44 quan hệ: Angkor, Đông Nam Á, Đế quốc Khmer, Ấn Độ giáo, Battambang (tỉnh), Campuchia, Cách (ngữ pháp), Chân Lạp, Chữ Brahmi, Chữ Khmer, Chữ Pallava, Chia động từ, Isan, Ngôn ngữ, Ngôn ngữ đơn lập, Ngôn ngữ chính thức, Ngữ chi Bahnar, Ngữ chi Pear, Ngữ hệ Nam Á, Ngữ pháp, Người Khmer, Người Khmer (Việt Nam), Nhóm ngôn ngữ Môn-Khmer, Phù Nam, Phật giáo, Phnôm Pênh, Phnom Kravanh, Phương ngữ Bắc Khmer, Sisaket (tỉnh), Stung Treng (tỉnh), Surin (tỉnh), Thanh điệu, Thái Lan, Tiếng Chăm, Tiếng Lào, Tiếng Môn, Tiếng Miến Điện, Tiếng Pali, Tiếng Phạn, Tiếng Thái, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Việt, Việt Nam, Wikivoyage.
Angkor
Bản đồ của khu vực Angkor ở Campuchia Bản đồ Đế quốc Khmer vào thời điểm cực thịnh của nó Bức ảnh về Angkor Wat do Emile Gsell chụp năm 1866 Angkor là một tên thường gọi của một khu vực tại Campuchia đã từng là kinh đô của Đế quốc Khmer và đã phát triển rực rỡ vào khoảng thế kỷ 9 đến thế kỷ 15.
Mới!!: Tiếng Khmer và Angkor · Xem thêm »
Đông Nam Á
Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.
Mới!!: Tiếng Khmer và Đông Nam Á · Xem thêm »
Đế quốc Khmer
Đế quốc Khmer hay Đế quốc Angkor là một cựu đế quốc rộng lớn nhất Đông Nam Á (với diện tích lên đến 1 triệu km², gấp 3 lần Việt Nam hiện nay) đóng trên phần lãnh thổ hiện nay thuộc Campuchia, Miền Nam Việt Nam, Lào và Thái Lan.
Mới!!: Tiếng Khmer và Đế quốc Khmer · Xem thêm »
Ấn Độ giáo
Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ. Khoảng 80% người Ấn Độ tự xem mình là người theo Ấn Độ giáo và người ta cho rằng, có khoảng 30 triệu người theo Ấn Độ giáo sống tại hải ngoại.
Mới!!: Tiếng Khmer và Ấn Độ giáo · Xem thêm »
Battambang (tỉnh)
Tỉnh Battambang, phiên âm tiếng Việt: Bát-tam-bang hay Bát-đom-boong, là một tỉnh tây bắc của Campuchia.
Mới!!: Tiếng Khmer và Battambang (tỉnh) · Xem thêm »
Campuchia
Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.
Mới!!: Tiếng Khmer và Campuchia · Xem thêm »
Cách (ngữ pháp)
Cách hay cách thể (tiếng Latinh: casus) là một trạng thái của danh từ, tính từ, và nhất là đại từ thường thấy trong các ngôn ngữ Ấn-Âu để biểu hiện chức thể trong một câu hay đề.
Mới!!: Tiếng Khmer và Cách (ngữ pháp) · Xem thêm »
Chân Lạp
Chân Lạp (tiếng Khmer: ចេនឡា / Chenla, phát âm: Chên-la; Hán-Việt: 真臘) có lẽ là nhà nước đầu tiên của người Khmer tồn tại trong giai đoạn từ khoảng năm 550 tới năm 802 trên phần phía nam của bán đảo Đông Dương gồm cả Campuchia và một số tỉnh phía Nam của Việt Nam hiện đại.
Mới!!: Tiếng Khmer và Chân Lạp · Xem thêm »
Chữ Brahmi
Brahmi là tên gọi ngày nay cho một trong những chữ viết lâu đời nhất được sử dụng trên Tiểu lục địa Ấn Độ và Trung Á, trong những thế kỷ cuối trước Công nguyên và những thế kỷ đầu Công nguyên.
Mới!!: Tiếng Khmer và Chữ Brahmi · Xem thêm »
Chữ Khmer
Chữ Khmer xưa khắc trên bia đá Chữ Khmer (អក្សរខ្មែរ)Huffman, Franklin.
Mới!!: Tiếng Khmer và Chữ Khmer · Xem thêm »
Chữ Pallava
Chữ Pallava là một loại chữ viết được phát triển bởi triều đại cùng tên ở miền Trung và Nam Ấn Độ vào thế kỷ thứ 6.
Mới!!: Tiếng Khmer và Chữ Pallava · Xem thêm »
Chia động từ
người thứ ba ("anh/cô ta").Một người thể hiện số ít, hai người thể hiện số nhiều. Bình minh là quá khứ, trưa là hiện tại và tối là tương lai. Trong ngôn ngữ học, sự chia động từ (tiếng Anh: conjugation) là tạo nên những dạng biến đổi của một động từ bằng cách biến tố phần chính của từ (sự biến đổi này phải theo những quy tắc của ngữ pháp).
Mới!!: Tiếng Khmer và Chia động từ · Xem thêm »
Isan
Isan ở đông bắc Thái Lan Isan, cũng viết là Isaan, Isarn, Issan hay Esarn; (Isan/อีสาน) là vùng đông bắc Thái Lan, nằm trên cao nguyên Khorat, có sông Mê Kông phía đông và phía bắc.
Mới!!: Tiếng Khmer và Isan · Xem thêm »
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ là hệ thống phức tạp con người sử dụng để liên lạc hay giao tiếp với nhau cũng như chỉ chính năng lực của con người có khả năng sử dụng 1 hệ thống như vậy.
Mới!!: Tiếng Khmer và Ngôn ngữ · Xem thêm »
Ngôn ngữ đơn lập
Đây là một trong bốn loại hình ngôn ngữ quan trọng của thế giới: loại hình ngôn ngữ đơn lập hay còn gọi là ngôn ngữ cách thể, loại hình ngôn ngữ chắp dính (ngôn ngữ giao kết), loại hình ngôn ngữ hòa kết, loại hình ngôn ngữ lập khuôn.
Mới!!: Tiếng Khmer và Ngôn ngữ đơn lập · Xem thêm »
Ngôn ngữ chính thức
Ngôn ngữ chính thức là ngôn ngữ đã được xác nhận tình trạng pháp lý riêng tại mỗi quốc gia, mỗi tiểu bang, lãnh thổ hay tổ chức.
Mới!!: Tiếng Khmer và Ngôn ngữ chính thức · Xem thêm »
Ngữ chi Bahnar
Ngữ chi Bahnar là một nhóm gồm chừng 30 ngôn ngữ được nói bởi chừng 700.000 người ở Việt Nam, Campuchia, và Lào.
Mới!!: Tiếng Khmer và Ngữ chi Bahnar · Xem thêm »
Ngữ chi Pear
Ngữ chi Pear là một nhóm ngôn ngữ bị đe dọa thuộc ngữ hệ Nam Á, được các dân tộc Pear (Por, Samré, Samray, Suoy, và Chong) nói.
Mới!!: Tiếng Khmer và Ngữ chi Pear · Xem thêm »
Ngữ hệ Nam Á
Ngữ hệ Nam Á, thường gọi là Môn–Khmer (khi không bao gồm nhóm Munda), là một ngữ hệ lớn ở Đông Nam Á lục địa, và cũng phân bố rải rác ở Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và miền nam Trung Quốc, với chừng 117 triệu người nói.
Mới!!: Tiếng Khmer và Ngữ hệ Nam Á · Xem thêm »
Ngữ pháp
Ngữ pháp hay văn phạm là quy tắc chủ yếu trong cấu trúc ngôn ngữ.
Mới!!: Tiếng Khmer và Ngữ pháp · Xem thêm »
Người Khmer
Người Khmer (phiên âm: Khơ-me hay Khờ-me, tiếng Khmer: ខ្មែរ, phát âm: hoặc)), trước đây tại Việt Nam có khi gọi là người Miên, là dân tộc cư trú ở nửa phía nam bán đảo Đông Dương. Người Khmer chiếm khoảng 90% dân số tại Campuchia, và một số tại Việt Nam, Thái Lan, Lào... Ngôn ngữ của người Khmer là tiếng Khmer, một ngôn ngữ thuộc ngữ tộc Môn-Khmer trong ngữ hệ Nam Á, có mặt khắp Đông Nam Á. Tại Campuchia, chính phủ phân loại công dân làm ba nhóm Khmer. Người Khmer đa số được gọi là người Khmer Kandal (Khmer trung tâm), phân biệt với các sắc tộc Khmer thiểu số là Khmer Islam (Khmer Hồi giáo) và Khmer Loeu (Khmer vùng cao). của Campuchia không hề đề cập đến sắc tộc của công dân.
Mới!!: Tiếng Khmer và Người Khmer · Xem thêm »
Người Khmer (Việt Nam)
Người Khmer tại Việt Nam (hay còn gọi là Khmer Krom, Khơ-me Crộm, Khơ-me hạ, Khơ-me dưới) là bộ phận dân tộc Khmer sống ở đồng bằng sông Cửu Long Việt Nam.
Mới!!: Tiếng Khmer và Người Khmer (Việt Nam) · Xem thêm »
Nhóm ngôn ngữ Môn-Khmer
Ngữ tộc Môn-Khmer, Môn-Mên hay Mồn-Mên là một nhóm ngôn ngữ bao gồm khoảng 150 ngôn ngữ của ngữ hệ Nam Á đa số tập trung tại Đông Nam Á.
Mới!!: Tiếng Khmer và Nhóm ngôn ngữ Môn-Khmer · Xem thêm »
Phù Nam
Phù Nam (tiếng Khmer: នគរវ្នំ, Phnom) là một quốc gia cổ trong lịch sử Đông Nam Á, xuất hiện khoảng đầu Công Nguyên, ở khu vực hạ lưu và châu thổ sông Mê Kông.
Mới!!: Tiếng Khmer và Phù Nam · Xem thêm »
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Mới!!: Tiếng Khmer và Phật giáo · Xem thêm »
Phnôm Pênh
Một nhà sư bước đi qua trước Cung điện Hoàng gia Campuchia ở Phnôm Pênh Phnôm Pênh (tiếng Khmer: ភ្ន៓ពេញ; chuyển tự: Phnum Pénh; IPA), hay Phnom Penh, còn gọi là Nam Vang hay Nam Vinh, là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Vương quốc Campuchia.
Mới!!: Tiếng Khmer và Phnôm Pênh · Xem thêm »
Phnom Kravanh
Dãy núi Krâvanh cũng được gọi là Cardamom (phiên âm tiếng Việt: Các-đa-môn), nghĩa là "Dãy núi Bạch đậu khấu" (ជួរភ្នំក្រវាញ, Chuor Phnom Krâvanh; ทิวเขาบรรทัด, Thio Khao Banthat), nằm ở tây nam Campuchia và Miền Đông Thái Lan.
Mới!!: Tiếng Khmer và Phnom Kravanh · Xem thêm »
Phương ngữ Bắc Khmer
Phương ngữ Bắc Khmer hay còn gọi là Khmer Surin, là một phương ngữ được nhưng người Khmer bản địa tại các tỉnh Surin, Roi Et và Buriram của Thái Lan sử dụng.
Mới!!: Tiếng Khmer và Phương ngữ Bắc Khmer · Xem thêm »
Sisaket (tỉnh)
Sisaket (tiếng Thái: ศรีสะเกษ) là một tỉnh đông bắc Thái Lan.
Mới!!: Tiếng Khmer và Sisaket (tỉnh) · Xem thêm »
Stung Treng (tỉnh)
Stung Treng là một tỉnh ở cao nguyên đông bắc của Campuchia, tên gọi trước đây là Xieng Teng, là một bộ phận của Đế quốc Khmer, sau đó là vương quốc Lan Xang và Champasak của Lào.
Mới!!: Tiếng Khmer và Stung Treng (tỉnh) · Xem thêm »
Surin (tỉnh)
Tỉnh Surin (สุรินทร์) là một tỉnh Isan (changwat) của Thái Lan.
Mới!!: Tiếng Khmer và Surin (tỉnh) · Xem thêm »
Thanh điệu
Thanh điệu (tiếng Anh: tone) là độ trầm, bổng của giọng nói trong một âm tiết có tác dụng cấu tạo và khu biệt vỏ âm thanh của từ và hình vị.
Mới!!: Tiếng Khmer và Thanh điệu · Xem thêm »
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Mới!!: Tiếng Khmer và Thái Lan · Xem thêm »
Tiếng Chăm
Tiếng Chăm hay tiếng Champa là ngôn ngữ của người Chăm ở Đông Nam Á, và trước đây là ngôn ngữ của Vương quốc Chăm Pa ở miền Trung Việt Nam Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds.
Mới!!: Tiếng Khmer và Tiếng Chăm · Xem thêm »
Tiếng Lào
Tiếng Lào (tên gốc: ພາສາລາວ; phát âm: phasa lao) là ngôn ngữ chính thức của Lào.
Mới!!: Tiếng Khmer và Tiếng Lào · Xem thêm »
Tiếng Môn
Tiếng Môn (ဘာသာ မန်; မွန်ဘာသာ) là ngôn ngữ của người Môn, một dân tộc sống tại Myanmar và Thái Lan.
Mới!!: Tiếng Khmer và Tiếng Môn · Xem thêm »
Tiếng Miến Điện
Tiếng Miến Điện, hay tiếng Miến (tên မြန်မာဘာသာ, MLCTS: myanma bhasa, IPA), còn gọi là tiếng Myanmar, là ngôn ngữ chính thức của Myanmar.
Mới!!: Tiếng Khmer và Tiếng Miến Điện · Xem thêm »
Tiếng Pali
Pāli (पाऴि) còn gọi là Nam Phạn, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya Trung cổ hay prakrit.
Mới!!: Tiếng Khmer và Tiếng Pali · Xem thêm »
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Mới!!: Tiếng Khmer và Tiếng Phạn · Xem thêm »
Tiếng Thái
Tiếng Thái (ภาษาไทย, chuyển tự: phasa thai, đọc là Pha-xả Thai) là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan.
Mới!!: Tiếng Khmer và Tiếng Thái · Xem thêm »
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Mới!!: Tiếng Khmer và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Mới!!: Tiếng Khmer và Tiếng Việt · Xem thêm »
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Mới!!: Tiếng Khmer và Việt Nam · Xem thêm »
Wikivoyage
Wikivoyage (có nghĩa "cuộc du lịch wiki") một dự án xây dựng cẩm nang du lịch trực tuyến có nội dung tự do.
Mới!!: Tiếng Khmer và Wikivoyage · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Ngôn ngữ Khmer, Tiếng Cambodia, Tiếng Campuchia, Tiếng Khơ Me, Tiếng Khơ me, Tiếng Khơ-me, Tiếng Khơme, Tiếng Khờ Me, Tiếng Khờ me, Tiếng Khờ-me, Tiếng Khờme, Tiếng Miên, Tiếng Mên.