8 quan hệ: Chữ Hán, Hậu Chúa, Khúc Thừa Dụ, Lý Biện, Lưu Bị, Mạt Chủ, Ngô Quyền, Trung Chủ.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Tiên Chủ và Chữ Hán · Xem thêm »
Hậu Chúa
Hậu Chủ (chữ Hán: 后主) hay Hậu Chúa là tôn hiệu (thay thế thụy hiệu) của những vị vua cuối cùng trong một số triều đại phong kiến trong lịch sử Việt Nam và lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Tiên Chủ và Hậu Chúa · Xem thêm »
Khúc Thừa Dụ
Khúc Thừa Dụ (chữ Hán: 曲承裕; trị vì: 905 - 907) được suy tôn là Khúc Tiên Chủ (曲先主), là người đặt cơ sở cho nền độc lập dân tộc Việt sau gần 1000 năm bị các triều đại Trung Hoa đô h.
Mới!!: Tiên Chủ và Khúc Thừa Dụ · Xem thêm »
Lý Biện
Nam Đường Liệt Tổ (南唐烈祖) (d. 943), cũng gọi là Nam Đường Tiền Chủ (南唐前主) hay Nam Đường Cao Đế (南唐高帝), húy danh là Lý Biện (李昪), hay Lý Thăng, nguyên danh là Từ Chi Cáo (徐之誥), là người thành lập ra nước Nam Đường, một trong những nước thành công nhất trong Thập quốc của thời Ngũ đại Thập quốc (907-960).
Mới!!: Tiên Chủ và Lý Biện · Xem thêm »
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Tiên Chủ và Lưu Bị · Xem thêm »
Mạt Chủ
Mạt Chủ (chữ Hán: 末主) hay Mạt Chúa là tôn hiệu mà các sử gia đời sau đặt cho một số vị vua mất nước trong lịch sử Trung Quốc, tương tự như Mạt Đế.
Mới!!: Tiên Chủ và Mạt Chủ · Xem thêm »
Ngô Quyền
Ngô Quyền (897 - 944), còn được biết đến với tên gọi Tiền Ngô Vương, là vị vua đầu tiên của nhà Ngô trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Tiên Chủ và Ngô Quyền · Xem thêm »
Trung Chủ
Trung Chủ (chữ Hán: 中主) hay Trung Chúa, có thể là một trong những nhân vật lịch sử sau.
Mới!!: Tiên Chủ và Trung Chủ · Xem thêm »