Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Triều Tiên Cao Tông

Mục lục Triều Tiên Cao Tông

Triều Tiên Cao Tông (1852 - 1919, Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong), ông là vị vua đầu tiên của Triều Tiên xưng danh hiệu hoàng đế trong khi các vua trước của Triều Tiên chỉ xưng vương.

31 quan hệ: Đế quốc Đại Hàn, Cao Tông, Hangul, Hanja, Hoàng đế, Hoàng hậu Minh Thành, Hưng Tuyên Đại Viện Quân, Kim Gu, Lý Cương, Lý Phương Tử, Lý Thừa Vãn, Miếu hiệu, Nhà Triều Tiên, Quần thể lăng mộ Vương tộc của nhà Triều Tiên, Tổng thống Hàn Quốc, Thái thượng hoàng, Thụy hiệu, Thuần Hiến Hoàng quý phi, Triều Tiên, Triều Tiên Thuần Tông, Triều Tiên Triết Tông, Tsushima (đảo), Vua, Vương, Yi Un, 13 tháng 12, 1852, 1863, 1907, 1919, 21 tháng 1.

Đế quốc Đại Hàn

Đế quốc Đại Hàn (hanja: 大韓帝國; hangul: 대한제국; Hán-Việt: Đại Hàn Đế quốc) là quốc hiệu của Triều Tiên trong giai đoạn 1897-1910, thời nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Đế quốc Đại Hàn · Xem thêm »

Cao Tông

Cao Tông (chữ Hán: 高宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Cao Tông · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Hangul · Xem thêm »

Hanja

Hanja (한자 - "Hán tự") là tên gọi trong tiếng Triều Tiên để chỉ chữ Hán.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Hanja · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Hoàng đế · Xem thêm »

Hoàng hậu Minh Thành

Minh Thành hoàng hậu (chữ Hán: 明成皇后; Hangul: 명성황후; 19 tháng 10 năm 1851 - 8 tháng 10 năm 1895), còn được biết đến như Minh Thành Thái hoàng hậu (明成太皇后) hay Mẫn phi (閔妃), là Vương phi của Triều Tiên Cao Tông và là Vương phi cuối cùng của nhà Triều Tiên thời kỳ Vương quốc.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Hoàng hậu Minh Thành · Xem thêm »

Hưng Tuyên Đại Viện Quân

Hưng Tuyên Đại Viện Quân (chữ Hán: 興宣大院君; Hangul: 흥선대원군, 21 tháng 12 năm 1820 - 22 tháng 2 năm 1898) là một nhà chính trị của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Hưng Tuyên Đại Viện Quân · Xem thêm »

Kim Gu

Kim Gu (김구 金九 Kim Cửu, sinh ngày 29 tháng 8 năm 1876 6 tháng 6 năm 1949), là tổng thống thứ 6 và là tổng thống cuối cùng của Chính phủ lâm thời Đại Hàn Dân quốc, là một nhà chính trị, nhà giáo dục, lãnh đạo của phong trào độc lập Triều Tiên chống lại sự chiếm đóng của Nhật Bản đối với Triều Tiên tồn tại từ năm 1910 đến năm 1945, và là nhà hoạt động thống nhất đấu tranh cho thống nhất Triều Tiên từ khi đất nước này chia cắt năm 1945.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Kim Gu · Xem thêm »

Lý Cương

Hình vẽ Lý Cương trong "Tiếu đường trúc hoạ truyện" (晩笑堂竹荘畫傳) năm 1921 Lý Cương (1083 - 1140), tên tự là Bá Kỷ, người Thiệu Vũ quân, tể tướng nhà Tống, lãnh tụ phái kháng Kim, anh hùng dân tộc Trung Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Lý Cương · Xem thêm »

Lý Phương Tử

Thái tử và Thái tử phi Ý Mẫn Lý Phương Tử, Thái tử phi Ý Mẫn của Triều Tiên (Euimin, 李方子 Ri Masako) (sinh ngày 4 tháng 11 năm 1901 – 30 tháng 4 năm 1989) là vợ Thái tử Ý Mẫn của Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Lý Phương Tử · Xem thêm »

Lý Thừa Vãn

Lý Thừa Vãn (cũng viết Syngman Rhee, Li Sung-man, Yi Sung-man, hay I Seung-man, tiếng Triều Tiên: 이승만, 26 tháng 3 năm 1875 – 19 tháng 7 năm 1965) là Tổng thống đầu tiên của Chính phủ lâm thời Đại Hàn Dân Quốc cũng như sau này là Tổng thống đầu tiên của Đại Hàn Dân Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Lý Thừa Vãn · Xem thêm »

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Miếu hiệu · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Quần thể lăng mộ Vương tộc của nhà Triều Tiên

Quần thể lăng mộ Vương tộc của nhà Triều Tiên là quần thể gồm 40 lăng mộ nằm rải rác tại 18 địa điểm được xây dựng từ năm 1408 đến năm 1966 nhằm tưởng nhớ đến những người đã khuất và thể hiện uy nghiêm của vương tộc dưới triều đại Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Quần thể lăng mộ Vương tộc của nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Tổng thống Hàn Quốc

Đại thống lĩnh Đại Hàn Dân quốc, hay thông dụng hơn trong tiếng Việt là Tổng thống Hàn Quốc, theo hiến pháp của nước này, là người đứng đầu nhà nước, điều hành chính quyền, và là tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang của đất nước.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Tổng thống Hàn Quốc · Xem thêm »

Thái thượng hoàng

Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Thái thượng hoàng · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thuần Hiến Hoàng quý phi

Thuần Hiến Hoàng quý phi Nghiêm thị (chữ Hán: 純獻皇貴妃嚴氏; Hangul: 순헌황귀비엄씨; 2 tháng 2 năm 1854 – 20 tháng 7 năm 1911) là một phi tần của Triều Tiên Cao Tông, là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Thuần Hiến Hoàng quý phi · Xem thêm »

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Triều Tiên · Xem thêm »

Triều Tiên Thuần Tông

Triều Tiên Thuần Tông (1874 – 24 tháng 4 năm 1926) là vị hoàng đế cuối cùng của Đế quốc Đại Hàn cũng như là vua cuối của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Triều Tiên Thuần Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Triết Tông

Triều Tiên Triết Tông (1831 - 1863), cai trị từ năm 1849 - 1863 (14 năm), tên thật là Lý Biện (Yi Byeon), là vị vua thứ 25 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Triều Tiên Triết Tông · Xem thêm »

Tsushima (đảo)

Tsushima (対馬, Hán Việt: Đối Mã) là một hòn đảo trong quần đảo Nhật Bản nằm giữa eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Tsushima (đảo) · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Vua · Xem thêm »

Vương

Vương có thể là.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Vương · Xem thêm »

Yi Un

Anh Thân vương, Thái tử Ý Mẫn, hay còn được gọi là Yi Un, Yi Eun, Lee Eun, và Un Yi (–), là người đứng đầu thứ 28 của gia tộc hoàng gia Triều Tiên, và là hoàng thái đệ (người giữ chức vụ kế nhiệm) cuối cùng của vương triều Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và Yi Un · Xem thêm »

13 tháng 12

Ngày 13 tháng 12 là ngày thứ 347 (348 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và 13 tháng 12 · Xem thêm »

1852

1852 (số La Mã: MDCCCLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và 1852 · Xem thêm »

1863

1863 (số La Mã: MDCCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và 1863 · Xem thêm »

1907

1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và 1907 · Xem thêm »

1919

1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và 1919 · Xem thêm »

21 tháng 1

Ngày 21 tháng 1 là ngày thứ 21 trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Cao Tông và 21 tháng 1 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Gojong của Triều Tiên, Triều Tiên Cao tông.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »