Long (định hướng) · Xem thêm »

Tân Mão

Tân Mão (chữ Hán: 辛卯) là kết hợp thứ 28 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Tân Mão · Xem thêm »

Tân Sửu

Tân Sửu (chữ Hán: 辛丑) là kết hợp thứ 38 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Tân Sửu · Xem thêm »

Tôn Thọ Tường

Tôn Thọ Tường (chữ Hán: 尊壽祥; 1825 - 1877) là một danh sĩ người Công giáo sống vào thời nhà Nguyễn.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Tôn Thọ Tường · Xem thêm »

Tự Đức

Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Tự Đức · Xem thêm »

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Thành phố Hồ Chí Minh · Xem thêm »

Thái Nguyên

Thái Nguyên là một tỉnh ở đông bắc Việt Nam, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội và là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Thái Nguyên · Xem thêm »

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Tháng ba · Xem thêm »

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Tháng chín · Xem thêm »

Tháng giêng

Trong âm lịch, hiện nay thuật ngữ tháng giêng dùng để chỉ tháng thứ nhất của năm.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Tháng giêng · Xem thêm »

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Tháng mười một · Xem thêm »

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Tháng sáu · Xem thêm »

Thế kỷ 19

Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Thế kỷ 19 · Xem thêm »

Thiệu Trị

Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治; 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 10 năm 1847), tên thật là Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị Hoàng đế thứ ba của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Thiệu Trị · Xem thêm »

Thơ

Thơ là hình thức nghệ thuật dùng từ trong ngôn ngữ làm chất liệu, và sự chọn lọc từ cũng như tổ hợp của chúng được sắp xếp dưới hình thức lôgíc nhất định tạo nên hình ảnh hay gợi cảm âm thanh có tính thẩm mỹ cho người đọc, người nghe.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Thơ · Xem thêm »

Trấn Tây Thành

Vùng đất Cao Miên do Đại Nam bảo hộ (tô màu hồng). Phần gạch chéo là phần đất lập trấn Tây Thành. Trấn Tây Thành (chữ Hán: 鎮西城, chữ Khmer: ត្រាន តាយ ថាញ់) là một Trấn của nước Đại Nam nhà Nguyễn giai đoạn 1835 đến 1841.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Trấn Tây Thành · Xem thêm »

Trần Hoàn

Trần Hoàn (1928-2003) là tác giả của nhiều ca khúc nổi tiếng như Sơn nữ ca (1948), Tìm em, Lời người ra đi (1950), Lời Bác dặn trước lúc đi xa (1998), Thăm Bến nhà rồng (1990), Kể chuyện người cộng sản, Giữa Mạc Tư Khoa nghe câu hò Nghệ Tĩnh...

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Trần Hoàn · Xem thêm »

Tuần phủ

Tuần phủ (巡撫), còn được gọi là tuần vũ, là một chức quan địa phương ở Trung Quốc và Việt Nam thời phong kiến.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Tuần phủ · Xem thêm »

Vĩnh Bảo

Vĩnh Bảo là huyện trọng điểm về nông nghiệp của thành phố Hải Phòng với diện tích đất tự nhiên 181 km², dân số 191.000 người.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Vĩnh Bảo · Xem thêm »

Văn Thánh Miếu Vĩnh Long

Mặt tiền cổng tam quan Văn Thánh Miếu Vĩnh Long Văn Thánh Miếu Vĩnh Long cùng với Văn Thánh Miếu Biên Hòa (thuộc tỉnh Đồng Nai), Văn Thánh Miếu Gia Định thành, là ba Văn Thánh Miếu của vùng đất Nam Bộ có từ thế kỷ 19 được xây dựng nhằm đề cao Nho giáo.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Văn Thánh Miếu Vĩnh Long · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Việt Nam · Xem thêm »

Xi măng

Đổ xi măng Xi măng (từ tiếng Pháp: ciment) là một loại chất kết dính thủy lực, được dùng làm vật liệu xây dựng.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Xi măng · Xem thêm »

Xiêm

Xiêm (tiếng Thái Lan: สยาม; chuyển tự: Siam), còn gọi là Xiêm La, là quốc hiệu chính thức của Thái Lan từ thời nhà Chakri được thành lập năm 1782 cho đến ngày 23 tháng 6 năm 1939.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và Xiêm · Xem thêm »

12 tháng 4

Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ 102 trong mỗi năm thường (ngày thứ 103 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 12 tháng 4 · Xem thêm »

13 tháng 9

Ngày 13 tháng 9 là ngày thứ 256 (257 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 13 tháng 9 · Xem thêm »

1807

Năm 1807 (MDCCCVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Ba, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius).

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 1807 · Xem thêm »

1831

1831 (số La Mã: MDCCCXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 1831 · Xem thêm »

1839

1839 (số La Mã: MDCCCXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 1839 · Xem thêm »

1840

1840 (số La Mã: MDCCCXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 1840 · Xem thêm »

1841

Năm 1841 (MDCCCXLI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 1841 · Xem thêm »

1842

Năm 1842 (MDCCCXLII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày chủ nhật chậm 12 ngày theo lịch Julius.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 1842 · Xem thêm »

1844

Năm 1844 (MDCCCXLIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ bảy chậm 12 ngày theo lịch Julius.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 1844 · Xem thêm »

1851

1851 (số La Mã: MDCCCLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 1851 · Xem thêm »

1852

1852 (số La Mã: MDCCCLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 1852 · Xem thêm »

1861

1861 (số La Mã: MDCCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 1861 · Xem thêm »

1882

Năm 1882 (Số La Mã) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 1882 · Xem thêm »

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 1994 · Xem thêm »

20 tháng 7

Ngày 20 tháng 7 là ngày thứ 201 (202 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 20 tháng 7 · Xem thêm »

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Huỳnh Mẫn Đạt và 2008 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hoàng Mẫn Đạt, Tuần Phủ Đạt.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »