15 quan hệ: Đoàn Chính Thuần, Đường Trung Tông, Cao Ly Trung Liệt Vương, Hán Tuyên Đế, Lê Trung Tông (Hậu Lê), Lê Trung Tông (Tiền Lê), Lý Thọ, Lưu Tống Văn Đế, Lưu Thịnh, Lương Tuyên Đế, Mộ Dung Thịnh, Tấn Nguyên Đế, Thành Hán, Thái Mậu, Triều Tiên Trung Tông.
Đoàn Chính Thuần
Đoàn Chính Thuần (chữ Hán: 段正淳, bính âm: Duan Zhengchun) là vị hoàng đế trong lịch sử nước Đại Lý (giai đoạn Hậu Đại Lý, từ năm 1096 đến năm 1253).
Mới!!: Trung Tông và Đoàn Chính Thuần · Xem thêm »
Đường Trung Tông
Đường Trung Tông (chữ Hán: 唐中宗, 26 tháng 11 năm 656 - 3 tháng 7 năm 710), là vị Hoàng đế thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, từng hai lần không liên tục giữ ngôi vị Hoàng đế nhà Đường; lần đầu từ 3 tháng 1 năm 684 đến 26 tháng 2 năm 684 và lần thứ hai từ ngày 23 tháng 2 năm 705 đến 3 tháng 7 năm 710.
Mới!!: Trung Tông và Đường Trung Tông · Xem thêm »
Cao Ly Trung Liệt Vương
Cao Ly Trung Liệt Vương (Hangul: 고려 충렬왕, chữ Hán: 高麗 忠烈王; 3 tháng 4 năm 1236 – 30 tháng 7 năm 1308, trị vì 1274 – 1308), tên thật là Vương Xuân (왕춘, 王賰), còn có tên khác là Vương Thầm (hoặc Kham, 왕심, 王諶), Vương Cự (왕거, 王昛) là vị quốc vương thứ 25 của nhà Cao Ly.
Mới!!: Trung Tông và Cao Ly Trung Liệt Vương · Xem thêm »
Hán Tuyên Đế
Hán Tuyên Đế (chữ Hán: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), tên thật là Lưu Tuân (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74 TCN đến năm 49 TCN, tổng cộng 25 năm.
Mới!!: Trung Tông và Hán Tuyên Đế · Xem thêm »
Lê Trung Tông (Hậu Lê)
Lê Trung Tông (chữ Hán: 黎中宗, 1535 - 24 tháng 1, 1556), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Lê trung hưng và là thứ 13 của Nhà Hậu Lê, ở ngôi từ năm 1548 đến năm 1556, tất cả tám năm.
Mới!!: Trung Tông và Lê Trung Tông (Hậu Lê) · Xem thêm »
Lê Trung Tông (Tiền Lê)
Tiền Lê Trung Tông (chữ Hán: 前黎中宗; 983 – 1005) là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tiền Lê, tại vị được ba ngày.
Mới!!: Trung Tông và Lê Trung Tông (Tiền Lê) · Xem thêm »
Lý Thọ
Lý Thọ (300–343), tên tự Vũ Khảo (武考), gọi theo thụy hiệu là (Thành) Hán Chiêu Văn Đế ((成)漢昭文帝), là một Hoàng đế Thành Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trung Tông và Lý Thọ · Xem thêm »
Lưu Tống Văn Đế
Lưu Tống Văn Đế (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là Lưu Nghĩa Long, tiểu tự Xa Nhi (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều.
Mới!!: Trung Tông và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »
Lưu Thịnh
Lưu Thịnh (920–958), tên ban đầu là Lưu Hoằng Hi, gọi theo thụy hiệu là Nam Hán Trung Tông, là hoàng đế thứ ba của nước Nam Hán thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Trung Tông và Lưu Thịnh · Xem thêm »
Lương Tuyên Đế
Lương Tuyên Đế trong Tiếng Việt có thể là.
Mới!!: Trung Tông và Lương Tuyên Đế · Xem thêm »
Mộ Dung Thịnh
Mộ Dung Thịnh (373–401), tên tự Đạo Vận (道運), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Yên Chiêu Vũ Đế ((後)燕昭武帝), là một hoàng đế của nước Hậu Yên trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trung Tông và Mộ Dung Thịnh · Xem thêm »
Tấn Nguyên Đế
Tấn Nguyên Đế (chữ Hán: 晉元帝, ?-323), là vị vua đầu tiên của nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 317 đến năm 323.
Mới!!: Trung Tông và Tấn Nguyên Đế · Xem thêm »
Thành Hán
Đại Thành Hán (tiếng Trung: giản thể 成汉; phồn thể: 成漢; bính âm: Chénghàn) (304-347) là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ Thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tấn (265-420) tại Trung Quốc.
Mới!!: Trung Tông và Thành Hán · Xem thêm »
Thái Mậu
Thái Mậu (chữ Hán: 太戊, trị vì: 1637 TCN – 1563 TCN), tên thật Tử Mật (子密), là vị vua thứ 9 của nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Trung Tông và Thái Mậu · Xem thêm »
Triều Tiên Trung Tông
Triều Tiên Trung Tông (chữ Hán: 朝鮮中宗; Hangul: 조선중종; 19 tháng 3, 1488 – 14 tháng 11, 1544) là vị Quốc vương thứ 11 của nhà Triều Tiên.