14 quan hệ: Adenine, Cytosine, Dự án bản đồ gen người, Di truyền, Di truyền học, DNA, Gen, Guanine, IUPAC, Mã di truyền, Nucleotide, Phương pháp Dideoxy, Thông tin, Thymine.
Adenine
Adenine (a-đê-nin) là một trong hai loại nucleobase thuộc nhóm purine là thành phần tạo nên các nucleotide trong các nucleic acid (DNA và RNA).
Mới!!: Trình tự axit nucleic và Adenine · Xem thêm »
Cytosine
Cytosine (đọc là xi-tô-zin, kí hiệu là C hoặc X) là một trong năm loại nucleobase chính dùng để lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền trong tế bào, cụ thể là trong các nucleic acid DNA và RNA.
Mới!!: Trình tự axit nucleic và Cytosine · Xem thêm »
Dự án bản đồ gen người
Quá trình tự nhân đôi DNA. Dự án Bản đồ gen Người (tiếng Anh: Human Genome Project - HGP) là một dự án nghiên cứu khoa học mang tầm quốc tế.
Mới!!: Trình tự axit nucleic và Dự án bản đồ gen người · Xem thêm »
Di truyền
Di truyền là hiện tượng chuyển những tính trạng của cha mẹ cho con cái thông qua gen của cha mẹ.
Mới!!: Trình tự axit nucleic và Di truyền · Xem thêm »
Di truyền học
DNA, cơ sở phân tử của di truyền. Mỗi sợi DNA là một chuỗi các nucleotide, liên kết với nhau ở chính giữa có dạng như những nấc thang trong một chiếc thang xoắn. Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.
Mới!!: Trình tự axit nucleic và Di truyền học · Xem thêm »
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
Mới!!: Trình tự axit nucleic và DNA · Xem thêm »
Gen
Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.
Mới!!: Trình tự axit nucleic và Gen · Xem thêm »
Guanine
Guanine (gu-a-nin) là một trong năm loại nucleobase chính có trong các nucleic acid (Ví dụ, DNA và RNA).
Mới!!: Trình tự axit nucleic và Guanine · Xem thêm »
IUPAC
IUPAC (viết tắt của tên riêng tiếng Anh International Union of Pure and Applied Chemistry, tạm dịch: Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng) là tổ chức phi chính phủ được thành lập vào năm 1919 bởi các nhà hóa học nhằm mục đích thúc đẩy sự phát triển của khoa học hóa học.
Mới!!: Trình tự axit nucleic và IUPAC · Xem thêm »
Mã di truyền
Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.
Mới!!: Trình tự axit nucleic và Mã di truyền · Xem thêm »
Nucleotide
Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.
Mới!!: Trình tự axit nucleic và Nucleotide · Xem thêm »
Phương pháp Dideoxy
Phương pháp Dideoxy hay còn gọi là phương pháp gián đoạn chuỗi (chain-determination method) là một phương pháp xác định trình tự DNA được Frederick Sanger phát triển vào năm 1975.
Mới!!: Trình tự axit nucleic và Phương pháp Dideoxy · Xem thêm »
Thông tin
Thông tin (inform) có nghĩa là thông báo tin tức.
Mới!!: Trình tự axit nucleic và Thông tin · Xem thêm »
Thymine
Thymine (C5H6N2O2) (hoặc ti-min), hay còn gọi là 5-methyluracil, là một nucleobase thuộc nhóm pyrimidine.
Mới!!: Trình tự axit nucleic và Thymine · Xem thêm »