Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Phế phi Doãn thị

Mục lục Phế phi Doãn thị

Phế phi Doãn thị (chữ Hán: 廢妃尹氏, Hangul: 폐비윤씨; 15 tháng 7, 1455 - 16 tháng 8, 1482), đôi khi còn gọi là Tề Hiến vương hậu (齊獻王后), là vị Vương hậu tại vị thứ hai của Triều Tiên Thành Tông Lý Huyện, thân mẫu của Yên Sơn Quân Lý Long.

40 quan hệ: Đức vua và tôi (phim truyền hình), Ôxít asen, Chữ Hán, Chiêu Huệ vương hậu, Cung Huệ vương hậu, Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên, Ghen, Goyang, Gu Hye-seon, Gyeonggi, Haman, Hangul, Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc, Hệ thống Phát sóng Seoul, Jang Seo-hee, JTBC, Nội mệnh phụ, Nhà Triều Tiên, Thế tử, Triều Tiên Thành Tông, Trinh Hiển Vương hậu, Vương hậu, Vương phi, Yên Sơn Quân, 1 tháng 6, 12 tháng 6, 1455, 1473, 1474, 1476, 1477, 1479, 1482, 1489, 1494, 15 tháng 7, 1504, 1506, 16 tháng 8, 9 tháng 8.

Đức vua và tôi (phim truyền hình)

Đức vua và tôi là một bộ phim lịch sử Hàn Quốc,phim được chiếu trên SBS từ 27 tháng 8 năm 2007 đến 1 tháng 4 năm 2008 vào mỗi thứ 2 và thứ 3 lúc 21:55.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Đức vua và tôi (phim truyền hình) · Xem thêm »

Ôxít asen

Ôxít asen là các ôxít của asen.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Ôxít asen · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiêu Huệ vương hậu

Chiêu Huệ vương hậu (chữ Hán: 昭惠王后; Hangul: 소혜왕후; 8 tháng 9, 1437 - 27 tháng 4, 1504), còn được biết đến nhiều hơn với tên gọi Nhân Túy đại phi (仁粹大妃; 인수대비), là vợ chính của Ý Kính thế tử Lý Chương (懿敬世子李暲), người được truy phong làm Triều Tiên Đức Tông (朝鮮德宗), và là Đại phi mẹ đẻ của Triều Tiên Thành Tông Lý Huyện, cũng là Đại vương đại phi bà nội của Yên Sơn Quân Lý Long và Triều Tiên Trung Tông Lý Dịch.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Chiêu Huệ vương hậu · Xem thêm »

Cung Huệ vương hậu

Cung Huệ vương hậu (chữ Hán: 恭惠王后, Hangul: 공혜왕후, 11 tháng 10, 1456 - 15 tháng 4, 1474) là Vương hậu đầu tiên của Triều Tiên Thành Tông.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Cung Huệ vương hậu · Xem thêm »

Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên

Danh sách các Vương hậu và Hoàng hậu trong lịch sử bán đảo Triều Tiên, thuộc nhà Triều Tiên, vương triều đã cai trị bán đảo Triều Tiên trong hơn 500 năm.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Ghen

Một cảnh đánh ghen được thể hiện trên tranh Đông Hồ của Việt Nam Ghen là một trạng thái cảm xúc tâm lý của con người phản ánh những suy nghĩ mang tính tiêu cực được biểu hiện bằng cảm giác bất an, sợ hãi,bực tức, ích kỷ, cảm thấy mình thua kém và lo lắng về một sự mất mát.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Ghen · Xem thêm »

Goyang

Goyang (Hán Việt: Cao Dương) là thành phố thuộc tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Goyang · Xem thêm »

Gu Hye-seon

Goo Hye Sun (sinh ngày 09 tháng 11 năm 1984), là một nữ diễn viên, ca sĩ của Hàn Quốc.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Gu Hye-seon · Xem thêm »

Gyeonggi

Gyeonggi-do (phát âm tiếng Hàn: "kjʌŋ.ɡi.do", âm Hán Việt:Kinh Kỳ đạo) là tỉnh đông dân nhất tại Hàn Quốc.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Gyeonggi · Xem thêm »

Haman

Haman (Haman-gun, âm Hán Việt: Hàm An quận) là một huyện ở tỉnh Gyeongsang Nam, Hàn Quốc.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Haman · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Hangul · Xem thêm »

Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc

Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc (한국 방송 공사,, tiếng Anh: Korean Broadcasting System) hay KBS là đài phát thanh và truyền hình quốc gia của Hàn Quốc.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc · Xem thêm »

Hệ thống Phát sóng Seoul

Hệ thống Phát sóng Seoul hay Seoul Broadcasting System (SBS) KRX là một kênh phát thanh và truyền hình quốc gia của Hàn Quốc. Đây là đài truyền hình thương mại tư nhân với mạng lưới phủ sóng rộng khắp cả nước. Vào ngày 17 tháng 3 năm 2009, công ty đã chính thức được gọi là SBS, vốn trước đây vẫn được gọi là Seoul Broadcasting System (서울방송그룹). Seoul Broadcasting System (서울방송그룹) cũng vẫn được dùng như là tên chính thức hiện nay. SBS TV được phát sóng trên kênh 6 cho Analog và truyền hình Kỹ thuật số, và trên kênh 59 đối với truyền hình cáp.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Hệ thống Phát sóng Seoul · Xem thêm »

Jang Seo-hee

Jang Seo-hee (sinh ngày 5 tháng 1 năm 1972), là nữ diễn viên người Hàn Quốc.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Jang Seo-hee · Xem thêm »

JTBC

JTBC là hệ thống mạng truyền hình cáp quốc gia Hàn Quốc nói chung và là công ty phát thanh truyền hình nói riêng, và cổ đông lớn nhất là JoongAng Ilbo/JoongAng Media Network với 25% cổ đông.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và JTBC · Xem thêm »

Nội mệnh phụ

Nội mệnh phụ (chữ Hán: 內命婦; Hangul: 내명부) là từ chỉ Hậu cung ở Triều Tiên, gồm Vương phi và các hậu cung tần ngự, có nhiệm vụ sinh con nối dõi và hầu hạ Quốc vương.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Nội mệnh phụ · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Thế tử

Thế tử (chữ Hán: 世子; Hangul: 세자) là một danh hiệu phong cho người thừa kế (Trữ quân) của các Quốc vương đang là chư hầu của một Đế quốc, hay là người thừa kế của các Hoàng tử mang tước Vương.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Thế tử · Xem thêm »

Triều Tiên Thành Tông

Triều Tiên Thành Tông (chữ Hán: 朝鮮成宗; Hangul: 조선 성종, 20 tháng 8, 1457 - 20 tháng 1, 1494), là vị quốc vương thứ 9 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Triều Tiên Thành Tông · Xem thêm »

Trinh Hiển Vương hậu

Trinh Hiển Vương hậu (chữ Hán: 貞顯王后; Hangul: 정현왕후, 21 tháng 7, 1462 – 13 tháng 9, 1530), hay Từ Thuận Đại phi (慈順大妃), là Vương hậu thứ ba của Triều Tiên Thành Tông Lý Huyện, và là mẹ ruột của Triều Tiên Trung Tông Lý Dịch.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Trinh Hiển Vương hậu · Xem thêm »

Vương hậu

Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Vương hậu · Xem thêm »

Vương phi

Vương phi (chữ Hán: 王妃), là phong hiệu thông thường đặt cho phối ngẫu của Quốc vương ở Đông Á như nhà Triều Tiên.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Vương phi · Xem thêm »

Yên Sơn Quân

Yên Sơn Quân (chữ Hán: 燕山君; Hangul: 연산군; 23 tháng 11, 1476 – 20 tháng 11, 1506), là vị vua thứ 10 của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1494 đến khi bị lật đổ vào năm 1506.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và Yên Sơn Quân · Xem thêm »

1 tháng 6

Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 1 tháng 6 · Xem thêm »

12 tháng 6

Ngày 12 tháng 6 là ngày thứ 163 (164 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 12 tháng 6 · Xem thêm »

1455

Năm 1455 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 1455 · Xem thêm »

1473

Năm 1473 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 1473 · Xem thêm »

1474

Năm 1474 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 1474 · Xem thêm »

1476

Năm 1476 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 1476 · Xem thêm »

1477

Năm 1477 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 1477 · Xem thêm »

1479

Năm 1479 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 1479 · Xem thêm »

1482

Năm 1482 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 1482 · Xem thêm »

1489

Năm 1489 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 1489 · Xem thêm »

1494

Năm 1494 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 1494 · Xem thêm »

15 tháng 7

Ngày 15 tháng 7 là ngày thứ 196 (197 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 15 tháng 7 · Xem thêm »

1504

Năm 1504 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 1504 · Xem thêm »

1506

Năm 1506 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 1506 · Xem thêm »

16 tháng 8

Ngày 16 tháng 8 là ngày thứ 228 (229 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 16 tháng 8 · Xem thêm »

9 tháng 8

Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Phế phi Doãn thị và 9 tháng 8 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Doãn Phế phi, Phế phi họ Doãn, Thế Hiến Vương Hậu họ Doãn, Thế Hiến Vương hậu, Tề Hiến Vương hậu, Tề Hiến vương hậu.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »